Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 12 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Hà

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 12 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Hà

Tập đọc

 Sự tích cây vú sữa

I- Mục tiêu :

- Rèn kĩ năng đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩyvà giữa các cụm từ.

- Hiểu nghĩa của các từ mới: vùng vằng, la cà; hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh : mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe nh mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xoà cành ôm cậu

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thơng sâu nặng của mẹ đối với con.

II- Đồ dùng :

- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.

- HS : Sách giáo khoa.

 

doc 35 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 12 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12: 	 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Tiết 	Chào cờ
Tiết 	 Tập đọc
 Sự tích cây vú sữa
I- Mục tiêu : 
- Rèn kĩ năng đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩyvà giữa các cụm từ. 
- Hiểu nghĩa của các từ mới: vùng vằng, la cà; hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh : mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xoà cành ôm cậu 
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
II- Đồ dùng :
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.
- HS : Sách giáo khoa.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra đọc và trả lời câu hỏi bài “Cây xoài của ông em”
-2 HS đọc bài.
B- Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm
Cha mẹ
- HS quan sát tranh vẽ.
2. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 
- HS lắng nghe.
3. Hướng dẫn đọc
GV đọc mẫu và nêu cách đọc.
Đọc câu
Đọc từ: vùng vằng, la cà, gieo trồng
HS theo dõi
HS đọc nối tiếp câu
Đọc đoạn
HS đọc nối tiếp đoạn đọc trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm
Đọc câu dài và phần chú giải.
Đọc đồng thanh
1 HS đọc
Lớp đọc
Tiết 2:
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- HS đọc đoạn 1.
Câu 1:
Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Gọi HS đọc đoạn 2
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng. vùng vằng bỏ đi.
Câu 2:
Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
- Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh ...
Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
Câu 3:
Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánhtự rơi vào lòng cậu bé; khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện dòng sữa trào ra 
Câu 4:
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con; Cây xoà cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về. 
4- Luyện đọc lại : 
- GV cho HS bình chọn nhóm và người đọc hay nhất, ghi điểm.
- Một số HS thi đọc lại câu chuyện theo cách đọc nối đoạn, đọc cả bài.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Nhận xét giờ. Tuyên dương HS.
- Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
....
Tiết 	 Thể dục
(Đồng chí Hằng soạn và dạy)
Tiết	 Toán
Tìm số bị trừ
I- Mục tiêu :
Giúp HS :
- Biết cách tìm một số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
- áp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan.
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên cho điểm đó.
- Biết vận dụng tốt kiến thức đã học vào thực tế .
II- Đồ dùng :
- GV : Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như SGK.
- HS : SGK, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Đặt tính : 42 - 18 72 - 6
- GV nhận xét, ghi điểm
 - 2 HS .
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Giới thiệu cách tìm số bị trừ: 
+ Bước 1 : Thao tác với đồ dùng trực quan.
- Treo hình vẽ lên bảng và nêu bài toán 1 : Có tất cả 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào để biết còn lại bao nhiêu ô vuông?
- Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong các phép tính trên?
- Số bị trừ, số trừ, hiệu.
Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt 4 ô vuông. Còn lại 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào biết số ô vuông?
- Thực hiện phép tính 6 + 4 = 10
Bước 2 : Giới thiệu kĩ thuật tính.
- Nêu : Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại.
 x – 4 = 6
- Để tìm số ô vuông ban đầu ta làm thế nào?
- Yêu cầu tính.
- Cho HS nêu các thành phần của phép tính.
- Thực hiện phép tính 4 + 6 
x - 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
3 – Luyện tập :
Bài 1 : ( SGK tr 56)
Tìm x :
- Nêu các thành phần của phép tính.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị trừ trong phép trừ.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài rồi chữa. VD :
x - 4 = 8 x – 9 = 18
 x = 8 + 4 x = 18 + 4
 x = 12 x = 22
Bài 2 : ( SGK tr 56)
Viết số thích hợp vào ô trống :
Số bị trừ
11
Số trừ
4
12
34
Hiệu
9
15
- Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng?
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài và chữa bài.
Số bị trừ
11
21
49
Số trừ
4
12
34
Hiệu
15
9
15
- Là hiệu hoặc số bị trừ còn thiếu trong phép trừ.
Bài 4 : ( SGK tr 56)
- Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm.
- Cách vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước?
- Chúng ta dùng kí hiệu gì để ghi tên các điểm
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu.
- Dùng chữ cái in hoa.
- 1 HS chữa bảng. Lớp nhận xét.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
....
Tiết 	Đạo Đức
Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 1)
I- Mục tiêu : HS biết:
- Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
II- Đồ dùng :
- GV: Bộ tranh minh họa
- HS : Vở bài tập đạo đức 2 (nếu có).
 III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Chăm chỉ học tập đem lại lợi ích gì?
- Nhận xét, tuyên dương.
- 2 HS trả lời.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Bài giảng: 
Hoạt động 1: Kể chuyện Trong giờ ra chơi của Hương Xuân.
Mục tiêu : Giúp HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè.
Cách tiến hành :
- GV kể chuyện Trong giờ ra chơi.
- HS đọc lại lần thứ hai.
- Thảo luận nhóm 4 :
- Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bị ngã?
- Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không? Tại sao?
+ GV kết luận :
* Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc qua tâm, giúp đỡ bạn.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Hoạt động 2 : Việc làm nào là đúng?
Mục tiêu : Giúp HS biết được một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
Cách tiến hành :
- GV chia nhóm HS và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát tranh và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm, giúp đỡ bạn? Vì sao?
- GV kết luận :
* Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Các nhóm trình bày.
Tranh 1: Cho bạn mượn đồ dùng học tập.
Tranh 2: Cho bạn chép bài kiểm tra.
Tranh 3: Giảng bài cho bạn.
Tranh 4: Nhắc bạn không được xem truyện trong giờ học.
Tranh 5: Đánh nhau với bạn.
Tranh 6: Thăm bạn ốm.
Tranh 7: Không cho bạn cùng chơi vì bạn là con nhà nghèo (hoặc khác giới với mình hoặc bị khuyết tật, )
Hoạt động 3 : Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?
Mục tiêu : Giúp HS biết được lí do vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn.
Cách tiến hành:
- GV lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu HS giơ thẻ ý kiến theo quy ước.
- Sau mỗi ý kiến, GV mời một số HS giải thích lí do.
- HS giơ thẻ.
- GV kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS.
- Bài sau: Quan tâm, giúp đõ bạn (Tiết2). 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
....
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
Tiết 	Chính tả (nghe viết)
Sự tích cây vú sữa
I- Mục tiêu : 
 - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện Sự tích cây vú sữa. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt : ng/ ngh ; tr / ch hoặc ac / at.
- Giúp HS rèn chữ viết đẹp và giữ vở sạch sẽ.
II- Đồ dùng :
- GV : Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2, bài tập 3. Quy tắc chính tả với ng/ ngh (ngh + i, ê, e)
- HS : Sách giáo khoa, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Viết bảng con gà, thác ghềnh.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- 2 HS viết bảng.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn nghe viết :
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị : 
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- Giúp HS nắm nội dung bài chính tả:
- 2 HS nhìn bảng đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào?
- Trổ ra bé tí, nở trắng như mây.
+ Quả trên cây xuất hiện ra sao?
- Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín.
- Hướng dẫn HS nhận xét:
- Bài chính tả có mấy câu?
- Có 4 câu.
- Những câu nào có dấu phẩy? Em hãy đọc lại từng câu văn đó?
- HS đọc các câu 1, 2, 4.
- Những chữ nào viết hoa? Vì sao?
- HS nêu.
Tập viết bảng con 
cành lá, đài hoa, trổ ra, nở trắng
- HS viết và nêu cách viết.
những chữ khó : 
- Cho HS xem chữ mẫu.
b) Viết bài vào vở:
- Bài chính tả được trình bày theo thể loại nào?
- Văn xuôi.
- HS nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, cách trình bày.
- GV đọc từng câu cho HS viết, mỗi câu đọc 3 lần.
- HS viết bài vào vở.
- GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS.
- Đọc soát lỗi lần 1.
- HS tự chữa lỗi.
c) Chấm và chữa 
bài : 
- Đọc soát lỗi lần 2.
- GV chấm 7 đến 9 bài. 
- HS đổi vở.
Nhận xét từng bài về các mặt : chép nội dung (đúng / sai), chữ viết (sạch, đẹp / xấu, bẩn) ; cách trình bày (đúng / sai).
3 - Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2 :
Điền vào chỗ trống ng hay ngh?
- GV chốt lời giải đúng :
người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài trên bảng quay.
- GV mở bảng phụ ghi quy tắc chính tả với ng / ngh.
- HS đọc, ghi nhớ.
ngh + i, e, ê ; ng + a, o, ô, u, ư 
Bài tập 3:
a) Điền tr / ch. 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS nhận xét
- GV chốt lời giải đúng :
con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát.
b) Điền ac / at.
Bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
- 2 em làm bài trên bảng quay, lớp 
làm bài vào vở.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . ... trừ. Lấy tổng trừ đi số hạng kia.
 a) x - 18 = 9 
 x = 9 +18 
 x = 27 
Bài 4 : ( SGK tr 59)
Vẽ hình theo mẫu:
Vẽ hình lên bảng và hỏi :
- Mẫu vẽ hình gì?
- Muốn vẽ được hình vuông, chúng ta nối mấy điểm với nhau?
- HS nêu yêu cầu của bài .
- Hình vuông.
- Nối 4 điểm với nhau.
- HS tự vẽ hình vuông vào vở và chữa.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
....
Tiết	 Luyện từ và câu
Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy
I- Mục tiêu : 
- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
- Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.
- Giúp HS vận dụng tốt kiến thức đã học.
II- Đồ dùng :
- GV : Bảng phụ viết nội dung các bài tập.
- HS : Sách giáo khoa, vở ô li, bảng nhóm, bút dạ.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu các từ ngữ chỉ đồ dùng trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó.
- Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ gia đình.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1:
Nêu yêu cầu 
Thảo luận nhóm đôi và ghép
Tổ chức thi giữa các tổ
Từ có 2 tiếng: yêu mến, yêu thương,
Bài 2
Nêu yêu cầu
Đọc và viết câu cần điển lên bảng
Nhận xét sửa câu
HS làm và đọc
a. Cháu kính yêu ông bà
b. Con quý mến cha mẹ
c. Em thương yêu anh chị
Bài 3 : (miệng)
- Hướng dẫn HS quan sát tranh.
- Gợi ý HS đặt câu kể nội dung tranh, có dùng từ chỉ hoạt động.
- Người mẹ đang làm gì?
- Bạn gái đang làm gì?
- Em bé đang làm gì?
- Thái độ của từng người trong tranh như thế nào?
- Vẻ mặt mọi người thế nào?
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trả lời.
- Nhiều HS tiếp nói nhau nói theo tranh. Cả lớp nhận xét.
* Em bé ngủ trong lòng mẹ. Bạn HS đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10. Mẹ khen con gái rất giỏi.
Bài 4 : (viết)
- GV viết bảng câu a, mời 1 HS chữa mẫu câu a.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc liền mạch, không nghỉ hơi giữa các ý trong câu). Cả lớp đọc thầm lại.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Cái gì được xếp gọn gàng?
- Ta đặt dấu phẩy ở đâu?
- Chăn màn, quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu nên ta dùng dấu phẩy để ngăn cách chúng.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên những HS học tốt, có cố gắng.
- Chăn màn, quần áo.
- Dấu phẩy đặt sau chữ màn.
- HS làm bài vào vở và chữa.
a) Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b) Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c) Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
- Về nhà tìm thêm một số từ chỉ tình cảm gia đình.
- chăm lo, săn sóc, nuôi nấng, bảo ban, chỉ bảo, khuyên nhủ.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
....
Tiết 	 Thể dục
(Đồng chí Hằng soạn và dạy)
Tiết 	 Tiếng anh
(Đồng chí Nhường soạn và dạy)
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011
Tiết 	 âm nhạc
(Đồng chí Lý soạn và dạy)
Tiết 	 Tập làm văn
Gọi điện
I- Mục tiêu : 
- Đọc hiểu bài Gọi điện, nắm được một số thao tác khi gọi điện.
- Trả lời được các câu hỏi về : thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
- Viết được 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuổi HS.
- Biết dùng từ, đặt câu đúng; trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại.
 II- Đồ dùng :
- GV :Máy điện thoại (máy thật hoặc đồ chơi).
- HS : Sách giáo khoa, vở ô li.
 III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- GV đưa ra một tình huống.
- Gọi 1 HS đọc bức thư ngắn (như bưu thiếp) thăm hỏi ông bà. (BT3 tiết tập làm văn tuần 11).
- Nhận xét, ghi điểm.
- 1 HS nói lời an ủi.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 1: ( miệng)
- GV hướng dẫn HS trả lời đúng từng câu :
a) Sắp xếp lại thứ tự các việc phải làm khi gọi điện :
GV chốt lại lời giải :
(1) Tìm số máy của bạn trong sổ.
(2) Nhấc ống nghe lên.
(3) Nhấn số.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- 1, 2 HS đọc thành tiếng bài Gọi điện. Cả lớp đọc thầm lại để trả lời câu hỏi a, b, c nêu trong SGK. 
- HS hoạt động nhóm 4. Làm bảng nhóm. Hết thời gian, đại diện các nhóm lên gắn bảng và đọc.
- Cả lớp nhận xét.
- Gọi 1, 2 HS lên thao tác lại trên máy điện thoại.
b) Em hiểu các tín hiệu sau nói điều gì?
* “Tút” ngắn, liên tục :
* “Tút” dài, ngắt quãng :
- HS thảo luận nhóm 2. Trả lời.
- Máy đang bận (người ở đầu dây bên kia đang nói chuyện).
- Chưa có ai nhấc máy (người ở đầu dây bên kia chưa kịp cầm máy hoặc đi vắng).
c) Nếu bố (mẹ) của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn thế nào?
- Gọi 1, 2 HS lên bảng thao tác lại trên máy điện thoại.
- HS thảo luận nhóm 2. Trả lời.
+ Chào hỏi bố (mẹ) của bạn và tự giới thiệu : tên, qua hệ thế nào với người muốn nói chuyện.
+ Xin phép bố (mẹ) của bạn cho nói chuyện với bạn.
+ Cảm ơn bố (mẹ) bạn.
Bài tập 2 : ( viết)
- GV gợi ý HS trả lời từng câu hỏi trước khi viết : * Tình huống a :
- HS nêu yêu cầu của bài và 2 tình huống.
- Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì?
- Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm.
- Bạn có thể sẽ nói với em thế nào?
- Hương đấy à, mình là Nga đây! Này, Bạn Linh vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình đến thăm Linh được không?
- Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi, em sẽ nói lại thế nào?
- Đúng 5 giờ chiều nay, mình sẽ đến nhà Nga rồi cùng đi nhé!
* Tình huống b :
- Bạn gọi điện cho em lúc em đang làm gì?
- đang học bài.
- Bạn rủ em đi đâu?
- Đi chơi.
- Em hình dung bạn sẽ nói với em thế nào?
- A lô! Nam đấy phải không? Tớ là An đây! Cậu đi đá bóng với chúng tớ không?
- Em từ chối (không đồng ý), vì còn bận học, em sẽ trả lời bạn ra sao?
- Lưu ý HS viết gọn, rõ. Gọi 3, 4 HS đọc bài viết. Cho lớp nhận xét.
- Không được, An ơi. Tớ đang học bài. Cậu thông cảm vậy nhé!
- HS chọn 1 trong 2 tình huống đã nêu để viết 4, 5 câu trao đổi .
C- Củng cố- dặn dò: 
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
....
 Tiết 	 Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu : 
Giúp HS củng cố về: 
- Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
- Thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 13 – 5; 33 – 5; 53 – 15. 
- Vận dụng khi giải toán có lời văn (toán đơn giải bằng 1 phép tính trừ dạng 53 - 15).
II- Đồ dùng :
- GV : Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
- HS : SGK, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Đặt tính : 53 – 36 ; 63 - 29
- GV nhận xét, ghi điểm
 - 2 HS viết bảng
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2 – Luyện tập :
Bài 1 : ( SGK tr 60)
- Củng cố về bảng trừ 13 trừ đi một số.
Tính nhẩm :
VD : 13- 4 = 9 13 – 6 = 7
 13- 5 = 8 13 – 7 = 6
 13- 8 = 5 13 – 9 = 4
- HS nêu yêu cầu của bài .
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả từng phép tính.
Bài 2 : ( SGK tr 60)
- Củng cố phép trừ dạng 33 – 5 và 53 – 15.
Đặt tính rồi tính :
- Gọi vài HS nhắc lại cách thực hiện.
- Lưu ý HS thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
- HS nêu yêu cầu của bài và tự làm bài.
- 3 HS chữa bảng. VD :
 63 73 33 93 
 - - - - 
 35 29 8 46
 28 44 25 47
Bài 4 : ( SGK tr 60)
- Củng cố về giải toán 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Phát cho nghĩa là thế nào?
- Muốn biết cô còn lại bao nhiêu quyển vở ta làm thế nào?
- Nêu câu trả lời khác.
- 2 HS đọc đề toán.
- Cô giáo có : 63 quyển vở
- Cô đã phát : 48 quyển vở
- Cô còn lại :  quyển vở?
- Bớt đi, lấy đi.
- HS làm bài vào vở ô li.
- 1 HS chữa bảng. Lớp nhận xét.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: .
....
Tiết 	 Tăng cường toán
Luyện bảng 13 trừ đi một số
Đặt tính - tính dạng 33 - 5
I- Mục tiêu: 
- Giúp HS học thuộc bảng 13 trừ đi một số. 
- Biết đặt tính, biết tính các PT dạng số có 2 chữ số trừ số có 1 chữ số (có nhớ) trong phạm vi 100.
II- Đồ dùng:
- Vở toán, bảng 13 trừ đi một số, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
HS nghe
2. Luyện bảng 13 trừ đi 1 số
Cho HS nhắc lại bảng 13 trừ đi 1 số
HS nối tiếp nhau nhắc lại bảng 13 trừ đi 1 số.
Nhận xét 
Thi đọc bảng 13 trừ đi 1 số
HS thi đọc cá nhân
Đọc theo nhóm, tổ
Nhận xét, khen, cho điểm những cá nhân, nhóm đọc thuộc lòng được bảng 13 trừ đi 1 số
Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm thuộc nhất
Đặt tình rồi tính dạng 33- 5
GV đưa bài tập
Yêu cầu HS đặt tính, tính
53 - 4; 43 - 7; 73 - 5
83 - 9; 63 - 8; 93 - 6
Nêu cách đặt tính?
Nêu cách tính?
Chữa bài, nhận xét 
Củng cố cách đặt tính, cách tính
53
43
73
83
63
-
-
-
-
-
4
7
5
9
8
49
36
68
74
55
Vài HS nêu cách đặt tính, cách tính
Nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò
Nhắc lại nội dung bài vừa học
Nhận xét tiết học
Dặn dò, nhắc nhở
1 HS nhắc lại
Xem lại bài
	Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.. 
 Tiết	 hoạt động tập thể
Sinh hoạt sao
I. Mục tiêu:
- Giúp HS cùng sinh hoạt sao để học tập những gương học tập và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
- Thể hiện ý thức học tập tốt. Tiếp tục thi đua chào mừng 22/11
II. Đồ dùng:
Nội dung sinh hoạt
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bước 1
Tập hợp sao, điểm danh, báo cáo
Phụ trách sao
Bước 2: Sơ kết tuần
Kiểm tra vệ sinh cá nhân: quần áo, đầu tóc, móng tay,
Kể việc làm tốt trong tuần
Các trưởng sao thực hiện kiểm tra.
Các sao thảo luận, đại diện kể lại những việc làm tốt của các sao trong tuần.
Những tồn tại, việc chưa tốt trong tuần
Bầu cá nhân, sao xuất sắc trong tuần
Từng sao, các sao viên nêu những việc chưa tốt, những tồn tại trong tuần
GV + HS các sao
Bước 3: Nội dung sinh hoạt
Hát 1 bài
Phát động thi đua chào mừng 22/12, tích cực học tập giành nhiều điểm cao lấy thành tích chào mừng 22/12.
Thể hiện tác phong anh bộ đội học tập, giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ
GV 
HS cả lớp
HS cả lớp
Đôi bạn cùng tiến
Bước 4: Tổng kết, đánh giá
GV tổng kết các hoạt động trong tuần
Biểu dương những cá nhân, sao đã hoạt động tích cực trong giờ sinh hoạt
Nhận xét giờ học
GV 
Tiết 	 Tiếng anh
(Đồng chí Nhường soạn và dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_12_nam_2011_nguyen_thi_ha.doc