Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Thanh Nga

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Thanh Nga

Bµi so¹n : TuÇn 7

Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011

TẬP ĐỌC

NGƯỜI THẦY CŨ

I. Mục tiêu

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

 - Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các CH trong SGK)

II. Chuẩn bị

 - SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ.

III. Tiến trình dạy - học

 

doc 26 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bµi so¹n : TuÇn 7
Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu
	- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
	- Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các CH trong SGK)
II. Chuẩn bị
	 - SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “Mua Kính”.
/?/Vì sao chú bé không biết chữ?
/?/ Trong hiệu kính, chú bé đã làm gì?
/?/ Thái độ và câu trả lời của cậu bé thế nào?
/?/ Bác bán hàng nói gì với cậu bé?
Ị Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới Người thầy cũ
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài +ghi tựa
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
Tiết 1
Hoạt động 1: Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt.
- Gọi 1 HS đọc lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn.
GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
GV yêu cầu HS nêu từ ngữ khó đọc trong bài. (GV ghi bảng) 
/?/ Các từ ngữ khó đọc ở chỗ nào?
Yêu cầu 1 số HS đọc lại. Lưu ý một số HS hay đọc sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ:
Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong đoạn.
Kết hợp giải nghĩa từ của từng đoạn:
Đoạn 1: Lễ phép: là thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên.
Đoạn 3: Mắc lỗi: vướng vào một lỗi nào đó.
- Gọi một HS đọc chú thích.
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc.
Khi đọc lời của người dẫn chuyện phải đọc chậm rãi, giọng thầy giáo vui vẻ, ân an, giọng chú bộ đội lễ phép.
/?/ Trong 1 câu khi đọc chúng ta ngắt nghỉ hơi chỗ nào?
Treo băng giấy (hoặc bảng phụ) có ghi sẵn câu luyện đọc. Hướng dẫn HS cách đọc đúng.
- Nhưng //  hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu! //
- Lúc ấy, / thầy bảo //: “ Trước khi làm việc gì / an phải nghỉ chứ! “ //
- Em nghĩ: // Bố cũng có lần mắc lỗi, / thầy không phạt, / nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. //
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
Yêu cầu HS đọc nhóm ba.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm:
GV cho HS lần lượt thi đọc theo cá nhân, theo dãy, theo nhóm. 
Cho HS đọc đồng thanh đoạn 3 
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Yêu cầu 1 bạn đọc đoạn 1.
Tiết 2
/?/ Bố Dũng đến trường làm gì?
/?/ Bạn thử đoán xem bố Dũng là ai?
Ị Bố Dũng đến thăm thầy giáo cũ.
- Yêu cầu tiếp 1 bạn khác đọc đoạn 2.
/?/ Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
/?/ Bố của Dũng nhớ nhất những kỉ niệm nào về thầy?
Ị Bố Dũng nhớ lại kỷ niệm về thầy giáo cũ.
/?/ Thầy giáo đã bảo gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ?
Ị Vì sao thầy giáo chỉ nhắc nhở mà không phạt cậu HS trèo qua cửa sổ. Đó cũng là kỉ niệm đáng nhớ của bố Dũng. Còn Dũng thì suy nghĩ gì, mời một bạn đọc phần còn lại của bài.
/?/ Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
Ị Những suy nghĩ của Dũng về bố và thầy giáo cũ.
Þ Sự kính trọng và thương yêu thầy giáo của bố Dũng.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại 
- Sử dụng trò chơi “Bắn tàu”.
- Nêu luật chơi: Tàu nào bị bắn trúng thì tàu đó đứng dậy đọc bài theo yêu cầu của người điều khiển.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 5: Củng cố ( KNS )
- Gọi 3 HS xung phong đọc theo vai.
Ị Nhận xét.
- Qua bài đọc này, em học tập đức tính gì?
Liên hệ thức tế Ị GDTT.
3. Nhận xét – Dặn dò
- Về nhà luyện đọc nhiều lần. Thực hiện tốt theo lời cô dặn.
- Chuẩn bị bài “Thời khóa biểu”.
- HS trả lời
- 1 HS nhắc lại tựa bài.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp mở SGK đọc thầm.
- Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài các HS khác đọc thầm. 
- Nhộn nhịp, cổng trường, bỏ mũ, trèo, xúc động, hình phạt 
- HS nêu.
- Cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
 - HS nêu.
- Đọc chú thích từ: xúc động, hình phạt.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm và dấu phẩy hay giữa các cụm từ dài.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc theo nhóm.
- 1 tổ 3 em lên đọc.
- HS đọc đồng thanh.
- 1 HS đứng dậy đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
- Bố Dũng đến trường tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- Là chú bộ đội.
- 1 HS khác đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
- Thầy nói: “Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.”
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Dũng nghĩ: Bố Dũng cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại nữa.
- HS nhắc lại.
- 1 HS điều khiển gọi tên tàu.
- Các bạn ở dưới thực hiện theo lệnh của người bắn tàu.
- Đọc theo vai.
- Nhận xét.
_______________________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
	 - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
II.Chuẩn bị
 Hình vẽ bài tập 1.
III. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ 
Bài toán về ít hơn 
- GV yêu cầu HS sửa bài 3 / 30.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Luyện tập 
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài +ghi tựa
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Bài 2: 
Yc học sinh đọc đề toán
- GV và HS cùng phân tích cách làm bài toán.
/?/ Theo em "kÐm h¬n" lµ nh­ thÕ nµo?
/?/ Bµi to¸n thuéc lo¹i to¸n g×? phÐp tÝnh?
- GV cho HS hiĨu: em kÐm anh tøc lµ em Ýt h¬n anh
- Gv nx, ®¸nh gi¸.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3
- Đưa tóm tắt lên bảng
- Yêu cầu HS làm tương tự như bài 2.
Quan hƯ ng­ỵc víi bµi 2: "anh h¬n em 5 tuỉi", cã thĨ hiĨu lµ "em kÐm anh 5 tuỉi"
- Chấm và sửa bài.
Bài 4: 
GV tiến hành tương tự BT3
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Kilôgam.
	 Giải:
Số học sinh trai lớp 2 A có:
	15 – 3 = 12 (HS)
	Đáp số: 12 HS.
- HS đọc đề.
- HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra.
 Giải:
Số tuổi của em là:
	16 – 5 = 11 (tuổi)
	Đáp số: 11 tuổi.
- HS nêu yêu cầu của BT.
- HS tự làm:
Giải 
Tuởi anh là:
11 + 5 = 16 (tuởi)
Đáp sớ: 16 tuởi
Giải:
Số tầng toà thứ 2 có:
16 – 4 = 12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng.
__________________________________
MĨ THUẬT
( GV thay kê dạy)
______________________________________________________________________
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
KỂ CHUYỆN
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu 
	- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1) .
	- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
II. Chuẩn bị
Chuẩn bị mũ bộ đội, kính đeo mắt để thực hiện phần dựng lại câu chuyện theo vai.
III. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Mẩu giấy vụn 
- Kiểm tra 4 HS dựng lại câu chuyện theo vai.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài +ghi tựa
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Kể tên nhân vật
/?/ Câu chuyện “Người thầy cũ” có những nhân vật nào?
Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện 
Kể lại tồn bộ câu chuyên:
/?/ Câu chuyện diễn ra vào lúc nào? ở đâu?
/?/ Chú bộ đội đến trường làm gì?
/?/ Cuộc trị chuyện giữa chú và thầy diễn ra như thế nào?
/?/ Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
-Gọi HS đọc lại yêu cầu của bài.
*Tổ chức kể nhĩm đơi.
-HD cho HS tập kể.
* Lưu ý: Nếu HS lúng túng, GV có thể nêu câu hỏi gợi ý cho các em kể.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Kể theo vai 
* Lần 1:
- GV làm người dẫn chuyện.
- Lưu ý HS có thể nhìn sách để nói lại nếu chưa nhớ lời nhân vật.
* Lần 2:
- Chia nhóm 3 em 1 nhóm.
- GV chỉ định 1 em trong mỗi nhóm lên kể theo nhân vật GV yêu cầu.
Ị nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: “Người mẹ hiền”.
- Lên trình bày.
- 1 HS nhắc lại.
HS kể từng đoạn của câu chuyện
- Dũng, chú Khánh (bố Dũng), thầy giáo.
- HS trình bày kể theo nhóm.
- Cho 1 số nhóm lên kể..
- Giữa cảnh nhộn nhịp giờ ra chơi tại lớp.
- Chú đến trường để chào thầy giáo cũ.
- Chú bỏ mũ , lễ phép chào thầykhơng phạt em đâu.
- Bố cũng cĩ lần mắc lỗi thầy khơng phạt, nhưng bố nhận đĩ là hình phạt và nhớ mãi để khơng bao giờ mắc lỗi nữa.
- HS luyện kể nối tiếp từng đoạn.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- 1 HS làm vai chú Khánh, 1 em làm Dũng.
- 3 Em xung phong dựng lại câu chuyện theo 3 vai.
- Tập dựng lại câu chuyện.
- Thi đua các nhóm.
__________________________________________
CHÍNH TẢ ( Tập chép)
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu 
	- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.Không mắc quá 5 lỗi/ bài
	- Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị
 -Bảng phụ viết nội dung đoạn viết, giấy khổ to viết bài tập.
III . Tiến trình dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Ngôi trường mới 
- Yêu cầu HS viết bảng con những từ HS hay mắc lỗi ở tiết trước.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Người thầy cũ 
a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài +ghi tựa
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết 
- GV treo bảng phụ chép đoạn văn và đọc.
/?/ Đoạn chép này kể về ai?
/?/ Dũng nghĩ gì khi bố r ... ướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét 
- GV treo mẫu chữ E, Ê.
/?/ Chữ E, Ê cao mấy li? Gồm có mấy nét?
- GV viết mẫu chữ E, Ê. (Cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi.
 - Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới (gần giống như ở chữ C hoa nhưng hẹp hơn), rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên đường kẻ 3 rồi lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2.
- Chữ Ê viết giống chữ E thêm dấu mũ.
- GV theo dõi, uốn nắn.
Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng 
- Đọc câu ứng dụng: Em yêu trường em.
- Giảng nghĩa câu Em yêu trường em là giữ gìn vệ sinh sạch sẽ ở khu trường và bảo vệ những đồ vật, cây cối trong trường.
- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- Câu hỏi:
/?/ Những chữ nào cao 2,5 li?
/?/ Những chữ cái m, ê, u, ư, ơ, n, e cao mấy li?
/?/ Riêng chữ t cao mấy li?
/?/ Chữ r cao mấy li?
/?/ Cách đặt dấu thanh ở đâu?
à GV lưu ý: nét móc chữ m nối liền với thân chữ E.
- GV viết mẫu chữ Em.
- Luyện viết chữ bạn ở bảng con.
- GV theo dõi, uốn nắn.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện viết 
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- Lưu ý HS quan sát các dòng kẻ trên vở rồi đặt bút viết.
- Hướng dẫn viết vào vở.
 ( 1dòng ) (1 dòng )
 (1 dòng ) (1 dòng)
 (1 dòng) (1 dòng)
 (3 lần )
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, chậm.
3. Nhận xét – Dặn dò
- GV chấm một số vở.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa G.
- Viết bảng con.
- HS nêu. 
- HS quan sát.
- Cao 5 li và 3 nét cơ bản. 
- HS quan sát và nhận xét và so sánh 2 cỡ chữ.
- Viết bảng con chữ E, Ê (cỡ vừa và cỡ nhỏ).
- HS nêu.
- Chữ E, y, g.
- Cao 1 li.
- Cao 1,5 li.
- Cao 1,25 li.
- Dấu huyền trên chữ ơ.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con chữ Em (2 – 3 lần).
- HS nêu.
- HS viết bài trên vở theo yêu cầu của GV.
________________________________________
ĐẠO ĐỨC
(GV thay kê dạy )
_______________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011
CHÍNH TẢ 
Nghe- viết: CÔ GIÁO LỚP EM
I. Mục tiêu
	 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em.Không mắc quá 5 lỗi/bài
	- Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị
 - STV, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Người thầy cũ 
- Yêu cầu HS viết bảng con: mắc lỗi, xúc động.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a) GV giới thiệu bài +ghi tựa 
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Nắm nội dung bài viết
- GV đọc lần 1
 /?/ Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 2 khi cô giáo dạy tập viết?
 /?/ Bạn nhỏ có tình cảm gì với cô giáo?
Hoạt động 2: Viết từ khó và viết bài 
/?/ Bài viết có mấy khổ thơ?
/?/ Mỗi khổ có mấy dòng thơ?
/?/ Mỗi dòng có mấy chữ? Các chữ đầu dòng viết như thế nào?
- GV yêu cầu HS tìm từ khó viết
Chú ý từ HS hay viết sai: về âm vần.
- Đọc cho HS viết từ khó.
- Nêu cách trình bày bài.
- GV đọc
- GV đọc lại toàn bài.
- GV chấm 1 số vở và nhận xét. 
Hoạt động 3: Luyện tập
* Bài 2a:
- GV phổ biến trò chơi, luật chơi tiếp sức 4 bạn /dãy
* Bài 3b:
- 4 Bạn/dãy. 
- Nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi, làm bài 2b (nếu chưa làm).
- Chuẩn bị: “Người mẹ hiền “.
HS nhắc lai tự
- HS đọc lại.
- Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài.
- Rất yêu thương và kính trọng cô giáo.
- 2 khổ thơ.
- 4 dòng thơ.
- 5 chữ, viết hoa.
- Chữ đầu dòng thơ.
- HS nêu.
- Ghé, thoảng, hương nhài, giảng, yêu thương, điểm mười.
- Bảng con.
- Nêu tư thế ngồi viết.
- HS viết vào vở.
- HS dò lại và đổi vở sửa lỗi
- HS đọc yêu cầu.
- HS thi điền tiếng vào chỗ chấm
- HS đọc yêu cầu.
- Thi đua điền 2 từ ngữ có tiếng mang vần iên, iêng.
TOÁN
26 + 5
I. Mục tiêu
	- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. 
	- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
	- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị
 Que tính.
III. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 6 cộng với một số : 6 + 5 
- 1 HS đọc thuộc lòng công thức 6 cộng với 1 số.
- Tính nhẩm:	
6 + 5 + 3	6 + 9 + 2	6 + 7 + 4
Ị Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a)GV giới thiệu bài +ghi tựa
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5 
* Bước 1: Giới thiệu.
- GV nêu: có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
/?/ Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
* Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
* Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- 1 HS lên bảng đặt tính.
/?/ Em đặt tính như thế nào?
/?/ Em thực hiện phép tính như thế nào?
Hoạt động 2:Thực hành 
Bài 1 :
- Gọi 1 HS tự làm bài 1.
- 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 
26 + 6.
Bài 3 :
- Bài toán cho biết gì
- Bài toán hỏi gì
Ị Nhận xét.
Bài 4 : HD làm bài 
GV nhận xét 
3. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính: 26 + 5.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : 36 + 15.
- 1 HS đọc.
- 3 HS tính và nêu miệng.
- 1 HS nhắc lại.
- HS nghe và phân tích.
- Thực hiện phép cộng 26 + 5.
- Thao tác trên que tính và báo kết quả có tất cả 31 que tính.
- HS tự nêu.
- HS nêu.
- Từ trên xuống dưới, từ phải sang trái.
- Làm bài cá nhân.
 16 36 46 56 66
+ 4 + 6 + 7 + 8 + 9
 20	42 53 64 75
- HS tự nêu.
- Đọc đề bài.
HS trả lời theo yc của gv và giải bài toán
	 Giải:
Số điểm mười trong tháng này là:
	16 +5 = 21 (điểm)
	Đáp số: 21điểm
Bài 4: Hs theo dõi trả lời
.
_______________________________________
TỰ NHIÊN-XÃ HỘI
ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I. Mục tiêu 
- Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.
II. Chuẩn bị
 - Tranh ảnh trong SGK (phóng to). Phiếu học tập.
- SGK, sưu tầm ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng.
III. Tiến trình dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Tiêu hóa thức ăn 
/?/ Tại sao chúng ta nên ăn thức ăn chậm, nhai kĩ?
/?/ Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?
Ị Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
a) GV Giới thiệu bài +Ghi tựa 
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Các bữa ăn hàng ngày.
* HS hiểu thế nào là ăn uớng đầy đủ. 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 trong SGK. Mỗi lần treo tranh đặt câu hỏi cho HS:
/?/ Bạn Hoa đang làm gì?
/?/ Vậy một ngày Hoa ăn mấy bữa và ăn những gì?
/?/ Ngoài ăn ra bạn Hoa còn làm gì?
à Ăn uống như bạn Hoa là đầy đủ. Vậy thế nào là ăn uống đầy đủ?
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế bản thân. 
* Hiểu được tài sao cần ăn uớng đầy đủ.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu HS kể với bạn bên cạnh về các bữa ăn hằng ngày của mình theo gợi ý:
Con ăn mấy bữa một ngày?
Con ăn những gì?
Con có uống đủ nước và ăn thêm hoa quả không?
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu HS tự kể về việc ăn uống hằng ngày của mình.
- GV hướng dẫn nhận xét:
Bạn ăn uống đủ bữa chưa?
Bạn ăn uống đủ chất chưa?
Cần ăn thêm hay giảm bớt thức ăn gì? Tại sao?
- Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì?
- Có thể chia thành nhiều câu hỏi nhỏ:
/?/ Có cần rửa tay sạch không? Vì sao?
/?/ Có nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn không?
/?/ Sau khi ăn phải làm gì?
Hoạt động 3: 
* Biết lựa chọn các loại thức ăn cho từng bữa ăn 1 cách phù hợp và có lợi cho SK.
- Phát phiếu cho HS làm việc cá nhân. Phiếu có nội dung như sau:
* Bài 1: Đánh dấu X vào ô £ thích hợp.
 £ a) Thành chất bổ.
 £ b) Không biến đổi.
 £ c) Thành chất thải.
2. Chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu? Làm gì? 
 £ a) Đưa đến các bộ phận của cơ thể, nuôi dưỡng cơ thể. 
 £ b) Đưa ra ngoài qua đường đại tiện, tiểu tiện.
- Rút ra kết luận về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ) 
GV theo dõi nhận xét
3. Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà nên ăn đủ, uống đủ và ăn thêm hoa quả.
- Chuẩn bị bài: “Ăn uống sạch sẽ”.
- 1 HS nêu.
- 1 HS nêu.
- 1 HS nhắc lại.
- HS quan sát tranh và trả lời theo nội dung từng tranh như sau:
Tranh 1: bạn Hoa đang ăn sáng, bạn ăn mì, uống sữa, ... (Kể tên thức ăn).
 Tranh 2: Bạn Hoa đang ăn trưa. Bạn ăn rau,  (Kể tên). 
Tranh 3: Bạn Hoa đang uống nước.
Tranh 4: bạn Hoa đang ăn tối cùng gia đình (Kể tên).
à Một ngày Hoa ăn 3 bữa (Kể tên thức ăn).
à Uống đủ nước.
à Ăn 3 bữa, đủ thịt, trứng, cơm, canh, rau, hoa quả và uống nước.
- Hỏi đáp theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau trau đổi với nhau.
- 5 HS tự kể về bữa ăn của mình.
- Lớp nhận xét theo hướng dẫn của GV.
HS trả lời theo câu hỏi của gv
à Cần rửa tay sạch bằng xà phòng và nước sạch để chất bẩn ở tay không dấy vào thức ăn làm mất vệ sinh.
à Không nên vì như thế sẽ không ăn được nhiều cơm, thức ăn và cũng không ngon miệng.
à Phải súc miệng và uống nước cho sạch sẽ.
- HS nhận phiếu.
- Một vài HS báo cáo kết quả.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2011_2012.doc