Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 8 - Trường tiểu học Hải An

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 8 - Trường tiểu học Hải An

Tập đọc NGƯỜI MẸ HIỀN

A/ Mục đích yêu cầu :

1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như :- cổng trường , ra chơi , nén nổi tò mò , trốn ra sao được , chỗ tường thủng , cố lách ra , nắm chặt , vùng vẫy , cổ chân , lấm lét

- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời nhân vật

2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu : -Hiểu nghĩa các từ mới như :gánh xiếc , tò mò , lấm lét , thập thò .

-Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : Cô giáo như người mẹ hiền của các em học sinh . Cô vừa yêu thương các em hết mực , vừa nghiêm khác dạy bảo các em nên người .

B / Chuẩn bị

-Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

C/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 662Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần 8 - Trường tiểu học Hải An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÁƯN 8
(Tỉì âãún 2007)
Thứ 2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Người mẹ hiền .
Người mẹ hiền . 
Luyện tập
Chăm làm việc nhà ( t2)
Thứ 3
Thể dục
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Động tác điều hoà - Trò chơi Bịt mắt bắt dê .
TC: Người mẹ hiền
Luyện tập
Người mẹ hiền .
Thứ 4
Tập đọc
Toán
Tập vẽ
Hát
Bàn tay dịu dàng
Bảng cộng
Thứ 5
Thể dục
Chính tả
Toán
Luyện từ và câu
Thủ công
Ôn bài thể dục phát triển chung - Đi đều .
NV: Bàn tay dịu dàng
Luyện tập
Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy
Gấp thuyền phẳng đáy(t2)
Thứ 6
Tập viết
Tập làm văn
Toán
Tự nhiên xã hội
HĐTT
Chữ hoa G
Mời , nhờ, yêu cầu , đề nghị- Kể ngắn theo câu hỏi. 
Phép cộng có tổng bằng 100
Aên uống sạch sẽ
Sinh hoạt lớp 
 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2007
Tập đọc 	NGƯỜI MẸ HIỀN 
A/ Mục đích yêu cầu : 
1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như :- cổng trường , ra chơi , nén nổi tò mò , trốn ra sao được , chỗ tường thủng , cố lách ra , nắm chặt , vùng vẫy , cổ chân , lấm lét 
- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời nhân vật 
2. Rèn kỉ năng đọc – hiểu : -Hiểu nghĩa các từ mới như :gánh xiếc , tò mò , lấm lét , thập thò . 
-Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : Cô giáo như người mẹ hiền của các em học sinh . Cô vừa yêu thương các em hết mực , vừa nghiêm khác dạy bảo các em nên người .
B / Chuẩn bị 
-Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Tiết 1
 1. Bài cũ :
 - Kiểm tra 2 học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi . 
2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
-Cho lớp hát bài cô giáo như mẹ hiền .
-Để biết tình cảm cô giáo đối với học sinh thế nào Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Người mẹ hiền ” 
 b) Đọc mẫu 
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong chuyện .
- Gọi một em đọc lại .
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước 
- Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp .
* Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài 
 Tiết 2 
 c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1 
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi :
-Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ? 
- Hai bạn định ra ngoài bằng cách nào ?
-Chuyện gì xảy ra khi hai bạn chui qua chỗ tường thủng . Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài 
- Gọi một em đọc đoạn 2 và 3 .
- Ai phát hiện ra Nam và Minh đang chui qua chỗ tường thủng ? 
- Khi đó bác làm gì ?
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại cô giáo đã làm gì?
- Những việc làm của cô giáo cho em thấy cô là người như thế nào ? 
- Cô giáo làm gì khi Nam khóc ?
-Lúc ấy Nam cảm thấy thế nào ?
- Còn Minh thì sao ? Khi được cô giáo gọi vào em đã làm gì ?
- Người mẹ hiền trong bài là ai ?
-Theo em tại sao côgiáo được ví là người mẹhiền ? 
* Luyện đọc lại truyện :
-Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 em .
- Chú ý giọng đọc từng nhân vật .
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thể hiện .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
 đ) Củng cố dặn dò : 
- HS hát bài “ Mẹ của em ở trường “
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Hai em đọc bài “ Cô giáo lớp em “ và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Lớp hát bài : “Cô giáo như mẹ hiền “ .
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý .
- Một em đọc lại 
-Rèn đọc các từ như : cổng trường , ra chơi , nén nổi tò mò , trốn ra sao được , chỗ tường thủng , cố lách ra , nắm chặt , vùng vẫy , cổ chân , lấm lét 
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu hết đoạn 2.
- Giờ ra chơi ,/ Minh thì thầm với Nam :// 
 “ Ngoài phố có gánh xiếc .// Bọn mình ra xem đi!”//...
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Một em đọc.Lớp đọc thầm đoạn 1
- Minh rủ Nam ra ngoài phố xem xiếc .
- Hai bạn chui qua một chỗ tường thủng .
-Đọc đoạn 2 , 3.
-Bác bảo vệ .
- Bác nắm chặt chân Nam và nói : “ Cậu nào đây ? Trốn học hả ?”.
-Cô xin bác bảo vệ nhẹ tay để Nam khỏi bị đau. Sau đó cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại , đỡ em ngồi dậy , phủi hết đất cát trên người em và đưa em về lớp .
- Cô rất dịu dàng và yêu thương học trò .
- Cô xoa đầu và an ủi Nam .
- Nam cảm thấy xấu hổ .
Minh rthập thò ngoài cửa khi được cô giáo gọi vào em cùng Nam xin lỗi cô .
- Là cô giáo .
- Vì cô gần gũi và thương yêu học sinh .
- Các nhóm tự phân ra các vai : - Người dẫn chuyện , cô giáo , Minh , Nam , Bác bảo vệ.
- Luyện đọc trong nhóm 
- Thi đọc theo vai .
- Hát bài hát . 
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
 Toán 	 	36 + 15 
A/ Mục tiêu:
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 36 + 15 . 
-Aùp dụng kiến thức để tính tổng các số hạng đã biết, giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
- Làm quen với bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.
B/ Chuẩn bị :
- Que tính . Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
-Yêu cầu đặt tính và thực hiện 46+ 4 và 48 + 6 , nêu cách làm đối với phép tính 47 + 6 
- HS2 : Tính nhẩm : 36 + 5 + 4 ; 96 + 7 + 2 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng dạng 36 + 15 .
* Giới thiệu phép cộng 36 +15
- Nêu bài toán : có 36 que tính thêm 15 que tính . Hỏi tât cả có bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? 
* Tìm kết quả : - Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Hỏi :- 36 que tính thêm 15 que tính bằng bao nhiêu que tính . 
-Yêu cầu nêu cách làm .
* Đặt tính và tính :
- Gọi một em lên bảng đặt tính và tính .
- Yêu cầu nêu lại cách làm của mình .
 c) Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 1 em lên bảng làm .
- Nêu cách đặt tính và cách tính : 26 + 38
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Muốn tính tổng các số hạng đã biết ntn?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn . 
Bài 3: - Yêu cầu đọc đề và nêu cách hiểu .
- Bao gạo nặng bao nhiêu kilôgam ?
- Bao ngô nặng bao nhiêu kilôgam ?
- Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- Ghi tóm tắt đề lên bảng.
 Tóm tắt: Gạo : 46 kg 
 Ngô : 27 kg 
 Cả hai bao : ... kg ? 
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở 
 Bài 4: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Ghi bảng phép tính 
 -Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng , HS1 làm 2 phép tính và nêu cách đặt tính và cách tính .
- HS2 : Nêu cách tính nhẩm và nhẩm ra kết quả 
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Lắng nghe và phân tích bài toán .
- Ta thực hiện phép cộng 36 + 15 
- Làm theo các thao tác trên que tính sau đó đọc kết quả 36 cộng 15 bằng 51 
- 36 que tính thêm 15 que tính bằng 51 que tính .
- Nêu cách đếm .
 36 Viết 36 rồi viết 15 xuống dưới sao 
 +1 5 cho 5 thẳng cột với 6, 1 thẳng cột với 
 41 3 viết dấu + và vạch kẻ ngang .Cộng từ phải sang trái 6 cộng 5 bằng 11 viết 1 nhớ 1 , 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5 
Vậy : 36 + 15 = 51
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở,hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài .
- Thực hiện phép cộng các số hạng lại với nhau 
- Lớp thực hiện vào vở .
-Một em nêu cách tính và tính .
- Nhận xét bài bạn .
- Quan sát nêu yêu cầu đề 
- Bao bạo nặng 46 kg .
- Bao ngô nặng 27 kg .
- Cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam?
Bài giải
Số kilôgam cả hai bao nặng là :
46 + 27 = 73 ( kg )
 Đ/S: 73 kg 
- Lớp theo dõi và chỉnh sửa .
-Một em đọc đề bài .
- Lớp thực hiện vào vở .
-Một em nêu cách làm và điền .
- Các phép tính có kết quả bằng 45 là :
40 + 5 ; 18 + 27 ; 36 + 9.
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Đạo đức 	 CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ( T2 )
A/ Mục tiêu : Như tiết 1 .
B/ Chuẩn bị : Phiếu học tập .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động : Lớp hát bài “Một sợi rơm vàng”
2.Bài mới: 
 a) Hoạt động 1: Xử lí tình huống . 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận sau đó cử người lên đóng vai để xử lí tình huống theo phiếu bài tập .
-Tình huống 1 : Lan đang giúp mẹ trông em thì có các bạn đến rủ đi chơi . Lan sẽ làm gì ?
- Tình huống 2 : Mẹ đi làm muộn chưa về. Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả . Nam phải làm gì bây giờ ?
-Tình huống 3:Ăn cơm xong mẹ bảo Hoa đi rửa bát. Trên ti vi đang có phim hay bạn giúp Hoa đi .
- Tình huống 4 : Sơn đã hẹn các bạn đến nhà mình chơi nhưng hôm nay bố mẹ lại đi vắng mà bà lại đang bị ốm em hãy làm gì để giúp bạn Sơn ?
- Khen những nhóm có cách xử lí hay nhất .
- Kết luận : Khi được giao làm bất cứ công việc nhà nào , em cần phải làm xong công việc đó rồi mới làm việc khác .
 b) Hoạt động 2: Trò chơi Điều này đúng hay sai 
- Phổ biến cách chơi . Nêu lần lượt từng ý kiến 
-Yêu cầu học sinh đưa hình vẽ theo qui ước : 
- Đưa mặt cười : Đúng. 
- Đưa mặt mêáu : Sai .
a. Làm việc nhà là trách nhiệm người lớn .
b. Trẻ em không phải làm việc nhà .
c. Cần làm tốt việc nhà khi có mặt cũng như không có mặt người lớn .
d. Tự giác làm các công việc phù hợp với khả năng của bản thân là thương yêu cha mẹ .
-Nhận xét đánh giá về việc làm của các nhóm .
 c)Hoạt đ ... n phù hợp với tình huống giao tiếp . Làm quen với bài tập làm văn trả lời câu hỏi .Dựa vào câu hỏi trả lời và viết được một bài văn ngắn khoảng 4-5 câu nói về thày giáo cũ ( lớp 1 ) .
B/ Chuẩn bị :
- Tranh minh họa, bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi hai em lên làm bài tập đọc về thời khóa biểu hôm sau .
- Ngày mai có mấy tiết đó là những tiết gì ?Em cần mang những quyển sách gì đến trường ?
- Nhâïn xét cho điểm 
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài : 
Hôm nay các em sẽ thực hành tập nói lời mời , yêu cầu , đề nghị đối với bạn .
 b)Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề .
-Gọi một em đọc tình huống a .
- Yêu cầu suy nghĩ và nói lời mời với bạn .
- Nêu : Khi đón bạn đến nhà chơi hoặc đón khách đến nhà các em cần mời chào sao cho thân mật , tỏ rõ lòng hiếu khách của mình .
- Yêu cầu từng cặp đóng vai theo tình huống một bạn đến chơi và một bạn là chủ nhà 
-Gọi một số em lên bảng thực hành .
- Các tính huống còn lại tiến hành tương tự .
- Lời đề nghị .
- Lời yêu cầu .
- Nhận xét tuyên dương những em kể tốt .
Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2
- Treo bảng phụ yêu cầu HS trả lời câu hỏi .
- Mời 2 học sinh trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi .
- Theo dõi nhận xét bài làm học sinh .
 Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài.
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi 5 - 7 em nối tiếp đọc bài viết .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- Hai em lên bảng làm bài tập .
-HS2: - Trả lời các câu hỏi của giáo viên .
- Nhận xét bài bạn .
- Một em nhắc lại tựa bài 
- Một em đọc đề bài .
- Bạn đến thăm nhà em . Em mở cửa mời bạn vào chơi .
-Chào bạn ! Mời bạn vào nhà tớ chơi !
- A , Ngọc à , mời cậu vào nhà chơi ...
- Từng cặp đóng vai với bạn bên cạnh sau đó một số cặp lên trình bày :
-HS1 : Chào bạn ! Tớ đến nhà bạn chơi đây .
-HS2 : Ôi! Chào cậu ! Cậu vào nhà đi !
-Hà ơi ! tớ rất thích bài hát “ Hạt mưa “ Cậu có thể chép giùm tớ không ?
-Đề nghị các bạn hãy giữ trật tự trong lớp học 
- Nhận xét lời của bạn .
- Đọc đề bài .
- Quan sát và trả lời câu hỏi .
- Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài .
-Hai em trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi (miệng)
-Nhận xét câu trả lời của bạn .
- Đọc đề bài .
- Thực hành viết câu trả lời vào vở .
-Đọc bài viết, lớp nghe và nhận xét .
- Nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
 Toán 	 PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 
A/ Mục tiêu :
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng có 2 chữ số ( tròn chục và không tròn chục )có tổng bằng 100 . Aùp dụng phép cộng có tổng bằng 100 để giải các bài tập có liên quan.
B/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi : Mẫu : 60 + 40 + ? 
- Nhẩm : 6 chục + 4 chục = 10 chục ; 10 chục = 100 . Vậy 60 + 40 = 100 .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
 - Tính nhẩm : 40 + 20 + 10 ; 50 + 10 + 30
10 + 30 + 40 ; 42 + 7 + 4 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng có kết quả ghi đến 3 chữ số : “ Phép cộng có tổng bằng 100”
 b) Giới thiệu phép cộng 83 + 17
- Nêu bài toán : có 83 que tính thêm 17 que tính . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? 
* Tìm kết quả : - Yêu cầu 1 em lên bảng thực hiện phép cộng trên .
- Yêu cầu đặt tính và tính .
- Yêu cầu nêu lại cách làm của mình .
 c) Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 1 em lên bảng làm .
-Yêu cầu đặt tính và thực hiện phép tính tính 
99 + 1 ; 64 + 36
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Viết lên bảng 60 + 40 và hỏi xem có em nào nhẩm được không .
-Hướng dẫn nhẩm : - 60 là mấy chục ? 
-40 là mấy chục ?
- 6 chục cộng 4 chục là mấy chục ?
- 10 chục là bao nhiêu?
-Vậy 60 chục cộng 40 chục bằng bao nhiêu ?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
-Mời 1 em đọc chữa bài .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
-Yêu cầu nêu cách làm câu a ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Mời hai em lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Bài toán thuộc dạng toán gì? 
- Yêu cầu lớp tự tóm tắt bài toán và giải vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
-Mời em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét và ghi điểm học sinh .
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em thực hiện một cột 
- Nhận xét bài bạn .
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Lắng nghe và phân tích bài toán .
- Ta thực hiện phép cộng 83 + 17 
 83 * Viết 83 rồi viết 17 xuống dưới sao 
 + 17 cho 7 thẳng cột với 3; 1 thẳng cột với 8 
 100 viết dấu + và vạch kẻ ngang .Cộng từ phải sang trái 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 thẳng cột với 3 và 7 nhớ 1, 8 cộng 1 bằng 9 , 9 thêm 1 bằng 10 . Vậy : 83 cộng 17 bằng 100 
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở , hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau .
-Môït em lên bảng giải bài .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài .
-Quan sát nhận xét .
-Có thể nhẩm luôn 60 + 40 = 100
- 6 chục .
- 4 chục .
- 10 chục .
- Là 100 .
- 40 cộng 60 bằng 100.
- 6 chục cộng 4 chục bằng 10 chục .
10 chục bằng 100 . Vậy 60 + 40 = 100 
- Lớp thực hiện vào vở .
- Đọc đề .
- Lấy 58 cộng 12 được bao nhiêu ghi vào ô trống thứ nhất lấy kết quả đó cộng tiếp với 30 được bao nhiêu ghi vào ô trống thứ hai . 
- Đọc đề bài.
- Dạng toán nhiều hơn.
Tóm tắt : Sáng bán : 85 kg 
 Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg 
 Chiều bán : ...Kg?
Bài giải
Số kilôgam đường buổi chiều bán là :
85 + 15 = 100 ( kg )
 Đ/S : 100 kg.
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập 
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Tự nhiên xã hội 	 ĂN , UỐNG SẠCH SẼ 
A/ Mục tiêu :
- Học sinh biết : Phải làm gì để ăn uống sạch sẽ . Ăn uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh nhất là bệnh đường ruột .
B/ Chuẩn bị Tranh vẽ trang 18 , 19 . 
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
 - Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài
 “ Ăn uống đầy đủ “
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
- Cho cả lớp hát bài : “ Thật đáng chê “ Giáo viên nêu tựa bài học 
 b) Hoạt động 1 : -Phải làm gì để ăn sạch .
*Bước 1 : Động não .
-Đưa ra các câu hỏi để học sinh trả lời .
- Để ăn uống sạch sẽ chúng ta phải làm những việc gì ?
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh và ghi nhanh ý kiến học sinh lên bảng .
* Bước 2 : Làm việc với SGK theo nhóm :
- Yêu cầu quan sát tranh trong SGK trang 18 và tập đặt câu hỏi và trả lời trong nhóm .
Hình 1: Rửa tay thế nào là sạch và hợp vệ sinh ?
Hình 2 : Rửa quả như thế nào là đúng ?
Hình 3 : Bạn gái trong hình đang làm gì ?
Hình 4 : Tại sao thức ăn phải để trong lồng bàn 
Hình 5 : Bát, đĩa, thìa, đũa sau khi ăn phải làm gì 
* Bước 3 : Làm việc cả lớp .
- Yêu cầu đại diện các nhóm lần lượt lên báo cáo kết quả .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
* Giáo viên rút kết luận như sách giáo khoa .
 c) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm phải làm gì để uống sạch 
 * Bước 1 : Làm việc trong nhóm .
- Yêu cầu thảo luận nêu tên những đồ uống mà mình thường uống trong ngày hoặc ưa thích .
* Bước 2 : Làm việc cả lớp .
- YC một số em trả lời nhận xét loại nước uống nào nên uống , loại nào không nên uống .
- Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến học sinh.
- Gv gợi ý để học sinh rút ra vấn đề vệ sinh đồ uống .
- Ghi bảng bài học , mời nhiều em nhắc lại .
 d) Hoạt động 3 : Ích lợi của việc ăn sạch , uống sạch .
-Yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời câu hỏi :
- Tại sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ ?.
- Yêu cầu các nhóm trao đổi .
- Mời đại diện các nhóm trả lời trước lớp .
 e) Củng cố - Dặn dò:
-Nhắc nhớ HS vận dụng bài học vào cuộc sống .
- Nhận xét tiết học dặn học bài , xem trước bài 
-Vì sao chúng ta cần ăn uống đày đủ ? Nếu bị bỏ đói , bị khát thì có tác hại gì ? 
-Lắng nghe giới thiệu bài .Vài em nhắc lại tựa bài
- Tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi .
- Rửa tay chân trước khi ăn , ăn chín , uống sôi , không ăn quả xanh , ...
- Em khác lắng nghe và bổ sung ý bạn .
- Các nhóm thực hành thảo luận nối tiếp nói cho bạn nghe . 
- Quan sát SGK và trao đổi tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi .
- Phải rửa bằng nước sạch và xà phòng .
- Rửa dưới vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần bằng nước sạch .
- Đang gọt vỏ trái cây trước khi ăn .
-Để tránh ruồi , chuột gián mò vào thức ăn .
-Phải rửa sạch sẽ để nơi cao ráo .
- Lần lượt một số em đại diện lên trả lời trước lớp .
- Nhận xét bổ sung ý kiến của bạn . 
- Nhiều em nhắc lại .
- Chia thành 4 nhóm .
- Các nhóm thảo luận và nêu .
- Nước suối , nước sôi nguội, nước ngọt,... 
- Một số em trả lời trước lớp .
- Ta cần lấy nước uống từ nguồn nước sạch , phải đun sôi để nguội . Nếu ở vùng nước không sạch cần phải lọc nước rồi đun sôi để nguội mới uống .
- Các nhóm trao đổi và trả lời .
- Ăn uống sạch giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như : đau bụng , ỉa chảy , giun sán ,...
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
SINH HOẠT LỚP
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan.
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: Thảo, Như, Lê Phúc, Đức, Huệ,...
- Học tập tiến bộ như: Nở, Hảo, Đức, Mơ, Thu,...
 Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học như: Thoại, Thuyết, Hoàng, Phước, Duy,...
- Hay quên sách vở: Tú, Duy,.
- Đồ dùng học tập thiếu như: Duy, Nguyễn Phúc, Phước,...
- Hay nói chuyện riêng trong lớp: Thoại, Tú, Hoàng, Thuyết.
2. Kế hoạch:
- Duy trì nề nếp cũ.
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Phát động phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 20 - 10.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập.
- Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà.
3. Sinh hoạt văn nghệ: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2Tuan 8.doc