Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Năm 2011 - 2012 - Tuần 23

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Năm 2011 - 2012 - Tuần 23

LUYỆN ĐỌC

Bác sĩ sói

A.Mục tiêu:

 - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.

 - Hiểu ND của bài

B.Hoạt động dạy học:

I. KTBC:

- Gọi h/s đọc và trả lời câu hỏi bài Cò và Cuốc

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2.Luyện đọc:

* G/V đọc mẫu cả bài, lớp đọc thầm.

* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

a.HS đọc nối tiếp câu:

b. Đọc từng đoạn trước lớp:

+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý các câu sau:

+ Ngắt nghỉ câu văn: Nó bèn kiếm mắt,/ một cổ,/ lên người,/ một chiếc mũ đầu.// Thấy Sói tầm,/ nó bật ngửa,/ trời,/kính vỡ tan,/ mũ văng ra.//

+ Thảo luận và giải nghĩa các từ ở phần mục tiêu.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

d. Thi đọc giữa các nhóm.

e. Cả lớp đọc ĐT( 1,2 đoạn).

 

doc 8 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Năm 2011 - 2012 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012
Mĩ thuật
GV dạy cuyên
**************************************
Luyện đọc
Bác sĩ sói 
A.Mục tiêu:
 - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.
 - Hiểu ND của bài 
B.Hoạt động dạy học:
I. KTBC: 
- Gọi h/s đọc và trả lời câu hỏi bài Cò và Cuốc
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2.Luyện đọc: 
* G/V đọc mẫu cả bài, lớp đọc thầm.
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a.HS đọc nối tiếp câu:
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý các câu sau:
+ Ngắt nghỉ câu văn: Nó bèn kiếmmắt,/ một cổ,/ lên người,/ một chiếc mũđầu.// Thấy Sóitầm,/ nó bật ngửa,/trời,/kính vỡ tan,/ mũ văng ra.//
+ Thảo luận và giải nghĩa các từ ở phần mục tiêu.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Cả lớp đọc ĐT( 1,2 đoạn).
III.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
- HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện.
*******************************************
Luyện toán
Số bị chia - Số chia - Thương (2 tiết)
A.Mục tiêu:Củng cố lại cho HS:
 - Nhận biết được số bị chia - số chia- thương.
 - Biết cách tìm kết quả của phép chia.
 - Biết dựa vào phép nhân lập 2 phép chia sau đó nêu tên gọi các thành phần và kết quả của 2 phép chia.
B.Hoạt động dạy học:
I. KTBC: Gọi 2 h/s lên bảng làm bài tập sau, cả lớp làm bài vào vở nháp
 Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 2 3  2 5 10: 2  2 4 
 12 20 : 2
II. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập thực hành: 
 *HD HS làm hệ thống bài trong vở luyện tập toán, tập2 trang 19.
Bài 1:- Gọi h/s đọc và nêu y/c của bài 
- Gọi h/s làm và nhận xét bổ sung.
 Bài 2: - Gọi h/s nêu y/c của bài 
- Y/C h/s nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của phép tính.
Bài 3:- Gọi h/s nêu y/c của đề
- Treo bảng phụ y/c h/s đọc phép nhân 23= 6
- Y/C h/s dựa vào phép nhân lập 2 phép chia sau đó nêu tên gọi các thành phần và kết quả của 2 phép chia
- Y/C 1 h/s lên bảng làm tiếp các phần còn lại, lớp làm vào vở 
- Gọi h/s khác nhận xét
 Bài 4: - Gọi h/s nêu y/c của đề
- Treo bảng phụ y/c h/s đọc phép trừ; phép chia (14 - 2; 14 : 2)
- Y/C h/s dựa vào phép trừ hoặc phép chia nêu tên gọi các thành phần và kết quả của 2 phép tính đó.
- Y/C 1 h/s lên bảng làm tiếp các phần còn lại, lớp làm vào vở 
- Gọi h/s khác nhận xét
 *HD HS làm hệ thống bài trong vở bài tập toán nâng cao, tập2 trang 34.
Bài 1: Gọi 3 HS đọc nội dung bài ->Y/c học sinh phải đọc thuộc ghi nhớ
Bài 2: Củng cố ,HS thuộc tên gọi của phép tính và từng thành phần trong phép tính. 
HS đọc yêu cầu của bài.(Viết 2 phép nhân, 2 phép chia với 3 số đã cho)
GV HD, HS làm bài vào vở bài tập 
GV theo dõi HS làm nhận xét sửa chữa nếu có em làm sai.
Bài3: HS đọc yêu cầu, tự làm bài vào VBT.
HS nêu bài đã làm của mình trước lớp. -> GV và HS nhận xét sửa chữa nếu sai.
 Bài 4: Cách làm tương tự bài 3 nhưng điền dấu.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà xem lại bài.
*************************************************************************************
Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012
Luyện toán
 Bảng chia 3 
A. Mục tiêu:
 - HS thuộc bảng chia 3, áp dụng vào làm tính giải toán. 
- GD hs ham học toán.
B. Hoạt động dạy , học:
 1. GV hướng dẫn HS làm 4 bài trong vở luyện tập toán tập 2 trang 20.
 2. GV cho HS làm thêm 4 bài sau:
* Bài 1: Hãy viết mỗi phép nhân sau thành 2 phép chia.
	2 x 5 = 10	2 x 6 = 	2 x 3 = 	2 x 10 = 
	10 : 2 = 5
	10 : 5 = 2
 - HS làm bài vào vở.
* Bài 2: Tính	3: 1 = 	24 : 3 =	 12: 3 = 	 27:3 = 
	3: 3 = 	15 : 3 =	18: 3 = 	 21:3 = 
* Bài 3: Có 27 cái kẹo chia cho đều cho 3 em. Hỏi mỗi em được mấy cái kẹo?	 - HS tóm tắt và giải bài toán.
 *Bài 4: Hoa có 30 cái tem. Hoa chia đều cho mỗi bạn 3 cái tem. Hỏi Hoa chia tem cho bao nhiêu bạn?
 III. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn về làm bài trong vở BTTnâng cao trang 35..
*********************************************
Luyện đọc
 Nội quy Đảo Khỉ (tr43)
A. Mục tiêu:
 - Biết nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bảng nội quy.
 - Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. 
 - GD học sinh nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết 2 điều trong nội quy để HS luyện đọc.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:Gọi 2 h/s đọc bài Bác sĩ Sói và trả lời câu hỏi của bài.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc: 
* G/V đọc mẫu .
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. HS đọc nối câu:
- HS tiếp nối đọc từng câu. Chú ý các từ ngữ :
+Từ: Tham quan, khành khạch, khoái chí, nội quy
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV chia bài làm 2 đoạn như trong SGV.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý các câu. 
+ Ngắt câu văn dài: Khách đến Đảo Khỉ/  dưới đây.//
+ Giải nghĩa từ khó theo nội dung bài
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc từng đoạn trước lớp.
 - 2,3 cặp HS thi đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét bình chọn.
IV. Củng cố, dặn dò: 
 - GVgiới thiệu nội quy của nhà trường.
 - Nhận xét tiết học, dặn về đọc lại bài và suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK để tiết sau học.
**********************************************
Luyện chính tả ( Nghe - viết)
 Bác sĩ Sói (43)
A. Mục tiêu:
 - Chép đoạn văn tóm tắt truyện: Bác sĩ Sói. Làm các bài tập phân biệt l/n.
 	- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
- Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B. Hoạt động dạy học: 
I. KTBC: 
 1 h/s lên bảng, dưới lớp viết các từ sau “ nung nấu, lung linh, long lanh”
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết chính tả:
 * HD học sinh chuẩn bị:
 - G/V đọc đoan văn. Y/C h/s đọc.
- HD học sinh tìm hiểu nội dung:
 + Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào?
 + Nội dung câu chuyện đó như thế nào?
- HD học sinh nhận xét:
 + Đoạn văn có mấy câu? Trong bài có những dấu câu nào?
- Y/C h/s tìm các từ khó, luyện viết và đọc.
* HS viết bài vào vở. 
* Thu bài chấm, nhận xét.
3. Bài tập( Bài 2,3) Tổ chức cho h/s thi tìm từ
- G/V nêu tên trò chơi và cách chơi.
- Chia nhóm cho h/s chơi.
- Theo dõi h/s thực hiệnvà nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn viết lại bài chính tả và làm bài tập trong vở Tiêng Việt thực hành..
****************************************
An toàn giao thông
GV dạy bộ môn
*************************************************************************************
 Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2012 
Âm nhạc
GV dạy chuyên
************************************************
 Luyện viết
Chữ hoa T
A. Mục tiêu:
- HS luyện viết chữ hoa T theo cỡ nhỏ.
- Viết cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa.
- HS biết ứng dụng các con chữ hoa để viết các bài viết.
B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:- HS viết bảng con chữ hoa T theo cỡ nhỏ.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HD học sinh viết chữ hoa T:
- GV cho HS nhắc lại quy trình viết.
- 2,3 HS lên bảng viết mẫu. GV chỉnh sửa lại cho HS sao cho đúng kĩ thuật.
- Cả lớp viết bảng con chữ hoa T theo cỡ nhỏ.
3. HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng, giải thích câu ứng dụng.
- Nhận xét:
+ Câu ứng dụng có bao nhiêu chữ.
+ Con chữ nào cao 2,5 li? 1,5 li? 1 li?
+ Cách đánh dấu thanh.
- HS viết bảng con chữ: Thẳng.
4. HD viết vở tập viết:
5. GV cho HS viết vở li 2 dòng chữ hoa T theo cỡ nhỏ. 2 dòng câu ứng dụng.
6. Chấm, chữa bài:
III. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét, đánh giá giờ học.
Dặn về viết bài trong vở li 2 dòng chữ T hoa cỡ vừa, 2 dòng chữ T hoa cỡ nhỏ.
*************************************************************************************
Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012
Luyện toán
Một phần ba - Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố về biểu tượng 1/3,áp dụng vào làm tính, giải toán. 
- Thuộc bảng chia 3.
 - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia3).
 - Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo (chia cho3, chia cho2).và giải toán có lời văn 
II. Các hoạt động dạy học: Tiết 1
 1. ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ
Dạy bài mới: 
- HD HS làm hệ thống 4 bài trong vở Luyện tập toán, tập 2 trang 21. 
Tiết 2
 b -Thực hành làm bài:HS làm hệ thống bài tập trong vở Luyện tập toán, tập 2 trang 22.
 Bài 1: - Gọi h/s đọc đề bài và nêu cách tính nhẩm
- Y/C h/s nối tiếp nhau làm bài và nêu kết quả của nó
 Bài 2: - Gọi h/s nêu y/c của bài và nêu cách tính nhẩm .
- Y/C h/s nối tiếp nhau làm bài.(H/S làm bài miệng mỗi h/s 1 phép tính)
 - Cho h/s so sánh giữa hai phép tính ở cột 1
- Kết luận về lời giải đúng.
Bài 3: Củng cố: áp dụng bảng chia đã học để giải toán có lời văn .
 - Gọi h/s đọc đề bài, y/c h/s thảo luận theo nhóm đôi tìm ra các câu hỏi và câu trả lời để phân tích bài toán và nhận dạng bài toán.
 - Gọi h/s lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. 
 Bài 4: - Gọi h/s đọc đề bài 
 - Y/ C h/s tự làm bài (tương tự bài 3). 
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về làm bài trong vở BT toán nâng cao tập 2 trang 39
********************************************
Luyện LTVC
 Từ ngữ về muông thú- Đặt và trả lời câu hỏi : Như thế nào? (2tiết)
A. Mục tiêu:
 	- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ theo chủ điểm : Từ ngữ về muông thú. Biết đặt và trả lời câu hỏi theo mẫu: Như thế nào?
- Rèn kĩ năng nói, viết thành câu.
B. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:- 2HS lên bảng đặt câu hỏi có cụm từ : Như thế nào?
VD: Trâu cày ruộng như thế nào?
II. Bài mới:
 * Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Tiết 1
 -HS làm hệ thống bài trong vở Tiếng việt thực hành tập 2 trang24.
Bài 1: (Miệng)HS biết phân biệt thú nuôi trong gia đình và loài thú sống trong rừng.
Bài 2: (Làm miệng) HS tìm và điền đúng tên loài thú cho hoàn thiện câu thành ngữ.
Bài 3: (viết) 2 HS lên bảng viết, mỗi em làm 2 câu. HS làm bài vào vở luyện thực hành. (Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong mỗi câu)
 - GV và HS nhận xét , sửa chữa nếu sai.
Tiết 2
 -HS làm tiếp 3 bài tập dưới đây:
Bài 1:Xếp tên các con thú sau vào tong ô trong bảng cho phù hợp: gấu, lợn lòi, nai, hươu, khỉ, hổ, báo, sư tử, sóc, chó sói, ngựa vằn, thỏ.
Những loài thú nguy hiểm
Những loài thú không nguy hiểm
M: sư tử
.
M: nai
..
Bài 2: Trả lời mỗi câu hỏi sau: 
Con thỏ chạy như thế nào? c)Con hổ trông như thế nào?
Con gấu có dáng đi như thế nào? d) Con voi trông như thế nào?
Bài 3: Dùng cụm từ như thế nào để đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân trong mỗi câu sau:
Con ngựa phi nhanh như bay. c) Con cáo rất khôn ngoan.
Con sóc chuyền cành rất nhanh. d)Con khỉ khôn gần như người.
III. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét, đánh giá giờ học.
Dặn về xem lại bài.
*************************************************************************************
Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012
 Luyện chính tả (Tập - chép)
Ngày hội dua voi ở Tây Nguyên(48)
A. Mục tiêu:
- Tập - chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”.
B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC: Cả lớp viết bảng con: củi lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HD tập - chép:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả. 3,4 HS đọc lại.
- Giúp HS hiểu nội dung bài:
+ Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào?( mùa xuân)
+ Tìm câu tả đàn voi vào hội: Hàng năm voi nục nịch kéo đến.
- GV chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ Việt Nam và giới thiệu vài nét đặc sắc của Tây Nguyên.
- Giúp HS nhận xét:
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?
- HS viết bảng con: Tây Nguyên, nườm nượm. nục nịch,....
b. GV đọc, HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài.
III. Củng cố, dặn di:
 -Nhận xét, đánh giá giờ học.
 -Dặn về làm BT(2) a/b trong vở Tiêng việt thực hành..
******************************************
Luyện Toán
 Tìm một thừa số của phép nhân
A. Mục tiêu:Củng cố cho HS
 - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X =b (vớia, b là các số bé và phép tính tìm X là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học).
 - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2).
 - Biết cách trình bày bài giải về tìm thành phần chưa biết và giải toán có lời văn.
B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:- 2HS lên bảng làm và nêu thành phần chưa biết trong phép tính sau: 2 x 3 = ?
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HD nội dung:
3. Thực hành: HS làm hệ thống bài trong vở Luyện tập toán , tập 2 trang22 ; 23
Bài1: HS tính nhẩm và nêu được mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài2:Tìm x
- HS làm bảng con.
- Củng cố cho HS cách tìm thành phần chưa biết x trong phép tính nhân.
Bài 3: Giải toán
- HS đọc đề và phân tích đề.
- 1HS lên bảng tóm tắt.
- 2,3 HS nêu phương pháp làm bài.
- HS làm bài vào vở. GV chấm một số bài
.Bài4: Làm tương tự bài 2, Y/C hs khá giỏi phải trình bày bài khoa học.
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về nhà xem kỹ lại bài.
*******************************************
Luyện TLV
Đáp lời khẳng định.Viết nội quy (2 tiết)
A. Mục tiêu:
- HS biết được câu khẳng định. Biết cách đáp lời khẳng định.
- Viết được 2,3 nội quy của lớp.
B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:
- 2,3 HS đọc nội quy của nhà trường đã chép bài trên lớp.
II. Bài mới: Tiết1
1. G th b:
2. HD học sinh ôn tập:
Bài 1: ( Tiếng việt thực hành - Tr 30)
- GV cho các nhóm thảo luận lại từng tình huống trong vở luyện thực hành TV.
- Lần lượt từng nhóm lên bảng thực hành đóng vai từng tình huống.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV cho HS nêu các câu khẳng định.
Bài 2:- GV chia lớp thành 9 nhóm, mỗi nhóm tự đưa ra được tình huống trong đó cần phải sử dụng đáp lời khẳng định.
- Các nhóm lên bảng thực hành đóng vai các tình huống nhóm mình đã đưa ra.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
Tiết 2
Bài 3: Viết nội quy:
- GV cho HS víêt 3,4 nội quy của lớp em hoặc trường của em.
- HS đọc to những nội quy mà mình đã viết.
III. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét, đánh giá giờ học.
Dặn về xem lại bài.
*************************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23.doc