Tiết 2 + 3: Tập đọc:
TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I/ Mục đích yêu cầu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; Bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu nội dung: Tôm Càng và Cá Con đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm, tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít ( TL được câu hỏi 1-2-3-5 trong bài)
- Giáo dục HS biết yêu thương, đoàn kết với bạn bè .
* HS yếu đọc trơn- đọc đúng được một số câu văn; HS giỏi biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật (Tôm càng, Cá con ), TL được câu hỏi 4 trong bài.
* GDKN sống : - Xác định giá trị bản thân.
- Ra quyết định.
- Thể hiện sự tự tin.
TUẦN 26: Từ ngày 28/02/2011 đến ngày 04/3 /2011 Thứ Buổi Tiết Môn Tên bài dạy TL Đồ dùng dạy học. Hai Sáng 1 2 3 4 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Tôm Càng và Cá Con.( Tiết 1) Tôm Càng và Cá Con.( Tiết 2) Luyện tập. Tranh MH SGK/bảng phụ Bảng phụ Ba Sáng 4 Toán Tìm số bị chia. Bảng phụ. Chiều 1 2 3 TCTV TC Toán TCTV Luyện đọc : Tôm Càng và Cá Con. Tìm số bị chia. Luyện viết : Tôm Càng và Cá Con. SGK; bảng phụ. VBT Vở, bảng phụ. Tư Sáng 2 3 4 Tập đọc Toán Tập viết Sông Hương. Luyện tập. Chữ hoa X. Tranh MH; Bảng phụ. Chữ X mẫu. Chiều HĐNGLL. ( Tiết 1+2) Năm Sáng 3 4 Toán LT& câu CV hình tam giác; CV hình tứ giác. Từ ngữ về sông biển; Dấu phẩy. Bảng phụ. Bảng phụ. Chiều 1 2 3 TC Toán TCTV TCTV CV hình tam giác; CV hình tứ giác. Luyện đọc : Sông Hương. Luyện viết : Chữ hoa X. Vở; Bảng phụ. SGK; Bảng phụ. Bảng phụ. Sáu Sáng 2 3 4 Toán TLV Sinh hoạt Luyện tập. Đáp lời đồng ý; Tả ngắn về biển. Đánh giá cuối tuần 26. Bảng phụ. SGK; Bảng phụ. Chiều 1 2 3 TCTV TC Toán TCTV Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy. Luyện tập. Luyện tả ngắn về biển. Bảng phụ. VBT; Bảng phụ. Bảng phụ. Kí duyệt : Bờ Y, ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người lập : Buứi Thũ Tuyeõn. Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 27 tháng 2 năm 2011 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 28 tháng 2 năm 2011. Tiết 1 : Chào cờ. Tiết 2 + 3: Tập đọc: tôm càng và cá con I/ Mục đích yêu cầu: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; Bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu nội dung: Tôm Càng và Cá Con đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm, tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít ( TL được câu hỏi 1-2-3-5 trong bài) - Giáo dục HS biết yêu thương, đoàn kết với bạn bè . * HS yếu đọc trơn- đọc đúng được một số câu văn; HS giỏi biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật (Tôm càng, Cá con ), TL được câu hỏi 4 trong bài. * GDKN sống : - Xác định giá trị bản thân. - Ra quyết định. - Thể hiện sự tự tin. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK/ 68. - Bảng phụ viết câu văn khó. III/ Các hoạt động dạy học: Tiết 1: (45’) 1.Kiểm tra bài cũ:( 5’) - 2HS khá- giỏi đọc thuộc lòng bài "Bé nhìn biển "và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS yếu đọc 1 khổ ở SGK. 2/ Dạy bài mới: (40’) a/ Giới thiệu bài: GV dùng tranh SGK / 68 giới thiệu và ghi đề lên bảng - HS nhắc lại. b/ Luyện đọc: * GVđọc mẫu toàn bài. * Hướng dẫn hs luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - GV hướng dẫn HS đọc một số câu cần ngắt nghỉ và nhấn giọng một số từ ,VD: Cá con lao về trước,/ đuôi ngoắt sang trái.// Vút cái nó đã quẹo phải.// Bơi một lát, / Cá con uốn đuôi sang phải. // Thoắt cái nó quẹo trái .// Tôm càng thấy vậy phục lăn .//... - Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. GVtheo dõi hs đọc, kết hợp sửa sai lỗi phát âm cho HS. - Đọc từng đoạn trước lớp: ( Tập trung cho HS khá- giỏi trở lên) HS đọc cá nhân từng đoạn ( 2-3 lượt); GV theo dõi- sửa sai cách ngắt- nghỉ cho HS. - Đọc từng đoạn trong nhóm: HS lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm, các bạn khác nhận xét, góp ý; GV quán xuyến chung và rèn đọc cho HS yếu. - Thi đọc giữa các nhóm: + Các nhóm thi đọc đồng thanh : 4 nhóm đọc 4 đoạn. + Đại diện các nhóm thi đọc ( 4 em của 4 nhóm thi đọc). Tiết 2: (35’) c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12’) -1 HS giỏi đọc to đoạn 1- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1,2 SGK/ 69. - GV hướng dẫn hs giải nghĩa từ : thân dẹt, trân trân . - Cả lớp đọc thầm đoạn 2, kết hợp 1 em đọc to và trả lời câu hỏi sau : H: Đuôi Cá con có lợi gì ? - Giải nghĩa từ : nắc nỏm khen, mái chèo, bánh lái. - 1 HS đọc giỏi to đoạn 3 - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 4 SGK/ 69( HS giỏi TL) - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi sau: H: Vẩy Cá con có lợi gì ? - Cả lớp đọc thầm toàn bài và thảo luận để trả lời câu hỏi 5 SGK/ 69. - GV kết luận : Tôm Càng nhanh nhẹn, thông minh, dũng cảm, xuýt xoa, lo lắng, hỏi han bạn khi bạn bị đau. H: Vậy Tôm Càng là người bạn như thế nào ? - HS trả lời theo cảm nhận cá nhân. *Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài: - 1 em HS giỏi đọc lại cả bài. H: Câu chuyện nói lên điều gì ? Nội dung :( Đã nêu ở phần mục tiêu ) d/Luyện đọc lại :( 20’) - GV HD HS cách đọc theo hình thức phân vai. - Các nhóm 3 HS thi đọc phân vai. ( người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá con ) 3/ Củng cố- dặn dò: ( 3’) H: Em học được ở nhân vật Tôm Càng điều gì ? - TL : luôn tự tin vào khả năng của bản thân, luôn bình tĩnh và ứng phó kịp thời, phù hợp trong mọi tình huống. - GV giáo dục thêm cho HS : Phải biết quý tình bạn, thông minh, dũng cảm để giúp bạn. - Cho 1 HS giỏi đọc bài Sụng Hương, GVHD cỏch đọc và dặn HS về nhà đọc bài và tỡm hiểu nội dung bài. * Nhận xét giờ học. Tiết 4 : Toán: Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 và số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết về việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. ( BT cần làm: Bài 1, 2) * HS khá- giỏi làm thêm BT 3. II /Đồ dùng : Tranh SGK bài tập 1 SGK/ 127. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: (40’) 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) - HS làm bài 3 SGK/ 126: Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ thời điểm theo giờ GV chỉ định. 2. Bài mới : (35’) a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. b/Hướng dẫn luyện tập: ( SGK / 127) Bài 1: - HS quan sát đồng hồ trong tranh và thảo luận nhóm đôi với câu hỏi dưới mỗi tranh . ( chú ý đến hs còn lúng túng). - Từng cặp lên trước lớp hỏi - đáp với nhau, mỗi nhóm một tranh. - GV HD HS nhận xét. Bài 2: - HS thảo luận nhóm 4 cử thư ký ghi kết quả vào phiếu bài tập. - Đại diện các nhóm đính kết quả lên bảng và trình bày. H: Từ 7 giờ đến 7 giờ 15 thì thời gian kéo dài thêm mấy phút ? H: Vậy Hà đến trường sớm hơn Toàn mấy phút ? H: Từ 21 giờ đến 21 giờ 30 phút, thời gian kéo dài thêm mấy phút ? H: Vậy Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc mấy phút ? H: 21 giờ 30 phút là mấy giờ ? Bài 3: Điền giờ hoặc phút vào chỗ trống thích hợp. ( Tập trung cho HS khá- giỏi luyện tập thêm) - HS làm bài cá nhân vào vở. - 3 HS đại diện cho 3 tổ thi đua lên bảng điền nhanh vào 3 câu. H: Bài này củng cố về dạng nào ? (Thời gian biểu ) 3.Củng cố- dặn dò:( 2’) - GV hệ thống lại nội dung kiến thức vừa học. - GV ghi phép chia, HS nêu thành phần của phép chia; GVHD và dặn HS về nhà tìm hiểu nội dung bài Tìm số bị chia. * Nhận xét giờ học. Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 27 tháng 2 năm 2011 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 01 tháng 3 năm 2011. Tiết 4: Toán: tìm số bị chia. I / Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các BT dạng: x : a = b. - Biết giải bài toán có một phép tính nhân. ( BT cần làm: Bài 1, 2, 3 ) * HS giỏi có thể lấy được ví dụ về bài tìm x dạng: x : a = b. II /Đồ dùng : Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn .III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: (40’) 1. Kiểm tra bài cũ:( 4’) - 2 HS TB làm bài 3 SGK/ 127. - 2 HS nhắc lại quy tắc tìm một thừa số chưa biết. 2. Bài mới: (34’) a. Giới thiệu bài : b. Hình thành kiến thức: * Ôn lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: - GV gắn lên bảng 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn thành 2 hàng; kết hợp nêu thành bài toán. - 1-2 HS giỏi nêu lại bài toán theo hình vẽ. H: 6 chấm tròn được xếp thành mấy hàng ? H: Mỗi hàng có mấy chấm tròn ? Ta làm như thế nào để biết có 3 chấm tròn ? - HS thực hiện phép chia vào bảng con - 1 em lên bảng. - HS nêu tên gọi từng thành phần và kết quả của phép chia : 6 : 2 = 3 H: Mỗi hàng có 3 chấm tròn, thì hai hàng có mấy chấm tròn ? H: Muốn biết có mấy chấm tròn ta làm như thế nào ? - HS viết phép nhân 3 x 2 = 6 vào bảng con. - GV HD HS nêu và viết lên bảng : 6 = 3 x 2. H: Ai có nhận xét gì về 2 phép tính chia và nhân tương ứng này ?( Lấy thương là 3 nhân với số chia là 2 ta được số bị chia là 6 ) H: Vậy muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào ? - HS khá- giỏi trả lời. * GV kết luận; HS nhắc lại. * Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết : - GV nêu và ghi phép nhân lên bảng : x : 2 = 5 - HS nêu tên gọi từng thành phần trong phép chia trên. H: Những thành phần nào đã biết ? thành phần nào chưa biết ? H: Thành phần chưa biết thì ta phải làm gì ? - HS nhắc lại kết luận đã nêu ở trên - GV ghi lên bảng. H: Vậy muốn tìm số bị chia là x ta làm như thế nào ? - HS tự trình bày cách làm vào bảng con - 1 em lên bảng. - Nhận xét và hỏi : Số cần tìm là bao nhiêu ? ( 10 ) - HS tự lấy một ví dụ. ( Tập trung vào HS khá giỏi) - HS tự trình bày bài giải - 1 em lên bảng. - HSồcn lúng túng nhắc lại quy tắc tính. c/Thực hành: ( SGK / 128) Bài 1:Tính nhẩm. - HS tính và nêu miệng theo nhóm 2, 1 em nêu kết quả phép nhân, 1 em còn lại nêu kết quả của phép chia, mỗi cột 1 nhóm ( chú ý đến số hs còn lúng túng.) Bài 2: Tìm x : - HS nêu từng thành phần trong một phép chia trên bảng. H: Những thành phần nào đã biết ? thành phần nào chưa biết ? H: Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào? - HS làm vào bảng con, 3 tổ làm 3 câu. Bài 3 : Giải toán. - HS thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu đề toán. - Một số cặp hỏi - đáp bài toán trước lớp. H: Đối với bài toán dạng này có gì khác so với các dạng toán đã giải? ( chưa biết được tất cả mấy cái kẹo, mà đã biết chia đều cho số em và số kẹo của mỗi em). - GV gợí ý cho HS còn lúng túng. - HS giải bài toán vào vở theo từng cá nhân- 1 em lên bảng giải. - GV HD HS nhận xét. 3.Củng cố- dặn dò :( 2’) - HS nhắc lại quy tắc tìm số bị chia chưa biết. - HS đọc yêu cầu BT3, SGK/129, GVHD cách làm và dặn HS về nhà tìm hiểu nội dung bài Luyện tập. * Nhận xét giờ học. Chiều : Tiết 1: Tăng cường Tiếng Việt: Luyện đọc: tôm càng và cá con I/ Mục đích yêu cầu: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; Bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài. - Hiểu rõ hơn nội dung: Tôm Càng và Cá Con đều có tài riêng. Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm, tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. - Giáo dục HS biết yêu thương, đoàn kết với bạn bè. * HS yếu đọc trơn được một đoạn văn ngắn trong bài; HS giỏi biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật (Tôm càng, Cá con). II. Các hoạt động dạy - học : (40’) 1/ Bà ... ọc chậm 2 lần toàn bài - Cả lớp dò lại bài viết. - HS đổi vở chéo cho nhau để soát lỗi. - GV kết hợp chấm5-7 bài - Nhận xét. c/Hướng dẫn làm bài tập:( 7- 8’) Bài 2a: Điền vào chỗ trống r hay d: - Cả lớp làm bài vào VBT - 1HS lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét sửa sai. - Một số em đọc lại cả bài đã điền đúng. 3/ Củng cố - Dặn dò: (1-2’) GV HD và yêu cầu HS làm bài tập 2b vào buổi chiều . Nhận xét giờ học. Tiết 5: Âm nhạc: HOẽC HAÙT BAỉI: CHIM CHÍCH BOÂNG I. Muùc tieõu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát. * HS giỏi biết hát kết hợp vỗ đêm theo nhịp- phách. II. Chuaồn bũ: Taọp haựt chuaồn xaực baứi : Chim chớch boõng. III. Caực hoaùt ủoọng daùy – hoùc: 1. Baứi cuừ : ( 2-3’)YC HS hát bài trước. 2. Baứi mụựi : Giụựi thieọu: ghi bảng.( 1-2’) v Hoaùt ủoọng 1: Daùy baứi haựt: Chim chớch boõng.( 12-14’) - Haựt maóu; HS lắng nghe. - Taọp cho hoùc sinh taọp haựt tửứng caõu moọt. Sau ủoự mụựi noỏi keỏt thaứnh baứi. - Hửụựng daón hoùc sinh taọp haựt caự nhaõn. - Chia thaứnh 3 dãy để tập hát. - HDHS gõ đệm theo nhịp 3/4; HS thực hiện theo HD của GV. v Hoaùt ủoọng 2: Tập biểu diễn bài hát. ( 10 -12’) - Cho moọt daừy haựt moọt daừy voó tay hoaởc goừ ủeọm; HS thực hiện. - GV cùng cả lớp nhaọn xeựt, sửỷa sai. - Cho caự nhaõn trỡnh dieón trửụực lụựp; HS thực hiện. 3. Cuỷng coỏ – Daởn doứ: (1-2’) - GV nói sơ lược về tác phẩm. - Dặn HS veà nhaứ taọp haựt. Toán Luyện tập về thực hành xem đồng hồ ( Thứ hai) I/ mục tiêu: Giúp HS củng cố và rèn kĩ năng về: - Cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 và số 6. - Thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày. ( Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3) * HS khá- giỏi làm thêm BT 4. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: (40’) 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) Tổ chức cho HS quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ thời điểm theo giờ GV yêu cầu. 2. Bài mới : (35’) a/ Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. b/Hướng dẫn luyện tập: ( VBT/40) Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu TL đúng: - HS quan sát đồng hồ trong VBT, TL bằng cách khoanh vào chữ đặt trước câu TL đúng. - GV HD thêm cho HS còn lúng túng. - Gọi HS trình bày miêng bài làm; GV nhận xét. Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu TL đúng: Nếu kim ngắn chỉ vào số 3, kim dài chỉ vào số 12 thì đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV HD HS làm bài. - HS làm bài cá nhân trong VBT, sau đó nêu miệng phương án mình cho là đúng. Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Buổi biểu diễn ca nhạc bắt đầu lúc 20 giờ.Ngọc đến nhà hát lúc 20 giờ 15 phút. Như Vậy: Ngọc đến đúng giờ Ngọc đến muộn giờ. - HS thảo luận nhóm 2 sau đó đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 4: Điền giờ hoặc phút vào chỗ trống thích hợp. ( Dành cho HS khá- giỏi luyện tập thêm) - HS làm bài cá nhân vào vở. - 3 HS đại diện cho 3 tổ thi đua lên bảng điền nhanh vào 3 câu. - Cả lớp và GV nhận xét. 3.Củng cố- dặn dò:( 2’) - GV hệ thống lại nội dung kiến thức vừa học. - GV ghi phép chia, HS nêu thành phần của phép chia; GVHD và dặn HS về nhà tìm hiểu nội dung bài Tìm số bị chia. * Nhận xét giờ học. Tiết 8: Luyện viết: SÔNG HƯƠNG. I/ Mục tiêu: - Luyện viết ủoaùn Mỗi mùa hè tớicủa thiên nhiên dành cho Huế. - Rốn kỹ năng viết đỳng, đẹp. * HS yếu nghe coõ ủaựnh vaàn vieỏt ủửụùc 2 caõu trong baứi luyeọn vieỏt. II / Các HĐ dạy -học : 1/ KTBC: ( 2- 3’) KT vở luyện viết và phần luyện viết ở nhà của HS. 2/ Dạy bài mới : a/ GTB : GV nêu MT giờ học. ( 1-2’) b/ HD HS luyện viết :( 7- 8’) - GV đọc bài luyện viết một lần ; gọi 2 HS đọc lại . Cả lớp theo dõi . H: Vào mùa hè và vào những đêm trăng, sông Hương đổi màu như thế nào? -YC HS tìm các chữ hoa có trong bài; Luyện viết chữ hoa ra bảng con, một số HS lên bảng viết . - GV chỉnh sửa nét chữ cho HS . -GV lưu ý cách trình bày bài cho HS. c/ HS luyện viết trong vở.( 18-20’) HS yếu đánh vần từng chữ và viết vào vở.( Viết 2 câu đầu trong bài luyện viết) GV theo dõi , uốn nắn nét chữ cho HS. d / Chấm - chữa bài :( 5- 6’) -Thu vở 5 -7 em chấm . -NX ,HD HS sửa sai . e/ Củng cố -dặn dò :( 2-3’) - GV nhận xét giờ học. -Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Tiết 3: Mỹ thuật: vẽ tranh : đề tài con vật ( vật nuôi ) I /Mục tiêu - Hiểu đặc điểm, hình dáng và màu sắc của một số con vật nuôi quen thuộc . - Biết cách vẽ con vật . - Vẽ được con vật đơn giản theo ý thích. II/Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GVsưu tầm một số tranh, ảnh một số con vật; Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ tranh . HS : vở tập vẽ 2, màu, bút chì . III. Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: ( 1-2’) GV kiểm tra đồ dùng học tập của hS . 2/Bài mới a/Giới thiệu bài: ( 1’) GVgiới thiệu trực tiếp - ghi đề bài . b/Hướng dẫn từng hoạt động: Hoạt động 1 : Tìm chọn nội dung đề tài . ( 3- 4’) - GVgiới thiệu tranh ảnh một số con vật và gợi ý để HS nhận thấy: H: Đây là con vật gì ? H: Nêu hình dáng và các bộ phận của con vật ? H: Nêu đặc điểm và màu sắc của con vật ? - HS tìm thêm một số con vật quen biết. Hoạt động 2 : Cách vẽ con vật . (5-7’) - GV giới thiệu hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ để HS nhận thấy : H:Vẽ bộ phận nào trước ?( Bộ phận lớn trước : đầu, mình ) H:Vẽ bộ phận nào sau ? ( bộ phận nhỏ sau : chân, đuôi, tai, ...) . H: Hình dáng các con vật có giống nhau không ? - GV : Có thể vẽ thêm các hình ảnh khác cho tranh sinh động . Hoạt động 3 : Thực hành.( 15-16’) - GV cho cả lớp xem một số tranh con vật và hình con vật trong đồ dùng. - HS vẽ cá nhân theo ý thích vào vở tập vẽ và tô màu theo ý thích; GV HS gợi ý cho HS vẽ. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.( 5-7’) - GV thu một số bài cho cả lớp nhận xét và bình chon bài vẽ đẹp . 3.Dặn dò ( 1-2’) Hoàn thành bài vẽ vào buổi chiều ( nếu chưa xong ) - Dặn HS CB: QS thật kĩ đặc điểm của chiếc cặp sách mà em yêu thích. * Nhận xét giờ học. Tiết 1: Thể dục: đI kiễng gót hai tay chống hông; đI nhanh chuyển sang chạy. Trò chơI : kết bạn. I/ Mục tiêu: - Thực hiện được đi kiễng gót, hai tay chống hông. - Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi Kết bạn. II / Địa điểm phương tiện: Sân trường , còi , kẻ vạch thẳng III / Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu : (5 - 8') - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. * Ôn một số động tác của bài thể dục. 2. Phần cơ bản :( 18-20’) - GV cho HS xếp thành hai hành dọc trước vạch kẻ thẳng GV đã vẽ. - Tổ chức cho HS đi kiễng gót, hai tay chống hông - 2 lần; Đi nhanh chuyển sang chạy- 3 lần - 15 - 20 m ( Em nọ cách em kia 2m). *Trò chơi " Kết bạn” . 3. Phần kết thúc: ( 4-5’) - Cúi người thả lỏng. - Cúi lắc người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. * GV nhận xét giờ học và giao việc về nhà: Ôn các động tác vừa học. Tiết 3 : Tự nhiên xã hội: Một số loài cây sống dưới nước I/ Mục tiêu : Sau bài hoc, HS biết: - Nêu được tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước . - HS khá- giỏi kể được tên một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rễ cắm sâu trong bùn. - GD cho HS có ý thức bảo vệ cây cối. II / Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ SGK / 54, 55 . III / Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : ( 2-3’) 2 HS : H: Kể tên một số loại cây sống ở trên cạn ? H: Cây sống trên cạn có lợi gì ? 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: ( 1’) GV giới thiệu bài - Ghi bảng . b/Hướng dẫn từng hoạt động : ( 28-30’) Hoạt động 1 : Làm việc với SGK . -Từng nhóm 2 em quan sát hình trong SGK/ 54, 55 và trả lời câu hỏi trong SGK. + Hình 1: Cây lục bình ( bèo Nhật Bản hay bèo Tây ) + Hình 2 : Cây loại rong. + Hình 3 : Cây sen. - GV quan sát và giúp đỡ các nhóm tự đặt thêm một số câu hỏi khác : H: Bạn thường nhìn thấy cây này mọc ở đâu ? H: Cây này có hoa không? Hoa của nó thường có màu gì ? H: Cây này được dùng để làm gì ?..... - Đại diện các nhóm lên chỉ vào hình và trình bày kết quả đã thảo luận . H:Trong các cây đó, cây nào sống trôi nổi trên mặt nước ? Cây nào có rễ cắm sâu xuống bùn dưới đáy ao, hồ ? GV Kết luận. * Hoạt động 2: Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm được. - HS làm việc với nhóm 4 em : đặt cây trên bàn và giới thiệu cho nhau biết tên cây, nơi sống của cây và chỉ các bộ phận của cây - nói đặc điểm của cây. - Các nhóm phân loại cây theo từng nhóm . - Đại diện các nhóm lên trưng bày và giới thiệu cho cả lớp nghe.; GV HD HS nhận xét. 3.Củng cố- Dặn dò: ( 2-3’) - HS nêu lại dung dung bài học. - Dặn HS chuẩn bị: Tìm hiểu trước về nơi ở của động vật. * Nhận xét giờ học. Tiết 3: Thủ công: Làm dây xúc xích trang trí ( Tiết 2 ) I /Mục tiêu: - Cắt dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. - HS yếu có thể chỉ cắt dán được ba vòng; HS khéo tay cắt – dán được dây xúc xích trang trí có kích thước các vòng đều nhau, màu sắc đẹp. - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình . II/Đồ dùng dạy học: GV: Xúc xích mẫu bằng giấy thủ công hoặc giấy màu . HS: Giấy thủ công, giấy trắng, kéo, hồ . III/ Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ : (1-2’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới a/ Giới thiệu bài :(1’) GV dùng lời giới thiệu - ghi đầu bài lên bảng. b /Hướng dẫn từng hoạt động:( 30-31’) Hoạt động 1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - HS mô tả lại đây xúc xích : + Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì ? + Có hình dáng , màu sắc, kích thuớc như thế nào ? + Để có được dây xúc xích, ta phải làm như thế nào ? Hoạt động 2: HS nhắc lại các bước. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy( Các nan giấy giấy phải khác màu, rộng 1 ô, dài 12ô, mỗi tờ cắt 4 - 6 nan . Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích. Hoạt động 3: Thực hành. - HS thực hành làm dây xúc xích trang trí; GV quan sát và giúp đỡ thêm cho HS còn lúng túng. - HS trưng bày sản phẩm theo từng cá nhân trước lớp . - GV cùng cả lớp đánh giá sản phẩm . 3. Nhận xét - Dặn dò:( 1-2’) GV nhận xét về tinh thần học tập và sự chuẩn bị của HS. - HD HS chuẩn bị ĐD để học bài “ Làm đồng hồ đeo tay”.
Tài liệu đính kèm: