Tập đọc
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Yêu cầu cần đạt:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý: Bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu nội dung: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít (trả lời câu hỏi: 1, 2, 3, 5)
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy – Học:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 26 LỚP 2 Phịng GD & ĐT Thới Bình Trường TH Khánh Thới Thứ ngày Tiết Mơn Thời lượng Tên bài Thứ 2 ngày 07 1 Tập đọc 35 Tôm càng và cá con 2 Tập đọc 35 Tôm càng và cá con 3 Tốn 40 Luyện tập 4 Đạo đức 40 Lịch sự khi đến nhà người khác 5 Chào cờ Thứ 3 ngày 08 1 Chính tả 40 Vì sao cá không biết nói 2 Tốn 40 Tìm số bị chia 3 Kể chuyện 35 Tôm càng và cá con 4 Thể dục 35 Đi thường theo vạch kẻ thẳng.. Đi nhanh 5 Thể dục 35 Đi thường theo vạch kẻ thẳng.. Đi nhanh Thứ 4 ngày 09 1 Tập đọc 40 Sông Hương 2 Tập viết 40 Chữ viết hoa X 3 Tốn 40 Luyện tập 4 TNXH 35 Một số loài sống dưới nước Thứ 5 ngày 10 1 Hát nhạc 35 2 Từ & câu 40 Từ ngữ về sông, biển. Dấu phẩy 3 Tốn 40 Chu vi tam giác, chu vi tứ giác 4 Thủ cơng 35 Làm dây xúc xích trang trí Thứ 6 ngày 11 1 Tập làm văn 40 Đáp lời đồng ý , tả ngắn về biển 2 Mĩ thuật 34 3 Tốn 40 Luyện tập 4 Chính tả 40 Sông Hương 5 Sinh hoạt Ngày 05 tháng 03 năm 2011 Người thực hiện Hồng Thị Phượng Thứ hai Tập đọc TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Yêu cầu cần đạt: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý: Bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu nội dung: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít (trả lời câu hỏi: 1, 2, 3, 5) II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. HS: SGK III. Các hoạt động dạy – Học: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: Hát Kiểm tra bài cũ: “Bé nhìn biển” Yêu cầu HS đọc thuộc bài + TLCH + Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? + Hình ảnh nào cho thấy biển giống trẻ con? GV nhận xét ghi điểm Bài mới: “Tôm Càng và Cá Con” GV treo tranh giới thiệu: Tôm Càng và Cá Con kết bạn nhau, mỗi bạn đều có tài riêng nhưng đáng quí hơn là họ sẵn sàng cứu nhau khi gặp nạn. Chính vì thế mà tình bạn giữa Tôm Càng và Cá Con ngày càng gắn bó hơn. Và bài học hôm nay sẽ cho chúng ta gặp hai người bạn đấy. Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: Đọc mẫu Phương pháp: đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài GV lưu ý giọng đọc: thong thả, nhẹ nhàng nhấn giọng những từ ngữ chỉ đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật GV yêu cầu 1 HS đọc lại Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Phương pháp: đàm thoại, luyện đọc Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, uốn đuôi, ngách đá GV đọc mẫu Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ Bài gồm mấy đoạn? Yêu 1 HS đọc đoạn 1 Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2 Khen nắc nỏm có nghĩa gì? Mái chèo có tác dụng gì? Bánh lái có tác dụng gì? Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3 Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4 Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài Hướng dẫn đọc “Con Cá sắp vọt lên / thì Tôm Càng thấy một con cá to / mắt đỏ ngầu, / nhằm Cá Con lao tới. // Tôm Càng vội búng càng, vọt tới, / xô bạn vào một ngách đá nhỏ. // cú xô làm Cá Con va vào vách đá. // Mất mồi con cá dữ tức tối bỏ đi. // Gọi HS đọc lại Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm Tổ chức thi đọc giữa các nhóm Cô nhận xét, tuyên dương Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3 Nhận xét – Dặn dò: Nhận xét tiết học Luyện đọc thêm Chuẩn bị câu hỏi tìm hiểu bài để sang tiết 2 học Hát HS đọc thuộc + TLCH HS nhắc lại HS theo dõi 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc nối tiếp từng câu HS nêu, phân tích âm vần, HS đọc lại HS đọc 4 đoạn HS đọc HS đọc Khen liên tục khen không ngắt lời HS nêu HS đọc HS đọc HS luyện đọc. HS đọc HS đọc nối tiếp từng đọan HS luyện đọc trong nhóm HS thi đọc HS nhận xét Cả lớp đọc Tiết 2 Giáo viên Học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Giới thiệu bài: Chúng ta vừa luyện đọc bài “Tôm Càng và Cá Con” tiết này chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn nội dung bài.” - GV ghi bảng tựa bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 + Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? + Búng càng là như thế nào? + Khi đó cậu ta gặp một con vật có hình dáng như thế nào? + Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? + Đuôi của Cá Con có lợi ích gì? + Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con? + Tôm Càng có thái độ như thế nào với Cá Con? Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4 + Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? + Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con? + Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi 4 Chốt: Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn . -GV liên hệ, giáo dục. * Hoạt động 2: Luyện đọc lại - GV gọi HS lên đọc bài theo vai - Trong câu truyện này em học tập được đức tính gì của Tôm Càng? - Nhận xét và tuyên dương Nhận xét – Dặn dò: Nhận xét tiết học Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. Chuẩn bị: Cá sấu sợ cá mập. - Hát - hs nhắc lại - HS đọc đoạn 1, 2 + TLCH - Tôm Càng đang tập búng càng - HS nêu - Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy óng ánh- - HS nêu - Đuôi Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái - Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải quẹo trái, uốn đuôi - HS nêu. - HS đọc đoạn 3, 4 - Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới - Tôm Càng búng càng vọt tới, xô bạn vào ngách đá nhỏ - HS thảo luận nhóm đôi, phát biểu - HS đọc (mỗi nhóm 3 em) - HS nêu Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: SGK, BTT III. Các hoạt động dạy – Học: Giáo viên Học sinh Ổn định: Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ GV đưa đồng hồ yêu cầu HS đọc giờ phút Nhận xét, tuyên dương Bài mới: Luyện tập Hôm nay, chúng ta sẽ ôn lại cách xem đồng hồ và tập ước lượng thời gian Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: Xem đồng hồ SGK Phương pháp: Thực hành, trực quan, vấn đáp * Bài 1: SGK Yêu cầu HS quan sát tranh Tổ chức 5 cặp HS thực hành hỏi đáp * Bài 2: GV cho HS chỉnh giờ theo yêu cầu bài Hoạt động 2: Ước lượng thời gian Phương pháp:Đàm thoại thực hành * Bài 3: GV hướng dẫn HS làm bài * Bài 4 Tổ chức thi đua 2 dãy tiếp sức Gv ghi nội dung bài 4 vào bảng phụ Dặn dò, củng cố: Về nhà xem lại bài tập Xem giờ phút nhiều cho thạo Chuẩn bị: Tìm số bị chia. Hát HS quan sát , đọc giờ phút HS nhắc lại HS quan sát tranh 5 cặp HS hỏi đáp: kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn HS nêu yêu cầu HS làm bài, sửa bài Thực hiện, đúng ghi Đ, sai ghi S Điền tiếp sức, mỗi dãy 3 HS Đạo đức LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC I. Yêu cầu cần đạt: - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè. II. Chuẩn bị GV: Tranh ảnh hoặc băng hình minh hoạ truyện đến chơi nhà. Đồ dùng đóng vai. HS: VBT. III. Các hoạt động dạy – Học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Lịch sự khi đến nhà người khác (Tiết 1) Đến nhà người khác em cần phải có thái độ như thế nào? à Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Lịch sự khi đến nhà người khác (Tiết 2) Hôm nay, chúng ta thực hành lịch sự khi đến chơi nhà người khác à Ghi tựa. Hoạt động 1: Đóng vai Phương pháp: Thực hành GV chia nhóm và giao niệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống: + Tình huống 1: Em sang nhà bạn và thấy trong tủ có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích. Em sẽ + Tình huống 2: Em đang chơi nhà bạn thì đến giờ Ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem, nhưng khi đó nhà bạn lại không bật Ti vi. Em sẽ + Tình huống 3: Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn bị mệt. Em sẽ à GV nhận xét Hoạt động 2: Trò chơi đố vui Phương pháp: Thi đua GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm nêu 2 câu đố về chủ đề đến chơi nhà người khác. Ví dụ: + Trẻ em có cần lịch sự khi đến chơi nhà người khác không? + Vì sao cần lịch sự khi đến nhà người khác? + Bạn cần làm gì khi đến nhà người khác? à GV và các nhóm còn lại đóng vai trò trọng tài nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố GV rút ra kết luận chung: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý. 4. Củng cố – Dặn dò : Làm bài tập tiếp. Chuẩn bị: Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1). Nhận xét tiết học./. Hát HS trả lời. Các nhóm chuẩn bị đóng vai. Em hỏi mượn nếu được chủ nhà cho phép, em mới lấy chơi và phải giữ cẩn thận. Em có thể đề nghị chủ nhà, không nên tự tiện bật Ti vi không chưa được phép. Em cần đi nhẹ, nói khẽ hoặc ra về (chờ lúc khác sang chơi) HS thi đua. Nhóm này đố nhóm khác. Sau đó đổi lại, nhóm khi hỏi, nhóm này trả lời. HS nhắc lại. Thứ ba - Chính tả VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? I. Yêu cầu cần đạt: - Chép chính xác bài Ct, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. - Làm được bài tập 2 a,b II. Chuẩn ... cm C + Hình trên có mấy cạnh? Là những cạnh nào? + Tính độ dài các cạnh của hình? Vậy độ dài các cạnh hình tứ giác là 12 cm. Đó được gọi là chu vi hình tứ giác. à Chu vi hình tứ giác là tổng độ dài các cạnh của hình. Hoạt động 2: Luyện tập Phương pháp: Thực hành, thi đua * Bài 1: Tính chu vi hình tam giác Yêu cầu lớp làm bài, 3 HS lên bảng sửa. à Nhận xét. * Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác Yêu cầu HS làm bài, HS nào làm xong thì lên bảng sửa. HS làm bài, sửa bài bằng hình thức hai dãy A – B thi đua. à Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4 : Củng cố GV tổ chức HS thi đua: Hai đội A – B thi đua đo độ dài điền số vào chỗ chấm và tính chu vi hình tứ giác. M 5 cm N 4 cm 3 cm Q 6 cm P à Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò : Về làm bài trong SGK. Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học./. Hát x –4 = 2 x : 4 = 2 x = 2 + 4 x = 2 x 4 x = 6 x = 8 Giải: Số tờ báo có là: 5 x 3 = 15 (tờ) Đáp số: 15 tờ. 3 Lấy các cạnh cộng với nhau. 3 + 4 + 5 = 12 cm. HS nhắc lại. HS quan sát. 4 cạnh : AB, BC, CD, DA. 3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm. HS nhắc lại. HS thực hiện. 8 + 12 + 10 = 30 (cm) 30 + 40 +20 = 90 (cm) 15 + 20 +30 = 55 (cm) 5 + 6 + 7 + 8 = 26 (cm) 20 + 20 + 30 + 30 = 100 (cm) HS thi đua. Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách làm day xúc xích trang trí. - Cắt, dán được day xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất 3 vòng tròn. Kích vòng tròn của các day xúc xích tương đối đều nhau. II. Chuẩn bị GV: Mẫu đồng hồ đeo tay, qui trình làm đồng hồ HS: Giấy thủ công, kéo, bút chì. III. Các hoạt động dạy – Học: Giáo viên Học sinh Khởi động: Hát Kiểm tra bài cũ: Làm dây xúc xích (tiết 2) GV kiểm tra dụng cụ của HS để làm đồng hồ Nhận xét Bài mới: Làm đồng hồ đeo tay (tiết 1). Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát GVgiới thiệu đồng hồ mẫu Cho HS quan sát, gợi ý để HS nêu nhận xét: + Vật liệu làm đồng hồ cần gì? + Đồng hồ gồm những bộ phận nào? Chốt: Ngoài vật liệu là giấy thủ công ta còn có thể làm đồng hồ bằng lá dừa , lá chuối Gv giúp HS liên hệ với đồng hồ thật Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu GV hướng dẫn HS các bước làm đồng hồ đeo tay + Bước 1: Cắt nan giấy 1 nan: 4 ô x 3 ô để làm mặt đồng hồ 1 nan: 32 ô x 2,8 ô để làm dây, cắt vát 2 bên nan 1 nan: 8 ô x 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ + Bước 2: Làm mặt đồng hồ Gấp một đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô Gấp cuốn tiếp cho đến hết + Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ Gài một đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa Gấp nan này đè nếp gấp cuối cùng của mặt đồng hồ Kéo đầu nan cho nếp gấp khít chặt để giữ mặt và dây đeo Dán nối hai đầu dây đai để giữ dây đồng hồ + Bước 4: Vẽ số và kim Lấy 4 điểm chính để ghi số: 12, 3, 6, 9 và chấm các điểm. Vẽ kim ngắn, kim dài, luồn dây đai Tổng kết – Dặn dò: Về nhà tập làm đồng hồ Chuẩn bị: Làm đồng hồ đeo tay (tiết 2) Nhận xét tiết học HS để trên bàn - HS nhắc lại HS quan sát mẫu và nêu nhận xét cụ thể: Giấy màu, kép, hồ, bút chì Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cái dây đeo - HS nêu về hìng dáng , màu sắc HS theo dõi nhắc lại qui trình Thứ sáu Tập làm văn ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – TRẢ LỜI CÂU HỎI VỀ BIỂN I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đáp lại lời đồng ý trong moat số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (Bt 1) - Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết TLV tuần trước BT 3) II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ cảnh biển. HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy – Học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi GV yêu cầu vài HS lên thực hành nói lời đồng ý, đáp lời đồng ý. à Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển Hôm nay, chúng ta đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp mới, viết lại những câu trả lời về cảnh biển à Ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Phương pháp: Gợi mở, thực hành, thảo luận * Bài 1: Yêu cầu HS phát biểu ý kiến về thái độ nói lời đáp. Nhiều cặp HS thực hành đóng vai. + 1 em nói nội dung lời đáp. + 1 em nói lời đáp. à Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. GV hướng dẫn: bài yêu cầu viết lại những câu trả lời dựa vào 4 câu hỏi gợi ý, viết liền mạch. Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết. à Nhận xét, bình chọn những người viết hay. à Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Củng cố Tổ chức HS chơi trò chơi thi thực hành nói lời đáp. à Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò : Thực hành theo bài học. Chuẩn bị: Ôn tập giữa học kỳ II. Nhận xét tiết học./. Hát 4 HS nói. HS đọc yêu cầu bài và các tình huống trong bài. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ về nội dung lời đap, thái độ phù hợp với mỗi tình huống. Nhận xét. Cháu cảm ơn bác. Cháu cảm ơn cô ạ! Nhanh lên nhé, tớ chờ nhé! 1 HS đọc. HS làm bài vào vở. Cảnh biển buổi sáng mai thật đẹp. Mặt trời đỏ rực đang từ dưới biển đi lên bầu trời. Những ngọn sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc. Những cánh buồm nhiều màu sắc lướt trên mặt biển. Những chú hải âu đang sải rộng cánh bay. Bầu trời trong xanh. Phía chân trời, những đám cỏ mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi. HS đọc. HS thi đua Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Biết tính độ dài đường gấp khúc; Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, hình. HS: VBT. III. Các hoạt động dạy – Học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác Yêu cầu 2 HS lên sửa bài 3. à Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới: Luyện tập Hôm nay, chúng ta rèn kỹ năng tính độ dài, tính chi vi hình ta giác và hình tứ giác à Ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Phương pháp: Trực quan, thực hành, thi đua. * Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề. Yêu cầu HS thi đua tiếp sức nối hình. à Nhận xét. * Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề, phân tích nêu cách giải. Yêu cầu lớp làm vào vở, 1 HS lên làm ở bảng phụ. * Bài 3: GV yêu cầu HS làm bài, hai dãy thi đua giải bài. à Nhận xét. * Bài 4: HS làm bài và cử đại diện lên thi đua giải bài. à Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2 : Củng cố Phương pháp: Thi đua Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác? Vẽ 1 hình và tính chu vi hình đó? à Nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò : Về làm bài 3. Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia. Nhận xét tiết học./. Hát 2 HS lên bảng. Giải: Chu vi hình tam giác ABCD: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. HS đọc. HS thực hiện. HS thực hiện. Giải: Chu vi hình tam giác ABCD: 2 + 4 + 5 = 11 (cm) Đáp số: 11 cm. HS thực hiện. Giải: Chu vi hình tứ giác ABCDE: 2 + 4 + 5 + 6 = 17 (cm) Đáp số: 17 cm. HS thi đua tính. Giải: Độ dài đường gấp khúc ABCDE: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. HS nêu. HS thi đua. Chính tả SÔNG HƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2a,b Hoặc BT 3 a,b. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở bài tập, bảng con, vở. III. Các hoạt động dạy – Học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Vì sao cá không biết nói GV đọc cho HS viết mỗi em 6 từ bắt đầu bằng r / d / gi hoặc vần ưt / ưc. à GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Sông Hương Hôm nay, các em được nghe viết chính tả bài: Sông Hương à Ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết Phương pháp : Hỏi đáp, thực hành. Yêu cầu HS đọc đoạn viết trên bảng. + Đoạn này miêu tả điều gì? Tìm những chữ trong bài chính tả dễõ viết sai? GV đọc từ khó. à Chú ý các âm: v, l, r, d dấu û , õ , vần ưt / ưc Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài. GV đọc cho HS viết. GV đọc cho HS soát lại. à Chấm điểm, nhận xét. Kết luận: Cần trình bày đúng bài viết. Hoạt động 2: Làm bài tập Phương pháp: Thực hành, trò chơi * Bài 2a: 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 2a. GV tổ chức HS thi đua tiếp sức điền vào chỗ trống âm đầu r / d / gi cho thích hợp. à Sửa bài. * Bài 3: GV nêu đề, HS làm bài vào bảng con. à GV nhận xét. à Tổng kết thi đua. 4. Củng cố , dặn dò Khen những em viết đúng, đẹp và nhanh. Chuẩn bị: Kho báu. Nhận xét tiết học./. Hát. HS viết. HS đọc. Sự đổi màu của sông Hương vào mùa hè và những đêm trăng Phượng vĩ, đỏ rực, hương Giang, dải lụa, lung linh. Viết bảng con. HS nhắc. HS viết bài. Sửa lỗi chéo vở. 4 tổ chơi tiếp sức. Giải thưởng, rải rác, dải núi. Rành mạch, để dành, tranh giành. HS làm vào bảng con. Dở, giấy. SINH HOẠT LỚP ( TUẦN 26) I. Yêu cầu cần đạt: Đánh giá được ưu tồn trong tuần Có kế hoạch phù hợp cho tuần tới II/ NỘI DUNG: Đánh gía các hoạt động của tuần: GV cho BCS + HS toàn lớp tự đánh giá kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục. GV nhận xét chung. Kế hoạch: Duy trì nề nếp sẵn có Ôn tập thi GKII Ngày tháng năm 200 Học bài và làm bài trước khi đến lớp Truy bài đầu giờ Phát huy phong trào tự học của lớp Rèn chữ viết thường xuyên Sinh hoạt văn nghệ
Tài liệu đính kèm: