Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 3 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Mỹ Phước

Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 3 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Mỹ Phước

I. Mục tiêu :

-Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55tiếng /phút);trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn ,bài.

 - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2)

- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh(BT3).(Hoc sinh khá -giỏi đọc tương đối lưu loát đọc đoạn văn ,đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng 1 phút).

II.Chuẩn bị:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc ( không có yêu cầu bài HT).

- Bảng phụ ghi sẵn BT2. Vở BT

III. Lên lớp:

 

doc 25 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1119Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn lớp 3 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Mỹ Phước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ
MƠN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
THỨ HAI
NGÀY
17-10-2011
CHÀO CỜ
TĐ-KC
TỐN
ĐẠO ĐỨC
9
17-9
41
9
ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA TĐ-HTL HKI ( TIẾT 1 +2 )
GĨC VUƠNG , GĨC KHƠNG VUƠNG ( TRANG 41 )
CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN( KNS )
THỨ BA
NGÀY
18-10-2011
CHÍNH TẢ
TỐN
 TẬP ĐỌC
17
42
18
ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA HKI ( TIẾT 3 )
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẺ GĨC VUƠNG TRÊN Ê – KE
ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA HKI ( TIẾT 4)
THỨ TƯ
NGÀY
19-10-2011
LTVC
TV
TỐN
TNXH
9
9
43
17
ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA HKI ( TIẾT 5 )
ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA ( TIẾT 6 )
ĐỀ -CA –MÉT , HÉC –TƠ –MÉT
ƠN TẬP - CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
THỨ NĂM
NGÀY
20-10-2011
CHÍNH TẢ
TỐN
THỦ CƠNG
GDNGLL
17
44
9
KIỂM TRA ĐỌC ( HIỂU +LTVC )
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
ƠN CHƯƠNG I-cắt , gấp , dán hình 
CÁC THĨI QUEN XẤU CĨ HẠI CHO RĂNG VÀ HÀM 
THỨ SÁU
NGÀY
21-10-2011
TLV
TỐN
TNXH
SHTT
9
45
18
9
KIỂM TRA VIẾT ( CT-TLV) )
LUYỆN TẬP ( 46 )
ƠN TẬP-KIỂM TRA :CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
TUẦN 9
Thư hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP
 Ôn tập và kiểm tra giữa HKI (Tiết1)
I. Mục tiêu : 
-Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55tiếng /phút);trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn ,bài.
 - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2)
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh(BT3).(Hoc sinh khá -giỏi đọc tương đối lưu loát đọc đoạn văn ,đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng 1 phút).
II.Chuẩn bị: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc ( không có yêu cầu bài HT).
- Bảng phụ ghi sẵn BT2. Vở BT
III. Lên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Bài mới: 
a/ Giới thiệu: GV nêu mục tiêu 
b/ Kiểm tra tập đọc: 
 -Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc ( sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 2 phút ) 
-HS đọc 1 đoạn theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc –nhận xét – ghi điểm. 
c/ Bài tập 2: Hs đọc yêu cầu bài
-GV mở bảng phụ đã viết 3 câu văn, mời 1 HS phân tích câu 1 làm mẫu: 
-Tìm hình ảnh so sánh (nói miệng): 
+GV gạch dưới tên 2 sự vật được so sánh với nhau: Hồ - chiếc gương.
-Lời giải đúng 
+Hồ nước như một chiếc gương bầu dục lớn khổng lồ.
+Cầu Thê Húc cong cong như con tôm.
+Con rùa đầu to như trái bưởi.
d/ Bài tập 3: Hs đọc yêu cầu bài
Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh.
(một cánh diều, những hạt ngọc, tiếng sáo.)
4.Củng cố – dặn dò: 
GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về học thuộc những câu văn có hình ảnh so sánh.BT2 và 3
Nhắc HS đọc lại các truyện đã học trong các tiết tập đọc từ đầu năm, nhớ lại các câu chuyện được nghe trong các tiết TLV, chọn kể lại 1 câu chuyện trong giờ học tới.
-HS lắng nghe.
Cả lớp theo dõi trong SGK
-HS phân tích câu 1 làm mẫu 
-Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ.
Giải vào nháp 
4 HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến , cả lớp nhận xét.
+Hồ - chiếc gương bầu dục khổng lồ.
+Cầu Thê Húc - con tôm.
+Đầu con rùa - trái bưởi.
Cả lớp đọc thầm SGK
-Giải vào vở. 
-2HS lên bảng thi viết. Sau đó từng em đọc lại bài làm.
Cả lớp nhận xét .
+Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.
+Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
+Sương sớm long lanh như những hạt ngọc.
**********************************************
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP
Ôn tập và kiểm tra giữa HKI (Tiết 2).
 I / Mục tiêu: 
Mức độ ,yêu cầu về kĩ năngđọc như tiết 1.
Đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gÌ ? (BT2).
Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3).
 II / Chuẩn bị: 
 - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc . Bảng phụ
 III / Các hoạt động trên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Giới thiệu: 
2/ Kiểm tra tập đọc: Thực hiện như ở tiết 1.
3/ Bài tập:
Bài tập 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
- GV nhắc HS: Để làm đúng bài tập, các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào. Trong 8 tuần vừa qua các em đã học những mẫu câu nào? 
-GV nhận xét, viết lên bảng câu hỏi đúng.
 Bài tập 3: Kẻ lại một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu 
4/ Củng cố, dặn dò: 
NXTH , GD
Về tiếp tục ôn luyện 
- 1-2 em đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
-Ai là gì? Ai làm gì? 
-HS giải vào vở.
-Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đặt được.
-2 HS đọc lại 
a/ Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?
b/ Câu lạc bộ thiếu nhi là gì? 
-1 em đọc yêu cầu của bài.
-HS nêu tên truyện đã học. 
 -HS tự chọn nội dung để kể 1 đoạn.
-HS thi đua kể. 
-Cả lớp nhận xét.
 ****************************
TOÁN : 41
Góc vuông – Góc không vuông
I/ Mục tiêu: Giúp HS
 - Bước đầu có biểu tượng về góc vuông , góc không vuông.
 - Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu)
Bài tập cần làm : bài 1 < bài 2 ( 3dịng đầu ) bài 3 , bài 4
- Yêu thích mơn học , thích tìm tịi giải các loại tốn đã học 
II/ Chuẩn bị: Ê ke , thước dài, phấn màu
III/ Các hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ KTBC: Luyện tập.
-Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta phải làm sao?
-Nhận xét.
2/ Bài mới: 
GT bài: Ghi tựa
a/ GT cho HS xem hình ảnh của 2 kim đồng hồ tạo thành 1 góc vuông.
-GV vẽ lên bảng các hình vẽ về góc 
b/ GT góc vuông và góc không vuông.
-GV vẽ 1 góc vuông:AOB. A
 O B 
Và GT đây là góc vuông, sau đó GT tên đỉnh, cạnh của góc vuông.
Ta có góc vuông: AOB
+Đỉnh O
+Cạnh OA, OB 
c/ GIỚI THIỆU êke.GV cho HS xem xét êke và GT đây là êke.
Dùng để nhận biết hoặc KT góc vuông, hoặc góc không vuông.
Thực hành bài tập: 
Bài 1: Dùng êke vẽ góc vuông, góc không vuông.
+ Dùng êke để KT góc vuông HS dùng êke để KT trực tiếp 4 góc của hình chữ nhật, là có góc vuông hay không?
Bài 2: Hs đọc yêu cầu bài
- Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc sau:
Bài 3: Hs đọc yêu cầu bài tập 
Trong hình tứ giác MNPQ góc nào là góc vuông, góc nào là góc không vuông.
Bài 4 : cho học sinh thi tìm nhanh bài 4
Nhận xét ghi điểm. 
4 / Củng cố, dặn dò: 
-Củng cố về tìm góc vuông - 
- Nhận xét tiết học , giáo dục tư tưởng 
- Về xem lại bài , làm vở bai tập 
HS lên bảng sửa bài 1
..... ta lấy số bị chia, chia cho thương.
 Hs nhắc lại
HS quan sát để có biểu tượng về góc gồm có 2 cạnh xuất phát từ 1 điểm.
Hs theo dõi vẽ vào vở 
Hs nêu tên đỉnh , các cạnh tạo thành của góc vuông – không vuông 
-HS nêu hai tác dụng của êke. 
+Dùng êke để vẽ góc vuông, có đỉnh O, có cạnh OA và OB.
-Đặc tính góc vuông của êke trùng với đỉnh O, vẽ cạnh OA và cạnh OB theo cạnh của êke, ta được góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OB.
- Cho HS tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và MD vào vở.
 Cả lớp đọc thầm
- Cả lớp quan sát, sau đó HS nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc chẳng hạn: -
a/-Góc vuông đỉnh A, cạnh AD , AE
b/-Góc không vuông đỉnh B, cạnh BG và BH.
 + Hs đọc y/ cầu bài
Góc vuông trong có đỉnh là : Đỉnh M, đỉnh Q
Các góc không vuông là: Đỉnh 
N, đỉnh P
 - - 2 học sinh lên bảng thi tìm nhanh bài 4
 **************************************************
ĐẠO ĐỨC : 9
Chia sẻ vui buồn cùng bạn(Tiết 1) -KNS 
I/ Mục tiêu: 
Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuỹen vui ,buồn.
Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.
Kĩ năng lắng nghe ý kiến của : kĩ năng thể hiện sự cảm thông , chia sẻ khi bạn vui , buồn 
Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày .
Khá –giỏi : Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn 
II/ Phương tiện dạy học:
- Tranh minh hoạ cho tình huấn cho từng hoạt động , phiếu học tập 
III/ Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cức : 
 - Nói cách khác 
 - Đóng vai 
IV/ Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định: 
2/ KTBC: Quan tâm anh chị em trong gia đình.
Nhận xét.
3/ Bài mới: 
a/ Khám phá : Cả lớp hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết 
Ghi tựa.
b/ Kết nối :
Hoạt Động1: Thảo luận phân tích tình huống.
 Mục tiêu : HS biết một biểu hiện của quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn .
Cách tiến hành. : Bài tập 1
+ Yêu cầu HS QS tranh tình huống và cho biết nội dung tranh .
+ GV GT tình huống: (SGK) 
-Nếu là bạn cùng lớp với Ân, em sẽ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn? Vì sao?
+ HS thảo luận nhóm nhỏ 
+ GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc phù hợp với khả năng (như giúp bạn chép bài, giảng lại bài cho bạn nếu bạn nghỉ học; giúp bạn làm tốt việc nhà...), để bạn có thêm sức mạnh vược qua khó khăn.
3/ Thực hành 
Hoạt Động 2: Đóng vai:
Mục tiêu : HS biết cách chia sẻ vui buồn với bạn trong các tính huống 
Cách tiến hành : Bài tập 2
 -GV chia nhóm, yêu cầu các nhó đóng vai trong một các tình huống.
GV kết luận: 
-Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn.
-Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
Họat Động 3 : Bày tỏ thái độ:
Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ trước các ý kiến có liên quan đến nội dung bài học 
+ Cách tiến hành : Bài tập 3 
GV lần lượt đọc từng ý kiến. a/ Chia sẻ vui buồn cùng bạn làm thêm thân thiết, ga ...  đo độ dài
I/ Mục tiêu: Giúp HS
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ nhỏ đến lớn và ngược lại .
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thôngdụng (km và m; m và mm )
- Làm các BT : Bài 1(dòng 1,2,3) , bài 2(dòng 1,2,3) , bài 3 (dòng 1,2 )
- Biết làm các phép tính với số đo độ dài , thích học tốn 
II/ Chuẩn bị: 
- 1 bảng có kẻ sẵn các dòng các cột như ở trong khung bài học nhưng chưa viết chữ và số.
III/ Các hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động dủa HS
1/ Ổn định: 
2/ KTBC: 
Đề-ca-mét, Héc-tô-mét.
Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới: 
GT bài: Ghi tựa
- Bảng đo độ dài gồm: km, hm, dam, m, dm, cm, mm.
-GV viết ra bảng.
-GV điền chữ mét vào cột giữa của bảng kẻ sẵn ghi kí hiệu “mét”ở dòng dưới cùng 1 cột.
-GV ghi chữ “nhỏ hơn mét “ vào bảng kẻ sẵn, có các đơn vị lớn hơn mét ở bên trái của cột mét. GV ghi chữ lớn hơn mét vào bảng kẻ sẵn.
GV giới thiệu thêm 1km = 10 hm
Thực hành: 
Bài 1: Điền số: Hs làm bảng con
Bài 2: Số? - Hs làm bảng lớp
-HD tương tự bài tập 1.
-Nhận xét ghi điểm
Bài 3:Tính (theo mẫu):
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT.
-Thu bài chấm điểm.
4/ Củng cố, dặn dò: 
-HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
-Trò chơi điền số thích hợp: GV cho vài BT tương tự BT 1, 2 để HS chơi.
-Nhận xét tuyên dương nhóm chơi tốt.
-Về nhà làm bài tập ở VBT và học thuộc bảng đơn vị đo độ dài.
- 1 HS sửa BT2. 
	7dam = 70m 7hm = 700m
	9 dam = 90m 9hm = 900m
-Học sinh nhắc lại tựa
-Cả lớp cùng thành lập bảng đơn vị đo độ dài.
-Cho HS nêu đơn vị đo cơ bản là mét.
-HS nhận xét có những đơn vị đo nhỏ hơn mét ta ghi ở các cột bên phải của cột mét.
-HS nhìn bảng và lần lượt nêu lên quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau như: 
	1m = 10 dm; 1dm = 10 cm.
	1 cm= 10mm
	1 hm = 10 dam; 1dam = 10 m.
HS nhận xét: 2 đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp hoặc kém nhau 10 lần.
	1km = 1000m
	1m = 1000mm
-Cả lớp đọc lại nhiều lần để ghi nhớ ỏ bảng đơn vị đo độ dài.
 1km = 10hm 1m = 10dm
	1km = 1000m 1m = 100cm
	1hm = 10 dam 1m = 1000mm
HS làm vào vở nháp .
	8hm = 800m 8m = 80dm
	9hm = 900m 6m = 600cm
	7 dam = 70m 8cm = 80 mm
-Gọi HS nêu YC BT.
 2 Hs làm bảng lớp , lớp làm vào vở
 25m x 2 = 50m ; 36hm : 3 = 12 hm
 15km x 4 = 60km ; 70km : 7 = 10km
-3 HS đọc.
-VD: 10hm = m 9dam = dm
-HS tham gia chơi tích cực.
************************************************************************
THỦ CÔNG : 9
Ôn tập chủ đề phối hợp gấp ,cắt, dán các hình
 I/Mục tiêu :
Ôn tập, củng cố được kiến thức ,kĩ năng phối hợp gấp, cắt,dán để làm đồ chơi.
Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học . (Với Hs khéo tay ):
Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học .
Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo .
 II/ Chuẩn bị: 
- Mẫu của các bài 1, 2, 3, 4. 
 III/ Lên lớp: 
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/ Ổn định: 
2/ KTBC: 
-Kiểm tra đồ dùng. 
-Giáo viên nhận xét. 
3/ Bài mới: 
-GV giới thiệu – ghi tựa: 
*Tiết kiểm tra: 
-Giáo viên ghi đề lên bảng: Em hãy gấp, hoặc phối hợp cắt, gấp, 1 trong những hình đã học ở chương I. 
ÞGiáo viên hướng dẫn 
-Chọn hình rồi thực hiện các thao tác theo hướng dẫn để hoàn thành đề yêu cầu 
-Giáo viên cho học sinh xem lại các bài mẫu vàquan sát lại các bước tiến hành. 
Thực hành: 
-Giáo viên theo dõi nhận xét, giúp đỡ học sinh yếu. 
4/ Củng cố: 
-Giáo viên thu sản phẩm. 
5/ Nhận xét –dặn dò: 
-Nhận xét chung giờ kiểm tra. 
Nêu tên các sản phẩm đã thực hành gấp ở tiết 1, 2, 3, 4
-Tàu thủy
-con ếch
- Ngôi sao 5 cánh
- những bông hoa 
-Học sinh tự chọn mẫu bài thực hành. 
-Học sinh thực hành gấp theo nhóm,và cá nhân. 
-Chuẩn bị bài sau “Cắt, dán chữ I, T”
 THỨ SÁU, NGÀY 21 THÁNG 10 NĂM 2011
KIỂM TRAVIẾT 
CHÍNH TẢ + TẬP LÀM VĂN.
I.Mục tiêu :
-Học sinh kiểm tra bài tập từ tuần 1 đến tuần 8.
-Kiềm tra nội dung kiến thức qua các bài tập đọc 
-Học sinh làm bài nghiêm túc.
II Chuẩn bị:
-GV: Đề kiểm tra.
-HS: Giấy bút.
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC: kiểm tra giấy bút.
3.Bài kiểm tra:
-GV ghi đề lên bảng 
-GV HD HS nắm vững: yêu cầu của bài, cách làm bài. 
-GV nhắc HS không được chủ quan vì đọc không kĩ văn bản thì rất dễ giải sai.
-GV nhắc HS: Lúc đầu làm đánh dấu chéo vào ô trống bằng bút chì. Làm xong bài kiểm tra kết quả lại bằng cách đọc kĩ bài văn, thơ rà soát lời giải, cuối cùng đánh dấu chính thức bằng bút mực.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ kiểm tra.
 Thu bài ..
-HS đọc thật kĩ bài văn, thơ.
-HS khoanh tròn ý đúng ( hoặc đánh dấu chéo vào ô trống ) trong giấy kiểm tra để trả lời câu hỏi. 
-HS tiến hành trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong bài luyện tập tiết 8(SGK).
+Lời giải đúng 
	Câu 1: c
	Câu 2: b
	Câu 3: a 
	Câu 4: b
	Câu 5: a
************************************************************************
TOÁN : 45
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
 - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia) Làm các BT :Bài 1b(dóng,2,3) ,bài 2 ,bài 3 (cột 1)
- Yêu thích và giải các bài tốn cùng dạng 
II/ Các hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1/ Ổn định :
2/ KTBC: Bảng đơn vị đo độ dài .
-Gọi 1, 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
- Cho HS đọc bảng đơn vị đo độ dài theo thừ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ.
 - Nhận xét 
3/ Bài mới.
a.Giới thiệu: Củng cố kiến thức luyện tập về đơn vị đo độ dài.
-GV ghi tựa 
b. GT về số đo có hai đơn vị đo:
-Viết lên bảng 3m2dm = dm và YC HS đọc.
-Muốn đổi 3m2dm thành dm ta thực hiện như sau:
+ 3m bằng bao nhiêu dm?
+ Vậy 3m2dm bằng 30 cộng 2dm bằng 32 dm.
-Vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau. YC HS làm BT.
Bài tập	
Bài 1/ Hs làm bảng con
Viết số thích hợp vào chỗ chấm(theo mẫu):
Bài 2/ Tính:
-HD HS làm bài.
-Cả lớpï làm vào vở.
-Nhận xét ghi điểm
Bài 3/ So sánh:( ; =)
-GV HD HS làm bài, trước hết phải đổi các số về cùng 1 đơn vị đo. Sau đó so sánh hai số như SS hai số tự nhiên.
-GV HD HS sửa bài.
-Nhận xét ghi điểm.
4/ Củng cố –Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về các số đo độ dài.
-Nhận xét tiết học.
Chuẩnnbị bài :” Thực hành đo độ dài “
 -1 HS lên bảng làm BT.
	25m x2 = 50m 
	15km x 4 = 60 km 
	36hm: 3 =12hm
	55dm: 5 = 11dm
 - 4 HS đọc.
 -HS nhắc lại 
 -Đọc 3 mét 2 đề -xi- mét bằng 32 đề xi-mét.
 - 3m bằng 30 dm.
 -Thực hiện phép cộng 30dm + 2dm = 32 dm
 -HSlàm bảng con 
 3m2dm = 32dm 
 4m7dm = 47dm
 4m7cm = 407cm 
 -Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
a/ 	8dam + 5dam = 13dam
	57hm - 28hm = 29hm
	12km x 4 = 48km
b/ 	720m + 43m = 763m
	403cm - 52cm = 351cm
	27mm : 3 = 9mm
 -1 HS nêu YC BT.
 -Gọi 2 HS lên bảng làm BT: Cả lớp làm vở
 6m3cm 6m
 603cm 700cm 603cm 600cm
 6m3cm < 630cm 6m3cm = 603cm
 603cm 630cm 603cm 603cm
 -HS sửa bài vào vở.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : 18
Ôn tập kiểm tra :Con người và sức khoẻ
I/Mục tiêu : Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về: 
-Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh :Cấu tạo ngoài ,chức năng ,giữ vệ sinh.
-Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu .
- Biết thực hiện một số cách đề phịng , phịng một số bệnh lien quan 
II/ Chuẩn bị: Giấy, bút vẽ.
III/ Các hoạt động trên lớp 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/ Ổn định: 
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
Giới thiệu: Củng cố lại bài học này em sẽ vẽ tranh chủ đề con người và sức khoẻ.
- GV ghi tựa
Hoạt động 2 : Vẽ tranh: 
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn 
-GV yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 nội dung để vẽ tranh vận động.
Bước 2: Thực hành:
-GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia.
Bước 3: Trình bày và đánh giá 
-Thu vở, nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – Dặn dò: 
- GD : Để đảm bảo sức khoẻ tốt, hằng ngày cần giữ vệ sinh các cơ quan sạch sẽ và sống cuộc sống lành mạnh, không sử dụng các chất kích thích ảnh hưởng nhiều đến cơ quan thần kinh.
Chuẩn bị bài :“Các thế hệ trong một gia đình “
-HS nhắc lại 
-Nhóm1 &2 chọn đề tài vận động không hút thuốc lá.
-Nhóm 3 chọn đề tài vận động không sử dụng ma tuý.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ như thế nào và ai đảm nhiệm phần nào.
-Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh vận động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể bình luận góp ý.
-HS lắng nghe.
 SINH HOẠT LỚP
I/ Nội dung: 
* Nhận xét về hoạt động trong tuần: về học tập, vệ sinh cá nhân, trưc nhật lớp.
II/ Thực hiện: 
Các tổ báo cáo tình hình của tổ mình trong tuần qua: 
 * GIÁO VIÊN nhận xét chung
* Giáo viên nhắc nhở HS rèn thêm chữ viết 
* Tuyên dương 1 số em có nhiều tiến bộ trong học tập 
* Nhắc nhở những em vào lớp chưa thuộc bài, còn bỏ quên tập
Ngày 17-10-2011
GVCN
NGUYỄN HỒNG THANH
TỔ KHỐI
PHẠM THỊ NGỌC BÍCH
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9 lop3 nam 20112012.doc