Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 11

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 11

TẬP ĐỌC

 Bà cháu (tr 86)

A.Mục tiêu:

 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

 - Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được CH 1,2,3,5).

 - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.

B. Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ trong SGK.

C. Hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
Chào cờ
*********************************************
Tập đọc
 Bà cháu (tr 86)
A.Mục tiêu:
 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
 - Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được CH 1,2,3,5).
 - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
B. đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ trong SGK.
C. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
I. ổn định tổ chức 
II. KTBC : HS đọc bài “thương ông” và trả lời câu hỏi của bài.
III.Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài.
 2. Luyện đọc:
- G/V đọc mẫu, tóm tắt nội dung.
- Y/C H/S đọc nối tiếp câu.
 	+ Luyện đọc từ: làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, lúc nào, ra lá, nảy mầm 
- Y/C H/S đọc nối tiếp đoạn.
 	+ Luyện đọc câu: 
- Hạt nào vừa gieo xuống / đã nảy mầm/ ra lá,/ đơm hoa, / biết bao nhiêu là trái vàng,/ trái bạc.// 
- Giải nghĩa từ: Rau cháo nuôi nhau,đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo.
- H/S đọc đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc cả bài cá nhân đồng thanh .
Tiết2
 3. Tìm hiểu bài:
- H/Sđọc đoạn 1, 2& tìm hiểu 
-?Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào?
- Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
- Cây đào có gì đặc biệt?
- H/S đọc đoạn 3,4.
-Sau khi bà mất hai anh em sống như thế nào?
- Thái độ hai anh em như thế nào khi đã trở nên giàu có? 
 - Vì sao sống trong sung sướng mà hai anh em không vui? 
- Hai anh em xin bà tiên điều gì?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
4. Luyện đọc lại bài: H/S đọc phân vai.
IV. Củng cố, dặn dò :
 - Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
 -Tình cảm của em đối với bà mình ra sao? 
 - Về học thuộc bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau.
******************************************
Toán
 Tiết 49 : Luyện tập (tr 51)
A. Mục tiêu: 
 - Thuộc bảng 11trừ đi 1 số.
 - Thực hiện phép trừ 51-15.
 - Biết tìm số hạng của một tổng.
 - Biết giải toán có một phép trừ dạng 31 - 5.
 - HS khá, giỏi điền nhanh dấu +, - của phép tính nhanh chính xác.
B. Hoạt động dạy , học:
I. KTBC :
HS làm bảng con: 51-15, 81-55, 61-17, 91-88.
 - 1 HS lên bảng.
 - GV nhận xét, cho điểm.
II. Bài mới :
1 GTB. 
2.Thực hành:
Bài 1:Tính nhẩm.
Giúp HS ôn bảng 11 trừ đi một số.
Bài 2 (cột1,2):Đặt tính rồi tính :
 41-25 ; 71-9
?Khi đặt tính cần lưu ý điều gì?
-G/V nhận xét.
Bài 3( a ):Tìm x
-Y/C H/S nhớ lại quy tắc tìm 1 số hạng chưa biết trong 1 tổng.
Bài 4: Y/C H/S đọc đề, phân tích đề và làm bài vào vở.
?Bán đi nghĩa là thế nào?
?Muốn biết còn bao nhiêu kg ta làm như thế nào?
-G/V chấm bài,nhận xét.
* HS khá, giỏi làm
Bài 2 (cột3): Làm như cột 1, 2.
Bài 3 (b,c): Làm như câu a,b.
Bài 5: Học sinh điền nhanh dấu +, - của phép tính vào bảng con.
III. Củng cố dặn dò : 
 - Nhận xét đánh giá giờ học .
 - Dặn về học kĩ bài và chuẩn bị trước bài "12 trừ đi một số 12 - 8. trang 52" tiết sau học.
*************************************************************************************
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
Kể chuyện, toán, chính tả
Đ/c Thủy dạy
**********************************************
Đạo đức
Đ/c Hiền dạy
*************************************************************************************
Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
 Cây xoài của ông em (tr 89)
A. Mục tiêu:
 - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi.
 - Hiểu ND: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được CH1, 2, 3)
 - HS khá, giỏi trả lời được CH4.
B. Đồ dùng dạy học.
-Tranh về cây xoài SGK.
C. Hoạt động dạy, học:
 I. ổn định tổ chức .
II. KTBC :
- 2 h/s đọc bài “Bà cháu” 
- trả lời câu hỏi “ em thích đoạn văn nào nhất? vì sao?”
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc:
- G/V đọc mẫu, lớp đọc thầm
-Y/C h/s đọc nối câu, tìm từ khó câu khó luyện đọc.
 	+Từ: lẫm chẫm, nếp hương, nào, trảy,
 + Luyện đọc câu:Mùa xoài nào/mẹ....chín vàng /và to nhất / bày...ông.// Ăn quả...trảy ... trồng / kèm với xôi nếp hương thì không thứ quà gì ngon bằng.//
 -Y/C h/s đọc đoạn, toàn bài & tìm ra từ khó để giải nghĩa: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà.
3. Tìm hiểu bài:
 - GV giới thiệu về cây xoài.
 -Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát?
 - Qủa xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào?
 -Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
- Vì sao nhìn cây xoài bạn nhở lại càng nhớ ông?
 -Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất?
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Bài văn nói lên điều gì? 
- Em học tập đựợc gì ở bài văn?
- Về đọc bài và trả lời lại các câu hỏi trong SGK.
- HS nghe và nhận xét.
- Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè.
-Thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp.
- Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn.
- Vì ông đã mất.
-Gắn với kỉ niệm về người ông của mình .
- Tình cảm của hai mẹ con đối với người ông.
- Luôn biết ơn người đã mang lại điều tốt cho mình .
 .................................................................................................................................................................
***************************************************
Toán
 Tiết 51 : 32- 8 (tr 53)
A. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8.
 - Biết tìm số hạng của một tổng.
B. Đồ dùng: - Que tính, bảng phụ.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: - HS đọc bảng trừ 12
II. Bài mới:
1. GTB.
2.Giới thiệu phép trừ: 32-8
* Bài toán : GV đặt vấn đề như SGK 
- ? Muốn tìm số que tính còn lại ta làm thế nào?
- GV cho HS cùng thực hiện tìm kết quả trên que tính.
- HS nêu kết quả tìm được và cách làm.
- GV ghi bảng .
* HD cách đặt tính :
- HS nêu lại cách đặt tính
- GV cho HS nêu cách tính như trog SGK
3. Thực hành :
Bài 1(dòng 1): Tính:
- GV cho HS thực hành tính trên bảng con 
- Làm phép tính trừ : Lấy 32 - 8 
- HS thao tác trên que tính.
32 - 8 = 24 
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số cùng hàng đơn vị thẳng cột với nhau.
- HS nêu được : Thực hiện tính từ phải sang trái.
- Lưu ý cho HS cách viết kết quả tính .
Bài 2a,b: Đặt tính rồi tính:
- ? Tính hiệu có nghĩa là làm phép tính gì?
- HS nêu lại cách đặt tính và tính.
- 3 HS lên bảng , dưới lớp làm bảng con.
 Bài 3:
- HS đọc đề bài 
- 1,2 HS phân tích đề bài.
- HS tự làm bài .
- GV chấm và nhận xét bài làm của HS 
Bài 4 a :Củng cố tìm số hạng chưa biết
 - HS tự làm bảng con -> NX
* HS khá, giỏi làm:
Bài 1(dòng2): Làm tương tự dòng 1.
Bài 2 c: Làm tương tự phần a,b
Bài 4 b:Làm tương tự phần a,
- Làm phép tính trừ .
- Củng cố cách giải toán có lời văn.
- áp dụng phép trừ, củng cố tìm số hạng chưa biết
 1 HS lên bảng làm, HS làm vở ở lớp.
III. Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét đánh giá giờ học .
- HS về nhà học kĩ bài và xem trước bài "52 - 28 trang 54" để tiết sau học.
*****************************************
Tập viết
 Chữ hoa I (tr 91)
A. Mục tiêu:
 -Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: í ch (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), í ch nước lợi nhà. (3 lần)
B. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu.
C. Hoạt động dạy, học:
I. KTBC : - Kiểm tra: Viết bảng H, Hai .
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
 -Y/C h/s quan sát, nhận xét độ cao.
- Nêu cách viết và viết mẫu: Nét 
1giống nét 1 chữ H;nét 2:đổi chiều bút viết nét móc ngược.phần cuối uốn vào.
-Cho h/s viết bảng.
c/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
-Y/C h/s đọc cụm từ và giải nghĩa.
-Cho h/s nhận xét độ cao,khoảng cách của các con chữ.
d/ Hướng dẫn viết vở:Y/C h/s viết các dòng. G/V uốn nắn tư thế.
-Cao 5 li,2nét cong trái, ngang móc ngược trái.
-Nhắc lại cách viết.
-Viết 2 lần.
-Đọc cụm từ và giải nghĩa.
Cụm từ gồm 4 chữ. Các con chữ cao 2,5 li là:I; l; hKhoảng cách giữa các con chữ =1 con chữ o.
-H/S mở vở viết bài.
III.Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn về viết hoàn thiện phần chữ nghiêng.
************************************
Tự nhiên xã hội
Gia đình (tr 24)
A. Mục tiêu:
 - Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
 -Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. 
B. Đồ dùng:
	Tranh vẽ phóng to.
C. Hoạt động dạy học.
I. KTBC :
 - ? Nêu những việc cần làm để giữ gìn sức khoẻ .
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu bài.	
	- Khởi động: Lớp hát bài “Ba ngọn nến”	.	
a) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.	
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh 1đến 5	 - HS thảo luận cặp đôi	
- GV chốt: Gia đình Mai gồm có những ai ?- Đại diện trình bày theo tranh	
- Họ làm gì? Phù hợp không?	 - HS nêu.
- Mọi người sống với nhau như thế nào?
b) Hoạt động 2: Kể những công việc thường 	 
ngày của từng người trong gia đình mình.	 - HS nhớ lại kể
	 - Trao đổi cặp đôi
	 - Trình bày
- GV ghi bảng: + Người	
 + Công việc
- GV hỏi thêm về trách nhiệm và bổn phận 
của từng người.
c) Hoạt động 3: Làm gì lúc nghỉ ngơi?
- Treo tranh.	 - HS quan sát
- Những người trong gia đình Mai làm gì
 vào lúc nghỉ ngơi?	 - HS ghi nháp
- Yêu cầu H/S làm bài tập.
Bài 3: Gia đình bạn làm gì?	 - HS làm
	- GV nhận xét.
III. Củng cố dặn dò: 
- GV cho HS nêu nội dung bài
- HS về nhà học kĩ bài và xem trước bài "đồ dùng trong gia đình- tr 26" để tiết sau học .
*************************************************************************************
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
Thể dục
Bài 21:- Đi thường theo nhịp.
 - Trò chơi: "Bỏ khăn"(tr 65)
A.Mục tiêu:
 - Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
 - Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn.
 - Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
B. Địa điểm - Phương tiện: 
- Sân trường, còi.
C. Nội dung , Phương pháp:
I . Phần mở đầu:
 - Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
 - Y/C H/S khởi động.
II. Phần cơ bản:
 -Ôn bài thể dục:Theo tổ nhóm, cả lớp
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Bỏ khăn.
III. Phần kết thúc:
 -Y/C HS thả lỏng.
 -Hệ thống bài, nhận xét tiết học.
-Tập hợp lớp, điểm số, báo cáo, chào.
- Xoay các khớp, chạy nhẹ nhàng, đi thường, hít thở sâu.
-Tập bài t ...  theo nhịp (nhịp1bước chân trái, nhịp2 bước chân phải).
 - Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn.
 - Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
B.Địa điểm - Phương tiện: 1 tổ 1 chiếc khăn.
C.Nội dung phương pháp:
I.Phần mở đầu:
 -Nhận lớp phổ biến nội dung y/c tiết học.
 -Y/C h/s khởi động.
II.Phần cơ bản:
-Y/C h/s tập 8 động tác của bài thểdục.
 *Ôn trò chơi:Bỏ khăn (20 phút )
 - Chia nhóm,y/c h/s chơi theo nhóm.
 GVtheo dõi h/s chơi, nhận xét.
III.Phần kết thúc:
 -Y/C h/s tự chọn trò chơi để chơi. 
 - Nhận xét và hệ thống tiết học.
 - Cúi người thả lỏng 5 lần. 
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, chào, báo cáo.
-Xoay các khớp,chạy tại chỗ.
- Lớp trưởng điều hành
- Các tổ tự chơi, lớp trưởng theo dõi
-Tự chọn trò chơi và chơi.
**********************************************
 chính tả (Nghe - viết)
 Cây xoài của ông em (tr 93)
A.Mục tiêu:
 - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
 - Làm được các bài tập 2; BT (3) a/b.Củng cố cho học sinh quy tắc viết có phụ âm g/gh,
Phân biệt chính tả giữa s/x 
B.Đồ dùng dạy học.- Bảng phụ viết nội dung bài 2.
C.Các hoạt động dạy học.
I.KTBC:HS viết bảng hai tiếng bắt đầu bằng g/gh.
II.Dạy bài mới.
1)GTB.
2)Hướng dẫn nghe viết :
a) HDHS chuẩn bị :- GV đọc bài chính tả .1,2 học sinh đọc lại.
- Giúp học sinh nắm nội dung bài.
- HS tập viết vào bảng con những tiếng khó.
b) GV đọc HS viết bài.
c) Soát lỗi .
d) Chấm, chữa bài .
3) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: - Củng cố cho học sinh quy tắc viết có phụ âm g/gh.
- Một học sinh đọc yêu cầu.
- Học snh làm bài vào bảng con.
Bài 2: -Phân biệt chính tả giữa s/x để học sinh tránh nhầm lẫn.
 -Tổ chức hs chơi trò chơi .
 + Cho hai nhóm mỗi nhóm 4 hs lên thi tiếp sức .
 + Có phân thắng thua.
III.Củng cố ,dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh về nhà xem lại bài.
 Toán 
 Tiết 53 : Luyện tập (tr 55)
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 52-28.
	- Biết tìm số hạn của một tổng.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52-28.
 - HS khá, giỏi làm quen với dạng toán trắc nghiệm.
B . Hoạt động dạy học:
I. KTBC : KT bài về nhà của HS .
II. Bài mới : 
1. GTB.
2. HD học sinh thực hành .
Bài1: Tính nhẩm :
- GV cho HS tự tìm kết quả .
Bài 2(cột1,2): Đặt tính rồi tính .
- GV cho một HS lên bảng đặt tính , cả lớp làm bảng con .
Bài 3 (a,b): Tìm x 
- Một HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng .
- GV lưu ý cho HS cách trình bày .
Bài 4: - HS đọc đề bài .
- GV cho HS phân tích , tóm tắt .
- Tự làm bài vào vở .
* HS khá, giỏi làm
Bài 2(cột3): HS làm tương tự cột 1,2
Bài 3 (c): HS làm tương tự câu a,b
Bài 5:
- GV cho HS làm quen với dạng toán trắc nghiệm. 
- Lần lượt từng HS nêu miệng kết quả .
- Rèn kĩ năng đặt tính và làm tính .
- HS thực hiện tính trên bảng con .
 x + 18 = 52 
 x = 52 - 18
 x = 34
- HS lên bảng tóm tắt bài và trình bày bài trên bảng .
- Củng cố cho HS giải bài toán có lời văn.
- HS quan sát hình trong SGK để làm bài.
III. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét đánh giá giờ học .
- Dặn về xem trước bài "Tìm số bị trừ- trang 56" tiết sau học.
**************************************************
Tập làm văn
 Chia buồn, An ủi (tr 94)
A.Mục tiêu : - Biét nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1, BT2).
 - Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3).
B.Đồ dùng dạy học :- Mỗi HS mang một bưu thiếp đến lớp.
C. Các hoạt động dạy học. 
I.KTBC:HS lên bảng đọc đoạn văn nói về em và trường em.
II.Dạy bài mới :
1. GTB. 
2. HD làm bài tập.
 Bài 1.( miệng):-1HS đọc yêu cầu .
- GV nhắc HS cần nói lời thăm hỏi sức khoẻ, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu.
 - Nhiều HS phát biểu ý kiến . Cả lớp và GV nhận xét .
 Bài 2.(miệng). - HS đọc yêu cầu.
 	 - GV nhắc nhở HS biết nói lời động viên an ủi.
 - HS lên bảng từng cặp lên đóng vai .Theo từng tình huống.
 	- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài 3.(viết): - HS đọc yêu cầu.
 	 - GV cho HS đọc bài Bưu thiếp.
 - HS thực hành viềt bài.
 - GV cho nhiều HS đọc bài - chấm điểm một số bài 
 - GVđọc một số bài hay.
III. Củng cố, dặn dò:
- HS về nhà xem lại bài .
- Xem lại bài "Ôn luyện kể về người thân" để tiết sau ôn.
*************************************
Sinh hoạt 
I. Nhận xét tuần 11:
 * Ưu điểm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 * Tồn tại: 
II. Phương hướng kế hoạch tuần 12: 
.
III. HS sinh hoạt văn nghệ:
Kể chuyên
Bà cháu (trang 87)
A. Mục tiêu:
 - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
 - HS khá, biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
B. Đồ dùng dạy học.
-Tranh minh hoạ SGK.
C. Hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức .
II. KTBC :
- Kể lại câu chuyện: “Sáng kiến của bé Hà”
- Em học tập đựơc điều gì ở bé Hà?
III. Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn kể chuyện
- T. cho H, đọc lời gợi ý dưới mỗi tranh
- H/S quan sát tranh, trả lời các câu hỏi .
- Trong tranh có những nhân vật nào?
- 3 bà cháu sống với nhau như thế nào?
- Cô tiên nói gì? 
- GV gợi ý 
- GV uốn nắn, giúp đỡ H/S kể chưa tốt.
- Khuyến khích H/S kể có sáng tạo, kết
hợp với điệu bộ.
3) Kể toàn bộ câu chuyện.
- Mỗi H/S kể lại toàn bộ câu chuyện
- T.& H/S bình chọn bạn kể hay nhất.
- 3 bà cháu và cô tiên. 
 - Rất vất vả, rau cháo nuôi nhau nhưng rất yêu thương nhau , cả nhà sống đầm ấm , vui vẻ . 
- Khi bà mất, reo hạt đào lên mộ các cháu sẽ giàu sang sung sướng . 
- HS kể từng đoạn của câu chuyện .
- Nhận xét :
+ Nội dung
+ Diễn đạt 
+ Giọng kể 
 - H/S khá giỏi kể trước
 - Thi kể theo tổ
 - Kể phân vai
 - Cả lớp nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Kể cho người thân nghe
****************************************
Toán
 Tiết 52 :12 trừ đi một số: 12-8 (tr 52)
A. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8.
 - HS khá: củng cố rèn kĩ năng đặt tính và tính hiệu nhanh khi biết số bị trừ và số trừ. 
B. Đồ dùng: Que tính, bảng phụ.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC :
- HS đọc lại bảng 11 trừ đI một số.
II. Bài mới :
1 GTB.
2. HD nội dung :
a. Phép trừ dạng 12-8.
- GV nêu đề toán.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
- Cho HS thao tác que tính .
b) Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu H/S đặt tính
- Nêu cách thực hiện.
- Yêu cầu H/S khác nhắc lại.
c) Lập bảng trừ của 12- 8.
- GV cho H/S đọc thuộc.	
3. Thực hành
Bài 1a: Tính nhẩm
- H/S làm bài cá nhân.	
- Yêu cầu H/S tự tính	
- Lưu ý: 9+3= 3+9	
- Lớp nhận xét.
 +12-3=9; 12-9=3
 +12-2-7= 12-9
Bài 2: Tính
- HS thực hiện tính trên bảng con .
Bài 4:
- H/S đọc đề , phân tích đề bài 
- H/s giải vào vở
- GV chấm chữa. 
Bài1b*: Làm tương tự phần a
Bài 3*: 
- HS đọc và nêu YC của đề bài .
- GV cho HS tự làm .
III. Củng cố, dặn dò.
- Đọc thuộc bảng trừ 12-8.
- HS về nhà làm bài tập vào vở .	
- Ta thực hiện phép trừ 12-8
- H/S thực hành, nêu cách làm.	
- 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
- HS trả lời . GV ghi bảng .
- HS làm bảng con .
- Cả lớp và GV nhận xét .
– H/S xây dựng công thức.
- Lần lượt từng HS nêu kết quả .	
- HS nhận xét được 9 +3 = 3 +9 , vì hai số hạng chỉ đổi chỗ cho nhau .
- Rèn kĩ năng tính và lưu ý cách ghi kết quả .
- Củng cố cách giải toán có lời văn . 
-Rèn kĩ năng đặt tính và tính .
****************************************
Chính tả (tập-chép)
 Bà cháu (tr 88)
A.Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài chính tả,trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.
 - Làm được BT2,BT3, BT(4)a/b
B.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép nội dung bài viết.
C.Hoạt động dạy –học:
I. KTBC : 
HS viết bảng các từ: long lanh ; nức nở ; nông sâu. 
II. Bài mới :
1. GTB.
2.Hướng dẫn tập chép:
 - GV treo bảng y/c h/s đọc đoạn 
chép.
 -Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện?
 -Câu chuyện kết thúc ra sao?
 - Mỗi câu lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào?
 -Y/C cho h/s tìm từ khó và luyện viết.
- H/S viết bài.
- Soát lỗi .
- GVthu bài, chấm chữa
-2 h/s đọc đoạn chép.
- ở phần cuối của câu chuyện.
-Bà sống lại.
-H/S tìm và nêu.
- Đọc viết các từ: Sống lại, móm mém, ruộng vườn, màu nhiệm.
 b)Bài tập:
 +Bài 2: ghép từ (G/V yêu cầu h/s ghép:ghi /ghì ; ghế/ ghê).
 +Bài 3: quy tắc g/gh/s
III.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
***********************************
Đạo đức
 Thực hành kĩ năng giữa kì I
A.Mục tiêu:
- Củng cố 1số chuẩn mực hành viđạo đức của 5 bài đạo đức đã học.
- Củng cố kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và mọi người xung quanh theo chuẩn mực đã học.Biết lựa chọn hành vi phù hợp.	 
B. Hoạt động dạy – học:
I. KTBC : 
- KT sự chuẩn bị của HS . 
II. Bài mới :
1. G TB.
2. G/V nêu y/c mục tiêu tiết học.
3.Thực hành ôn tập:
 -Y/C h/s thảo luận nêu nội dung các bài đạo đức đã học.
 -Em hãy cho biết ý kiến của mình về 1 số tình huống sau:
+ trẻ em không cần học tập sinh hoạt đúng giờ.
+ Trẻ em không có quyền tham gia xây dựng thời gian biểu của bản thân.
+Cần làm gì sau khi mắc lỗi?
+Có nên sống gọn gàng ngăn nắp không? 
+Em còn nhỏ không cần phải giúp bố mẹ làm những công việc nhà?
+Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?
 -Y/C h/s trình bày ý kiến trước lớp.
 -Y/C h/s tự đưa ra 1 số tình huống để bạn xử lý tình huống.
- Nêu tên các bài đạo đức đã học 
-Thảo luận nhóm đôi sau đó đưa ra ý kiến ví dụ:
+Trẻ em rất cần học tập sinh hoạt đúng giờ.
+Trẻ em có quyền được tham gia xây dựng thời gian biểu của bản thân.
+Cần nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. 
+Sống gọn gàng ngăn ngăn làm cho nhà cửa sạch đẹp và không lãng phí thời gian.
+Em cần làm những công việc phù hợp với khả năng của mình/s
+Giúp em học hành giỏi hơn và được mọi người yêu quý.
- Lớp nhận xét,bổ sung.
- H/S đóng vai 1số tình huống.
III. Củng cố, dặn dò :
Nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc