Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 33

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 33

 TIẾT1: MÔN: CHÀO CỜ.

TIẾT 2 + 3: PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC

 BÀI: BÓP NÁT QUẢ CAM (2T)

I. Mục đích yêu cầu.

Đọc rành mạch toàn bài , biết đọc rõ lời các nhân vật trong câu chuyện

-Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.

-Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị.

-GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng.

-HS: SGK.

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
 TIẾT1: MÔN: CHÀO CỜ.
TIẾT 2 + 3: PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI: BÓP NÁT QUẢ CAM (2T)
I. Mục đích yêu cầu.
Đọc rành mạch toàn bài , biết đọc rõ lời các nhân vật trong câu chuyện 
-Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
-GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng. 
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định .
B. Bài cũ . Tiếng chổi tre
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì?
-Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này. 
2. Luyện đọc .
2.1) Đọc mẫu.
-GV đọc mẫu lần 1.
+ Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp: 
+ Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc: 
+ Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn.
2.2) Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc câu.
-Yêu cầu HS đọc từng câu.
-Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau: 
b) Luyện đọc theo đoạn trước lớp.
-Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp 
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
-GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
c. Đọc đoạn trong nhóm.
-Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
-Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh.
-Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
 TIẾT 2:
3. Tìm hiểu bài:
-GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần chú giải.
-Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
-Thái độ của Trần Quốc Toản ntn?
-Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
-Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.
-Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
-Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
-Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
-Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
-Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
-Con biết gì về Trần Quốc Toản?
* Nội dung bài nói lên điều gì?
4. Luyện đọc lại.
- 4 HS đọc 4 đoạn.
D. Củng cố – Dặn dò
-Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).
-Nhận xét tiết học.
- Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc.Chuẩn bị: Lá cờ.
-Hát
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét.
-Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng bên bờ sông tay cầm quả cam.
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
-giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,
-7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh.
-Chia bài thành 4 đoạn.
-Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng).
-Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
-Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
-Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới.
-Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
-Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
-Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh.
-Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
-Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
-Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
-Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
-Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
-Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
-Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./
* Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.
- HS đọc.
-3 HS đọc truyện.
TIẾT 4: MÔN: TOÁN.
 BÀI: ÔN CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000.
I. Mục đích yêu cầu.- Giúp HS:
-Ôn luyện về đọc, viết số, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000.
-Tính đúng nhanh, chính xác.
-Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị.
-GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
-HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .Luyện tập chung
-Sửa bài 4.
-GV nhận xét.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Các em đã được học đến số nào?
-Trong giờ học các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000.
2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
-Nhận xét bài làm của HS.
-Yêu cầu: Tìm các số tròn chục trong bài.
-Tìm các số tròn trăm có trong bài.
-Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống nhau?
Bài 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a.
-Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
-Vì sao?
-Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp các dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa bài.
Bài 4:
-nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bà, sau đó giải thích cách so sánh:
534 . . . 500 + 34
909 . . . 902 + 7
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
-Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con.
-Nhận xét bài làm của HS.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Tổng kết tiết học.
-Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ, phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt.
-Chuẩn bị: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo).
-Hát
-2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.
-Số 1000.
-Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
-Đó là 250 và 900.
-Đó là số 900.
-Số 555 có 3 chữ số giống nhau, cùng là 555.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống.
-Điền 382.
-Vì đếm 380, 381, sau đó đến 382.
- HS tự làm các phần còn lại và chữa bài.
-So sánh số và điền dấu thích hợp.
-HS làm
a) 100, 	 b) 999, 	c) 1000
 -------------------------------------------------------
TIẾT 5: MÔN: ĐẠO ĐỨC .
 BÀI: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG.(T2)
I. Mục đích yêu cầu.- Giúp cho HS hiểu:
-Một số công việc, cây trồng, vật nuôi tiêu biểu ở địa phương em 
-Cần phải biết bảo vệ cây trồng , vật nuôi ở địa phương em và gia đình
-HS có thái độ đồng tình , yêu mếnn công việc làm tiêu biểu ở địa phương em 
II. Đồ dùng dạy học :
-Một số tranh ảnh về nghề nghiệp , cây trồng, vật nuôi tiêu biểu ở địa phương em 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động cugûa Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ .
C. Bài mới.
1.Giới thiệu bài : Tiết đạo đức hôm nay các con sẽ tìm hiểu về nghề nghiệp, cây trồng, vật nuôi tiêu biểu ở địa phương em .
- Ghi tên bài .
2. Giảng bài.
 + Thi nói về ngành nghề .
- Y/c các nhóm thi nói về ngành nghề ở địa phương mình .
.-Tên ngành nghề tiêu biểu của địa phương ?
- nội dung, đặc điểm về ngành nghề ấy ?
- Ích lợi của ngành nghề đối với quê hương đất nước ?
- Cảm nghĩ của em về ngành nghề tiêu biểu đó của quê hương ?
- GV nhận xét chốt ý đúng .
D. Cùng cố – Dặn dò :
Trò chơi: Bạn làm nghề gì ?
- GV phổ biến cách chơi lượt 1 gồm 1 HS.
- GV gắn tên một ngành nghề bất kì sau lưng HS đó . Sau 3 câu gợi ý, HS trên bảng phải trả lời đó là ngành nghề nào . nếu đúng được chỉ bạn khác lên chơi thay . Nếu sai GV sẽ thay đổi bảng gắn , HS đó phải chơi tiếp .
- Gọi 1 em lên chơi mẫu .
- Nhận xét cách chơi của HS.
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà sưu tầm thêm các tranh ảnh về cây trồng, vật nuôi của xã em.
- Hát.
-HS chú ý nghe.
-Các nhóm thảo luận theo gợi ý của GV.
- Đại diện nhóm nói kết quả thảo luận .
- Các nhóm nhận xét bổ sung .
- HS chơi .
 -------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
TIẾT 1: MÔN : THỂ DỤC .
 BÀI : CHUYỀN CẦU ; TC : NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH.
I. Mục đích yêu cầu.
-Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người . Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn .
-Ôn trò chơi “Ném bóng trúng đích” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động . 
II. Địa  ... ầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS làm tiếp phần b.
-Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm của từng con tính.
-Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
-Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
-Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-HS lớp 2A xếp thành mấy hàng?
-Mỗi hàng có bao nhiêu HS?
-Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS ta làm ntn?
-Tại sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8?
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.
D. Củng cố – Dặn dò.
-Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
-Chuẩn bị: Oân tập về phép nhân và phép chia (TT).
-Hát
-HS sửa bài, bạn nhận xét.
-Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-4 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-1 HS đọc đề bài.
-Xếp thành 8 hàng.
-Mỗi hàng có 3 HS.
-Ta thực hiện phép tính nhân 3x8.
-Vì có tất cả 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS, như vậy 3 được lấy 8 lần nên ta thực hiện phép tính nhân 3 x 8.
Bài giải
	Số HS của lớp 2A là:
	3 x 8 = 24 (HS)
	Đáp số: 24 HS.
-Tìm x.
-Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số.
 --------------------------------------------------------
TIẾT 2: MĨ THUẬT 
TIẾT 3: PHÂN MÔN : TẬP LÀM VĂN
 BÀI : ĐÁP LỜI AN ỦI ; KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG . . .
I. Mục đích yêu cầu.
- Biết đáp lại các lời an ủi trong các trường hợp giao tiếp.
-Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em.
-Theo dõi, nhận xét, đánh giá bài của bạn.
II. Chuẩn bị.
-GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ.
-HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ. -Đáp lời từ chối
-Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132.
-Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em.
-Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
-Trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng gặp chuyện vui. Nếu người khác gặp chuyện buồn, điều không hay, chúng ta phải biết nói lời an ủi và khi chúng ta buồn có người an ủi, động viên ta phải biết đáp lại. Đó là một việc rất tốt. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại lời an ủi, động viên của người khác.
2. Hướng dẫn làm bài.
Bài 1 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
-Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
-Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
-Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
-Khen những HS nói tốt.
Bài 2
-Bài yêu cầu chúng ta làmgì?
-Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
-Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
-Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào?
-Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
-Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
-Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.
-Nhận xét các em nói tốt.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút  Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé.
-Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: 
+ Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì?
+ Việc đó diễn ra lúc nào?
+ Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt).
+ Kết quả của việc làm đó?
+ Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó.
-Gọi HS trình bày .
-Nhận xét, cho điểm HS.
D. Củng cố – Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự.
-Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.
-Hát
-3 HS thực hành trước lớp. 
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Đọc yêu cầu của bài.
-Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
-Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
-Bạn nói: Cảm ơn bạn.
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./
-Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô. Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./
b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./
-Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em.
-HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể.
-5 HS kể lại việc tốt của mình.
TIẾT 4 : MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe- viết)
 BÀI : LƯỢM
I. Mục đích yêu cầu.
-Nghe và viết lại đúng, đẹp hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
-GV: Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
-HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ. -Bóp nát quả cam:
-Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc: 
+ cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến.
-Nhận xét HS viết.
C. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
-Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe đọc và viết lại hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
-GV đọc đoạn thơ.
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.
-Đoạn thơ nói về ai?
-Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
-Chỉnh sửa lỗi cho HS.
c) Hướng dẫn cách trình bày.
-Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
-Giữa các khổ thơ viết ntn?
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
-Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
d) Viết chính tả.
- GV đọc cho HS chép bài.
e) Soát lỗi.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài.
- GV chấm 5-6 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
-GV kết luận về lời giải đúng.
Bài 3
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm.
-Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
D. Củng cố – Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3.
-Chuẩn bị: Người làm đồ chơi.
-Hát
-2 HS lên bảng viết.
-HS dưới lớp viết vào nháp.
-Theo dõi.
-2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
-Chú bé liên lạc là Lượm.
-Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
-3 HS lên bảng viết.
-HS dưới lớp viết bảng con.
- HS đọc.
-Đoạn thơ có 2 khổ.
-Viết để cách 1 dòng.
-4 chữ.
-Viết lùi vào 3 ô.
- HS nghe viết bài vào vở.
- HS đổi chéo vở soát lỗi.
-Đọc yêu cầu của bài tập.
-Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a) hoa sen; xen kẽ
ngày xưa; say sưa
cư xử; lịch sử
b) con kiến, kín mít
cơm chín, chiến đấu
kim tiêm, trái tim
-Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
-Hoạt động trong nhóm.
a. cây si/ xi đánh giầy
so sánh/ xo vai
cây sung/ xung phong
dòng sông/ xông lên 
b. gỗ lim/ liêm khiết
nhịn ăn/ tím nhiệm
xin việc/ chả xiên  
TIẾT 5 : MÔN : HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
 BÀI : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
 I. Mục đích yêu cầu.
-HS tự nhận xét tuần 33.
-Rèn kĩ năng tự quản. 
-Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Nội dung.
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ.
2.Lớp tổng kết :
-Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, đúng giờ.
-Trật tự:
-Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
-Nếp tự quản tốt. Thuộc bài hát chủ đề tháng.
-Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
-Vệ sinh:
-Vệ sinh cá nhân tốt
-Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
-Phong trào: Tham gia tốt các phong trào của trường, lớp.
-Tổng kết công tác tháng 4.
3.Công tác tuần tới:
-Khắc phục hạn chế tuần qua.
-Thực hiện thi đua giữa các tổ.
-Học bài và làm bài đầy đủ.
-Đảm bảo sĩ số chuyên cần.
-Ôn thi HKII: Tiếng Việt và Toán.
-Văn nghệ, trò chơi:
-Văn nghệ: Nổi trống lên. 
-Trò chơi: Đoàn kết.
 _______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1.doc