Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 23

Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 23

I. Mục đích yêu cầu

- Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn

- Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ trong bài: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng,

- Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc

- HS: SGK.

III. Các hoạt động

 

doc 25 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 896Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
THỨ
MÔN
TIẾT
 TÊN BÀI DẠY
NĂM
 19-2
SHDC
TĐ
TĐ
T
ĐĐ
23
64
65
111
23
Sinh hoạt dưới cờ
Bác sĩ Sói
Bác sĩ Sói
Số bị chia-Số chia –Thương
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
SÁU
 20-2
TD
TNXH
T
CT
H
45
23
112
45
23
Trò chơi :Kết bạn
Oân tập :Xã hội
Bảng chia 3
TC: Bác sĩ Sói
Học hát:Bài chú chim nhỏ dễ thương
HAI
23-2
TĐ
TV
T
KT
66
23
113
23
Nôi quy đảo khỉ
Chữ hoa T
Một phần ba
Oân tập chương II.Phối hợp gấp,cắt ,dán hình
BA
 24-2
TD
T
LTC
KC
GDNG
46
114
23
23
23
Đi nhanh chuyển sang chạy.TC:Kết bạn
LT
Từ ngữ về muông thu.ù Đặt và TLCH:Như thế nào?
Bác sĩ Sói
Kính trọng người già
TƯ
 25-2
CT
TLV
T
MT
SHL
46
23
115
23
23
NV:Ngày hội đưa voi ở Tây Nguyên
Đáp lời khẳng định.Viết nội quy
Tìm 1 thừa số của phép nhân
Vẽ tranh:Đề tài mẹ hoặc cô giáo
Sinh hoạt lớp
 Thứ năm ngày 19 tháng 02 năm 2009
TẬP ĐỌC – T 64,65
BÁC SĨ SÓI 
I. Mục đích yêu cầu
Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ mới, các từ khó, các từ dễ lẫn 
Phân biệt được lời kể, lời các nhân vật.
Hiểu nghĩa các từ trong bài: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng,
Hiểu nội dung của bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cò và Cuốc.
GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Yêu cầu HS mở sgk trang 40 và đọc tên chủ điểm của tuần.
Giới thiệu: Bác sĩ Sói.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc bài 
GV đọc mẫu 
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, 
Trong bài có những từ nào khó đọc? 
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. 
Bài tập đọc gồm mấy đoạn? 
Trong bài tập đọc có lời của những ai?
Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn thứ 3 của đoạn
GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
Nhận xét và tuyên dương các em đọc tốt.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Tiết 2
Hát
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
Chủ điểm Muông thú.
Theo dõi GV giới thiệu.
Theo dõi GV đọc bài. 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
HS đọc bài.
Từ: rỏ dãi, hiền lành, lễ phép, làm ơn, lựa miếng, huơ, 
Đọc bài nối tiếp, 
Bài tập đọc gồm ba đoạn:
Bài tập đọc có lời của người kể chuyện, lời của Sói, lời của Ngựa.
Tìm cách và luyện ngắt giọng câu:
Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
3 HS đọc bài theo yêu cầu.
Luyện đọc theo nhóm.
Thi đọc theo hướng dẫn của GV.
Tiết: 2
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)Bác sĩ Sói ( Tiết 1 )
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Bác sĩ Sói ( Tiết 2 )
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
GV đọc lại toàn bài một lần.
Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?
Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntn?
Sói định làm gì khi giả vờ khám chân cho Ngựa?
Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. 
Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.
Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gửi đến chúng ta bài học gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện
GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phân vai.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?
GV nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Chuẩn bị: Nội quy Đảo Khỉ.
Hát
HS đọc bài.
Theo dõi bài đọc của GV và đọc thầm theo.
Sói thèm rỏ dãi.
Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa.
Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau.
Sói định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.
HS phát biểu ý kiến theo yêu cầu. 
1 HS đọc bài.
Thảo luận và đưa ra ý kiến của nhóm. 
Luyện đọc lại bài.
 - Trả lời theo suy nghĩ
Bạn nhận xét.
*********************************************
TOÁN – T 111
SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG
I. Mục tiêu
 Giúp HS:
Biết tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
 - Củng cố các tìm kết quả của phép chia.
II. Chuẩn bị
Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Sửa bài 3
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Số bị chia – Số chia - Thương
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia.
GV nêu phép chia 6 : 2
HS tìm kết quả của phép chia?
GV gọi HS đọc: 
GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi:
6	 	:	2	=	3
Số bị chia	 Số chia	 Thương
Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.
GV có thể ghi lên bảng:
Số bị chia	Số chia	Thương
6	 : 2	=	 3
	Thương
HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó.
GV nhận xét 
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS đọc chữa bài, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở (theo mẫu ở SGK)
 4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảng chia 3
Hát
2 HS lên bảng sửa bài 3.
Bạn nhận xét.
6 : 2 = 3.
HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”.
HS lập lại.
HS lập lại.
HS lập lại.
HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia. Bạn nhận xét.
HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở
Phép chia SBC SC T
10:2=5 10 2 5
 14:2=7 14 2 7
 20:2=10 20 2 10
2x3=6
6:2=3
2x4=8
8:2=4
2x5=10
10:2=5
*************************************************
ĐẠO ĐỨC - T 23
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
I. Mục tiêu:
Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân mình.
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại có nghĩa là nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt máy nghe nhẹ nhàng.
II. Chuẩn bị
GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Biết nói lời yêu cầu đề nghị
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
Yêâu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.
Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại qua điện thoại vừa xem:
+ Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói ntn? Có lễ phép không?
+ Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra sao?
+ Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không?
- Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em.
Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả
 Thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2: Thực hành. 
Hát
HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình:
HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.
Nhận xét theo sự hướng dẫn bằng câu hỏi của GV:
+ Khi gặp bố Hùng, Minh đã nói năng rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin phép được gặp Hùng.
+ Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân mật và lịch sự.
+ Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn chào nhau và đặt máy nghe rất nhẹ nhàng.
HS nhận phiếu thảo luận và làm việc theo nhóm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả
***********************************************
Thứ sáu ngày 20 tháng 2 năm 2009
THỂ DỤC
TIẾT 45:TRÒ CHƠI :KẾT BẠN.
I Mục tiêu
-Tiếp tục học trò chơi:Kết bạn
-HS ham thích học hơn
II ĐD_PT:Sân trường
III Các hoạt động
1 Phần mở đầu
-GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học
-Khởi động
2Phần cơ bản
-Ôn lại 8 động tác của bài thể dục phát triển chung
-GV cho hs chơi trò chơi :Kết bạn
-GV làm mẫu-1 hs làm lại
-Cho hs chơi
-Cho từng tổ lên thi đua 
_GV nx và khen thưởng
-GV cho hs đi đều và hát
3 Phần kết thúc
-Thả lỏng người
-GV nx tiết  ... ại câu chuyện trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện, Sói, Ngựa.
Giọng người dẫn chuyện vui và dí dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép; Giọng Sói giả nhân, giả nghĩa.
Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau đó một số nhóm trình bày trước lớp.
*******************************************
Thứ tư ngày 25 tháng 2 năm 2009
MÔN :MỸ THUẬT T-23
VẼ TRANH :ĐỀ TÀI MẸ HOẶC CÔ GIÁO
**********************************
CHÍNH TẢ – T 46
NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN 
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe và viết lại đúng, không mắc lỗi bài chính tả Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên 
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, ươc/ ươt.
II. Chuẩn bị 
GV: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bác sĩ Sói
Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ cho HS viết: 
- Nhận xét cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào?
Những con voi được miêu tả ntn?
Bà con các dân tộc đi xem hội ntn?
Đoạn văn có mấy câu?
Trong bài có các dấu câu nào?
Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
Các chữ đầu câu viết thế nào?
Hướng dẫn HS viết tên các dân tộc Ê-đê, Mơ-nông.
Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ khó viết.
Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
GV đọc bài cho HS viết. 
GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a
Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập 
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b của bài.
Chia lớp thành 4 nhóm.Yêu cầu các em trong nhóm truyền tay nhau ghi lại các tiếng theo yêu cầu của bài. Sau 3 phút, Nhóm nào tìm được nhiều tiếng đúng nhất là nhóm thắng cuộc.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Dặn dò HS: Các em viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp.
Chuẩn bị: Quả tim Khỉ
Hát
2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào nháp.
Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết.
2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
Mùa xuân.
Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc
Đoạn văn có 4 câu.
Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ba chấm.
Viết hoa và lùi vào một ô vuông.
Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
HS viết bảng con các từ này.
Tìm và nêu các chữ: tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ,
Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
Nghe và viết lại bài.
Soát lỗi theo lời đọc của GV.
Điền vào chỗ trống l hay n?
HS nhận xét bài bạn trên bảng lại nếu bài bạn sai.
Đáp án:Nămlềule
 Ngõloè
 Lưng.nhạt
 Lànlánh..loe
Đọc đề bài và mẫu.
Hoạt động theo nhóm.
Đáp án: rượt; lướt, lượt; mượt, mướt; thượt; trượt.
bước; rước; lược; thước; trước.
******************************************************
TẬP LÀM VĂN - T 23
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY
I. Mục đích yêu cầu
Biết đáp lời khẳng định trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
Ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Bản nội quy của trường.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tả ngắn về loài chim.
Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé Cô bán vé trả lời thế nào?
Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào?
Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện ntn?
Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS.
Cho một số HS đóng lại tình huống trên.
Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống 1.
Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
v Hoạt động 2: Giúp HS ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
Bài 3:Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học.
Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
GV chấm 1 số vở.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS thực hành đáp lại lời khẳng định của người khác trong cuộc sống hằng ngày. 
Chuẩn bị: Đáp lời phủ định
Hát
2, 3 HS lên bảng trả lời theo câu hỏi của GV, bạn nhận xét.
2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài.
Cô bán vé trả lời: Có chứ!
Bạn nhỏ nói: -Hay quá!
Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp.
Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với./
Một số cặp HS thực hành trước lớp.
1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
HS làm việc theo cặp.
HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp án khác, nếu có.
2 HS lần lượt đọc bài.
HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
****************************************
TOÁN – T 115
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu
Giúp HS: - Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
 - Biết cách trình bày bài giải.
II. Chuẩn bị
GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.
HS: Bảng con. Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
Sửa bài 5:
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Tìm 1 thừa số của phép nhân.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. GV viết lên bảng như sau:
 	2	 x	3	=	6
Thừa số thứ nhất	Thừa số thứ hai 	Tích
Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng:
6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3)
6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2)
Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8
Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X.
Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”.
GV hướng dẫn HS viết và tính: X = 8 : 2
	 X = 4
Cách trình bày: 	X x 2 = 8
	X = 8 :2
	X = 4
GV nêu: 3 x X = 15
Phải tìm giá trị của X để 3 x với số đó bằng 15.
Nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- 	GV hướng dẫn HS viết và tính:X = 15 : 3
	 X = 5
X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15.
Trình bày: 	3 x X	 = 15
	X = 15 : 3
	X = 5
Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia (như SGK)
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
 Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
HS làm bài.2 HS lên bảng thực hiện. Cả lớp làm vào vở.
HS sửa bài. Bạn nhận xét 
Vài HS lập lại.
Bài 2: Tìm x (theo mẫu). HS nhắc lại kết luận trên: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia
HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp giải vào vở.
Bài 4: : Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu hs nêu tóm tắc
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS sửa bài, các em còn lại theo dõi và nhận xét bài của bạn.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét.
6 chấm tròn.
2 x 3 = 6
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
HS lập lại.
HS viết và tính: X = 8 : 2
	X = 4
HS viết vào bảng con.
HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3.
- HS viết và tính:X = 15 : 3
	 X = 5
HS viết vào bảng con.
HS lập lại.
HS tính nhẩm và làm bài. Sửa bài.
2x4=8 3x4=12
8:2=4 12:3=4
8:4=2 12:4=3
 X x3=12 3xX=12
 X =12:3 X=12:3
 X =4 X=4
 Số quyển vở có là
 20 : 2 = 10 (quyển)
Đáp số: 10 quyển
***************************************
SINH HOẠT LỚP – T 23
I/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS phát huy mặt tích cực trong tuần, khắc phục những mặt thiếu sót 
II/ NỘI DUNG
 - Lớp trưởng giới thiệu tiết sinh hoạt
 - Các tổ sinh hoạt tổ
 - Báo cáo các mặt hoạt động trong tuần : học tập, đạo đức , chuyên cần, sinh hoạt tập thể
 - Các tổ bổ sung thêm ý kiến
 - Cộng điểm, công bố kết quả cho từng tổ
 - Báo cáo cá nhân xuất sắc bình chọn
 - Gv nhận xét đưa ra phương hướng
 + Vào chương trình tuần 24, thi đua học tập
 + Thực hiện nội qui trường lớp
 + Giữ vệ sinh chung

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc