Giáo án dạy Lớp 3 tuần 23 - Sáng

Giáo án dạy Lớp 3 tuần 23 - Sáng

Tập đọc - Kể chuyện

 Tiết 67 + 68: Nhà ảo thuật

I. Mục tiêu

- TĐ: Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ

- Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xô - phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em (Trả lời được các CH trong SGK)

- Quyền được có gia đình, được vui chơi, giải trí.

- KC: Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

 

doc 21 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1081Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 tuần 23 - Sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Ngày soạn: 23/1/2011
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 thỏng 1 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện
	Tiết 67 + 68: 	 Nhà ảo thuật
I. Mục tiêu
- TĐ: Biết ngắt hơi đỳng sau cỏc dấu cõu, giữa cỏc cụm từ
- Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xụ - phi là những em bộ ngoan, sẵn sàng giỳp đỡ người khỏc. Chỳ Lớ là người tài ba, nhõn hậu, rất yờu quý trẻ em (Trả lời được cỏc CH trong SGK) 
- Quyền được cú gia đỡnh, được vui chơi, giải trớ.
- KC: Kể nối tiếp được từng đoạn của cõu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Tập đọc
1. ễĐTC
2. KTBC
 - 2HS đọc bài "Chiếc máy bơm" 
 + GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- GV đọc toàn bài
c. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng ở những đoạn văn dài. 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- Đọc từng đoạn trong nhúm 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong nhúm 
- Đại diện nhúm thi đọc từng đoạn
d. Tìm hiểu bài
- Vì sao chị Xô - Phi không đi xem ảo thuật?
- Vì bố của các em đang nắm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố
- Hai chị em Xô - Phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?
- Tình cờ gặp chú Lí ở ga, 2 chị em đã giúp chú mang đồ đạc đến rạp xiếc
- Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ?
- Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác
- Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - Phi và Mác ?
- Chú muốn cảm ơn bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú.
- Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà ?
- HS nêu
- Theo em chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ?
- Chị em Xô - Phi được xem ảo thuật ngay tại nhà
e. Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- 3HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn truyện 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm 
Kể chuyện
1. GV giao nhiệm vụ
2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu truyện theo tranh.
- HS quan sát tranh nhận ra nội dung trong từng tranh.
- GV nhắc HS : Khi nhập vai Xô - Phi hay Mác em phải tưởng tượng mình chính là bạn đó, lời kể phải nhất quán từ đầu đến cuối là nhân vật đó..
- HS nghe 
- 1HS kể mẫu đoạn 1
- 4 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện.
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
4. Củng cố 
- Cỏc em cú quyền được cú gia đỡnh, được vui chơi, giải trớ.
5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
	Tiết 23: 	Tôn trọng đám tang
I. Mục tiêu
- Biết được những việc cần làm khi gặp đỏm tang.
- Bước đầu biết cảm thụng với những đau thương, mất mỏt người thõn của người khỏc.
II. Tài liệu và phương tiện
GV: Phiếu bài tập 
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học
* Hoạt động1: Kể chuyện đám tang 
* Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang.
* Cỏch tiến hành:
- GV kể chuyện
- HS nghe 
- Đàm thoại 
+ Mẹ Hoàng và 1 số người đã đi đường đã làm gì khi gặp đám tang ?
- Dừng xe, đứng dẹp vào lề đường. 
- Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho đám tang ?
-Cần phải tôn trọng người đã khuất
+ Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích ?
- Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa.
+ Qua câu chuyện em thấy phải làm gì để khi gặp đám tang ?
- HS nêu
- Vì sao phải tôn trọng đám tang ?
- HS nêu
* Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ.
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
Mục tiêu: HS biết phân biết hành vi đúng với hành vi sau khi gặp đám tang. 
* Cỏch tiến hành:
- GV phát phiếu học tập cho HS 
- HS làm việc cá nhân
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS trình bày kết quả, giải thích lý do
* Kết luận: 
- Các việc b,d là những việc làm đúng, thể hiện tôn trọng đám tang.
- Các việc a,c,đ,e là sai và không nên làm.
* Hoạt động 3: Tự liên hệ 
* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang.
* Cỏch tiến hành 
- GV yêu cầu tự liên hệ 
- HS tự liên hệ theo nhóm về cách ứng xử của bản thân 
- GV mời một số HS trao đổi với các bạn trong lớp
- HS trao đổi
- GV nhận xét
IV.Củng cố, dặn dò
- GV nờu lại nội dung bài 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
___________________________________
Toán
	Tiết 111: 	Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
I. Mục tiêu
- Biết nhõn số cú bốn chữ số với số cú một chữ số ( cú nhớ hai lần khụng liền nhau ) 
- Vận dụng trong giải toỏn cú lời văn 
II. Đồ dựng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC
x
x
2007 	1052
 4 	 3
 8028 3156
 3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3.
- GV viết phép tính 1427 x 3 lên bảng
- HS quan sát
+ GV nêu cách thực hiện 
+ GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện và nêu cách tính nhân 
- 1HS thực hiện
x
 1427 
 3
 4281
+ 3 nhân 7 bằng 21 viết 1 nhớ 2 
 + 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2 bằng 8
+ 3 nhân 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1
 + 3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4 viết 4
Vậy 1427 x 3 = 4281
+ Em có nhận xét gì về phép nhân này
- Là phép nhân có nhớ 2 lần và không liền nhau.
- Nhiều HS nêu lại cách tính.
c. Thực hành 
+ Bài 1 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách tính 
- Yêu cầu HS làm bảng con.
2318 1092 1317
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. 
x 2 x 3 x 4
4636 3276 5268
+ Bài 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở, nêu kết quả 
- GV gọi HS nêu kết quả 
1107 1106 1218
- GV nhận xét
x 6 x 7 x 5
6642 7742 6090
+ Bài 3 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp làm bài vào vở 
- 1HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS làm vào vở 
Bài giải
Tóm tắt
 3 xe như thế trở được là:
 1 xe chở: 1425 kg gạo 
 1425 x 3 = 4275 (kg)
 3 xe chở :kg ?
 Đáp số: 4275 kg gạo 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm
+ Bài 4 
- GV gọi HS nêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm vở, nêu kết quả
 Bài giải 
- GV gọi HS nêu bài giải 
Chu vi khu đất hình vuông là:
 1508 x 4 = 6032 (m)
- GV nhận xét 
 Đáp số: 6032 (m)
4. Củng cố 
- GV nhắc lại nội dung bài
5. Dặn dò: Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau 
 Ngày soạn: 24/1/2011
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 thỏng 1 năm 2011
Toán
 Tiết 112: 	Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết nhõn số cú bốn chữ số với số cú một chữ số ( cú nhớ hai lần khụng liền nhau ) 
- Biết tỡm số bị chia, giải bài toỏn cú hai phộp tớnh 
II. Đồ dựng dạy học
GV: Phiếu BT
HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC
- 2 HS lờn bảng làm bài	 1107	2319	 
	 6 	 4 	
 6642 9276
- GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b.Luyện tập
+ Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 
1324 1719 2308 
x 2 x 4 x 3 
2648 6876 6924 
+ Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu giải vào vở 
Bài giải
 Số tiền mua 3 cái bút là:
 2500 x 3 = 7500 (đồng)
 Số tiền còn lại là:
 8000 - 7500 = 500 (đồng)
- GV nhận xét 
 Đỏp số: 500 đồng
+ Bài 3: 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ?
- 1HS nêu 
- Yêu cầu HS làm bảng con
a. x : 3 = 1527 
 x = 1727 x 3 
 x = 5181 
b.x: 4 = 1823
 x = 1823 x 4
- GV nhận xét 
 x = 7292
+ Bài 4: 
- GV nêu yêu cầu 
- 2HS nêu lại yêu cầu 
- HS đếm số ô vuông tô đậm trong hình và trả lời.
+ Tô màu thêm 2 ô vuông H.a để tạo thành HV có 9 ô vuông.
+ Tô thêm 4 ô vuông ở Hb để tạo thành hình chữ nhật có 12 ô vuông.
- GV nhận xét
4. Củng cố 
- GV nhận xột giờ học 
- 2HS 
5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài
	________________________________________
Chính tả
	Tiết 45: 	Nghe - viết:	Nghe nhạc
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết đỳng bài chớnh tả, trỡnh bày đỳng khổ 
thơ, dũng thơ.
- Làm đỳng BT(3) a / b 
- Quyền được vui chơi, giải trớ
II. Đồ dùng dạy học
1.GV: Bảng con
2.HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC: GV đọc: rầu rĩ, giục giã - HS viết vào bảng con 
	 + GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS nghe viết 
- Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài chính tả 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại 
+ Bài thơ kể chuyện gì ?
- Bài thơ kể về bé Cương và sở thích nghe nhạc của bé.
+ Bé Thương thích nghe nhạc như thế nào? 
- Nghe nhạc nổi lên bé ké kẻo chơi bi
+ Bài thơ có mấy khổ?
- 4 khổ thơ 
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- 5 chữ 
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
- Các chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 2 ôli
c. Hướng dẫn HS viết từ khó
- GV đọc: Mải miết, giẫm, réo rắt, rung theo
- HS luyện viết vào bảng con
- GV sửa sai cho HS 
c. GV đọc bài
- HS viết vào vở 
GV quan sát, sửa sai cho HS 
- Chấm, chữa bài
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soáy lỗi 
d. Hướng dẫn làm bài tập. 
+ Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS thi làm bài đúng /bảng 
- 2HS nên bảng + lớp làm SGK
- HS nhận xét 
- GV nhận xét
a. náo động - hỗn láo - béo núc ních, lúc đó.
+ Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào SGK
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng 
- 3nhóm thi làm bài dưới hình thức tiếp sức
- Đại diện các nhóm đọc kết quả 
- HS nhận xét. 
- GV nhận xét. 
a. l: lấy, làm việc, loan báo, lách,leo, lao,lăn,lùng
N: nói, nấu, nướng, nung, nắm, nuông chiều, ẩn nấp
4. Củng cố
- Cỏc em quyền được vui chơi, giải trớ.
5. Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau.
	Tự nhiên xã hội
	Tiết 45: 	Lá cây
I. Mục tiêu
 - Biết được cấu tạo ngoài của lỏ cõy 
- Biết được sự đa dạng về hỡnh dạng, độ lớn và màu sắc của lỏ cõy.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Các hình trong SGK
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
- Nêu chức năng của rễ cây?
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
+Mục tiêu:
- Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc,hình dạng và độ lớn của lá cây.
- Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo ngoại hình của lá cây.
+Cỏch tiến hành:
+Bước 1: Làm việc theo cặp 
- GV yêu cầu quan sát các hình trong SGK
- HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, (SGK) 
- GV nêu câu hỏi thảo luận:
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và thảo luận 
- Nói về hình dạng, màu sắc, kích thước của những lá cây quan sát?
- Hãy chỉ đâu là cuống lá, phiến  ... 
04 4231 03 1123 
 06 06 
 02 09 
 0 0 
+ Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở 
- GV cho HS làm bài vào vở 
Bài giải
 Mỗi thùng có số gói bánh là:
 1648 : 4 = 412 (gói)
- GV nhận xét 
 Đỏp số: 412 gúi
+ Bài 3: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
+ Muốn tìm thừa số chưa biết là làm như thế nào?
- HS nêu 
- HS làm bảng con.
x x 2 = 1846 3 x x = 1578
 x = 1846 : 2 x = 1578 :3
 x = 923 x = 526
IV. Củng cố, dặn dò
- GV nờu lại nội dung bài
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
 ___________________________________________
Luyện từ và câu
	Tiết 23: 	Nhân hoá. ễn cách đặtvà trả lời câu hỏi Như thế nào?
I. Mục tiêu
- Tỡm được những vật được nhõn húa, cỏch nhõn húa trong bài thơ ngắn (BT1).
- Biết cỏch trả lời cõu hỏi Như thế nào? (BT2) 
- Đặt được cõu hỏi cho bộ phận cõu trả lời cõu hỏi đú (BT3 a / c / d, hoặc b / c / d)
 II. Đồ dùng dạy học
1. GV:1 đồng hồ có 3 kim 
2. HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2.KTBC: 
- Nhân hoá là gì? 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS làm bài tập 
+ Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- 1HS đọc bài thơ: Đồng hồ báo thức 
- GV cho HS quan sát đồng hồ, chỉ cho HS thấy kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh.
- GV dán tờ phiếu lên bảng 
- 3HS thi trả lời đúng 
- HS nhận xét
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đỳng
a.Những vật được nhõn húa
b. Cách nhân hoá
Những vật ấy được gọi bằng
Những vật ấy được tả bằng những từ ngữ
Kim giờ
Bác
- Thận trọng, nhích từng li, từng li
Kim phút
Anh
- Lầm lì, đi từng bướ, từng bước.
Kim giây
Bé
-Tinh nghịch, chạy vút lên trước các hàng 
Cả 3 kim
- Cùng tới đích,rung một hồi chuông vang 
+ Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS làm việc theo cặp
- HS trao đổi theo cặp 
- Từng cặp HS hỏi - đáp trước lớp 
VD: - Bác kim giờ nhích về phía trước chậm chạp.
- Anh kim phút lầm lì 
- Bé kim giây chạy lên trước rất nhanh 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
+ Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu.
- HS nhận xét. 
a. Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào?
b. Ê - đi - xơn làm việc như thế nào?
- GV nhận xét 
c. Hai chị em nhìn chú Lý như thế nào ?..
4. Củng cố 
- GV nhận xột giờ học
5. Dặn dò:Về nhà chuẩn bị bài sau.
	__________________________________________
Tập viết
	Tiết 23: 	Ôn chữ hoa Q
I. Mục tiêu
- Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dũng) T, S (1 dũng) viết đỳng tờn riờng Quang Trung (1 dũng) và cõu ứng dụng: Quờ em... nhịp cầu bắc ngang (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ 
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Mẫu chữ viết hoa Q
2. HS: VTV, bảng con 
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC 
- GV đọc: P HS viết bảng con
	+ GV nhận xét.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
c. Luyện viết chữ hoa
- Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? - Q, T,B.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
- HS quan sát
- HS viết bảng con Q, T (2 lần)
- GV sửa sai cho HS 
d. Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc 
- 2 HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu:Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753 - 1792).
- HS tập viết bảng con: Quang Trung 
- GV quan sát sửa sai 
e. Luyện viết câu ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng 
- HS nghe 
- HS tập viết bảng con chữ; Quê, Bên
- GV sửa sai cho HS 
d. Hướng dẫn HS viết vở TV 
- GV nêu yêu cầu viết
- HS viết vào vở 
- GV quan sát, sửa cho HS 
g. Chấm, chữa bài
- GV thu vở chấm điểm 
- Nhận xét bài viết
4. Củng cố 
- Đánh giá tiết học
5. Dặn dò: Viết bài ở nhà
_________________________________________________________________________	 Ngày soạn: 26/1/2011
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 thỏng 1 năm 2011
Tập đọc
	Tiết 69: 	Chương trình xiếc đặc sắc
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đỳng, đọc đỳng cỏc chữ số, cỏc tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài.
- Hiểu ND tờ quảng cỏo; bước đầu biết một số đặt điểm về nội dung, hỡnh thức trỡnh bày mục đớch của một tờ quảng cỏo (Trả lời được cỏc CH trong SGK)
- Quyền được vui chơi, được xem cỏc buổi biểu diễn nghệ thuật. 
II. Đồ dùng dạy học
GV:Bảng phụ
HS: SGK
III. Các HĐ dạy – học
1. ễĐTC
2. KTBC
- 3 HS đọc TL bài Em vẽ Bác Hồ
 + GV nhận xét
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc
- GV đọc toàn bài 
- HS nghe 
c. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài,
đọc đỳng cỏc từ ngữ khú
- Đọc từng đoạn trước lớp. 
+ GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ đúng các câu văn 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong nhúm
- Đại diện nhúm đọc từng đoạn
- Thi đọc từng đoạn 
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc từng đoạn 
2HS đọc cả bài 
- GV nhận xét 
c. Tìm hiểu bài
- Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì?
-Lôi cuốn mọi người ngườirạp xem xiếc.
- Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Nói rõ vì sao
- HS nêu
- Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt 
- HS nêu 
- Em thường thấy quảng cáo ở những đâu?
- Trên phố, sân vận động
d. Luyện đọc lại 
- 1HS đọc cả bài 
- GV hướng dẫn HS đọc cả bài
- Cả lớp đọc 
- 3 HS thi đọc cả bài
- GV nhận xét 
4. Củng cố 
- Cỏc em cú quyền được vui chơi, được xem cỏc buổi biểu diễn nghệ thuật. 
5. Dặn dò:Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
	______________________________________________	
Toán
	Tiết 114: 	Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
I. Mục tiêu 
- Biết chia số cú bốn chữ số cho số cú một chữ số ( trường hợp cú dư với thương cú 4 chữ số và 3 chữ số )
- Vận dụng phộp tớnh chia để làm tớnh và giải toỏn 
II. Đồ dựng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC
- 2 HS lờn bảng làm bài
	1846 2	1578 3
	 04 923 07	526
 06 18
 0 0
-GV nhận xét 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 9365 : 3 và 2249 : 4
- GV viết 9365: 3 lên bảng 
- HS quan sát
- GV cho HS nờu cỏch thực hiện phộp chia
- Đặt tớnh rồi tớnh 
+ GV gọi 1 HS lên bảng làm bài
9365 3
03 3121 
 06 
 05
 2
 - Vậy 9365 : 3 = 3121 (dư 2)
- GV viết: 2249 : 4
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện 
2249 4
 24 562
 09
 1
- Vậy 2249 : 4 = 562 (dư 1)
c. Thực hành 
+ Bài 1: 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS làm bài vào bảng con
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 
2469 2 6487 3
bảng 
04	1234 04	2162
 06 18
 09 07
 1 1
+ Bài 2: 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Yêu cầu HS làm vào vở 
Bài giải
Ta có phộp chia:
 1250 : 4 = 312 (dư 2)
- GV nhận xét 
Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe còn thừa hai bánh xe.
+ Bài 3: 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS làm bài
- HS quan sát hình mẫu.
- HS dùng 8 hình tam giac xếp theo hình mẫu.
- HS xếp thi 
- GV nhận xét 
4. Củng cố 
- GV nhắc lại nội dung bài
5.Dặn dò:Về nhà chuẩn bị bài sau.
Chính tả
	Tiết 46: 	Nghe viết: Người sáng tác Quốc ca Việt Nam
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết đỳng bài CT; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT (3) a / b 
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng con
HS: Bảng con
III. Các HĐ dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC 
- GV đọc: lửa lựu, lập loè - HS viêt bảng con
- GV nhận xét
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS nghe - viết
+ Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn văn 
- 2HS đọc lại 
- GV giải nghĩa từ Quốc hội 
- Bài hát Quốc ca Việt Nam có tên là gì ? do ai sáng tác ? sáng tác trong hoàn cảnh nào?
- Là bài Tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. Ông sáng tác bài này trong hoàn cảnh chuẩn bị khởi nghĩa 
- Đoạn văn có mấy câu? 
- 4 câu 
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? 
- HS nêu 
- GV đọc 1 số tiếng khó: sáng tác,vẽ tranh.
- HS luyện viêt bảng con 
- GV quan sát sửa sai 
+ GV đọc bài cho HS viết bài 
- HS viết bài vào vở 
- GV quan sát uốn nắn 
c. Chấm chữa bài
- GV đọc lại bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
d. Hướng dẫn HS làm bài tập 
+ Bài 2: 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV dán bảng 3 tờ phiếu cho HS làm bài theo nhúm
- Cỏc nhúm làm bài
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đỳng.
- lim, lá, nằm 
+ Bài 3: (a)
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS làm bài vào vở
- HS làm bài
- HS đọc kết quả
- GV nhận xột 
- Cả lớp nhận xột
4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học 
5. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau.
______________________________
Tự nhiên xã hội
	Tiết 46: 	Khả năng kỳ diệu của lá cây 
I. Mục tiêu
- Nờu được chức năng của lỏ đối với đời sống của thực vật và lợi ớch của lỏ đối với đời sống con người.
- Biết cõy xanh cú ớch lợi đối với cuộc sống của con người; khả năng kỡ diệu của lỏ cõy trong việc tạo ra ụ xi và cỏc chỏt dinh dưỡng để nuụi cõy.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Một số loại lỏ cõy
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp 
+ Mục tiêu: Biết nêu chức năng của lá cây.
+ Cỏch tiến hành
- GV nêu yêu cầu 
- HS làm việc theo cặp 
Từng cặp HS dựa vào hình 1 (88) đặt câu hỏi và trả lời.
+ Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì? thải ra khí gì?
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào?
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về chức năng của lá cây. 
* Kết luận: Lá cây có 3 chức năng:
- HS nghe 
- Quang hợp 
- Hô hấp 
- Tháot hơi nước 
+ Cỏc em đó biết cõy xanh cú ớch lợi đối với cuộc sống của con người; khả năng kỡ diệu của lỏ cõy trong việc tạo ra ụ xi và cỏc chất dinh dưỡng để nuụi cõy.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
+ Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tấm được 
+ Cỏch tiến hành 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm theo từng nhóm.
- HS quan sát hình (89) và lợi ích lá cây. Kể tên những lá cây thường dùng ở địa phương. 
- GV chia lớp làm 4 nhóm, trong cùng 1 nhóm nào viết được nhiều tên lá cây nhóm đó thắng.
- HS nêu kết quả - nhận xét 
- GV nhận xét 
IV. Củng cố, dặn dò
- Đánh giá tiết học 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan23s.doc