Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài 7: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II.CÁCH TIẾN HÀNH:
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai Đạo đức Giữ gìn trường lớp sạch đẹp Tập đọc2 Câu chuyện bó đũa Toán 55- 8; 56 – 7 ; 37 – 8; 68 – 9 Thể dục Bài 27 Thứ ba Toán 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78- 29 Kể chuyện Câu chuyện bó đũa Chính tả Câu chyện bó đũa Thủ công Gấp, cắt, dán biển báo giao thông Thứ tư Tập đọc Nhắn tin Luyện từ và câu TN:Tình cảm gia đình – Kiểu câu Ai là gì? Toán Luyện tập Mĩ thuật Vẽ trang trí: Vẽ hoạ tiết vào hình có sẵn Hát nhạc Chuyên Thứ năm Tập đọc Tiễng võng kêu Chính tả Tiếng võng kêu Toán Bảng trừ Tập viết Chữ hoa M Thứ sáu Toán Luyện tập Tập làm văn Quan sát tranh TLCH – Nhắn tin Tự nhiên xã hội Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. Thể dục Bài 28 Hoạt động NG An toàn giao thông bài 3 @&? Môn: ĐẠO ĐỨC Bài 7: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP I.MỤC TIÊU: - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹpï - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. II.CÁCH TIẾN HÀNH: ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2. bài mới HĐ1: Đóng vai xử lí tình huống HĐ 2: Trò chơi tìm đôi -HĐ3: Thực hành 3)Củng cố dặn dò -Gọi HS trả lời câu hỏi +Vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp? -Trường lớp sạch đẹp mang lại lợi ích gì? -Gọi HS đọc ghi nhớ -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu bài -Bài tập 3: gọi HS đọc -Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm một tình huống chuẩn bị đóng vai -Đánh giá chung -CN chuẩn bị 10 phiếu cho 10 em -Phố biến cách chơi và luật chơi -Lấy 2 nhóm HS,mỗi nhóm 5 em lần lượt càc em đọc to phiếu mình lên và bạn bên nhóm kia thấy phù hợp thì nên đứng lại gần và đọc to phiếu của mình. Cứ như vậy cho đến hết -Cho HS chơi -Yêu cầu cả lớp ra sân vệ sinh lớp học.CN chia theo từng khu vực -Nhận xét tiết học -Nhắc HS luôn có ý thức vệ sinh trường lớp sạch đẹp -2-3 HS -Nêu -Nêu -2-3 HS đọc -2 Hsđọc -Thảo luận trong nhóm -Các nhóm lên thể hiện -Nhận xét bổ sung -Nhận phiếu -Theo dõi -Chia nhóm nhận HS -Thực hành chơi -Nhận nhiệm vụ -Vệ sinh trường lớp Báo cáo kết quả các HS làm tích cực,các HS chưa thực sự cố gắng -Kiểm tra viêc làm của HS ?&@ Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết) Bài: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA. I.MỤC TIÊU: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong gia đình phải đoàn kết thương yêu nhau.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5). II.ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.CÁCH TIẾN HÀNH: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra 2. Bài mới HĐ1:Luyện đọc HĐ2: Tìm hiểu bài HĐ3: Luyện đọc theo vai -3)Củng cố dặn dò -Gọi HS đọcbài: Há miệng chờ sung -Nhận xet, đánh giá -Giới thiệu chủ điểm -giớ thiệu và ghi bài -Đọc mẫu hướng dẫn cách đọc -Hướng dẫn HS đọc từng câu -Hương dẫn HS đọc một số câu văn dài -Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu luyện đọc -Yêu cầu HS đọc thầm -Gọi HS đọc lại 3 đoạn -Yêu cầu HS tự nêu câu hỏi gọi bạn trả lời câu 1,2,3 -CN nhận xét đánh giá chung -Gọi HS đọc cả bài -Chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập +Một chiếc đũa nhằm so sánh với gì? +Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì? -Người cha muốn khuyên các con điều gì? -Nhận xét chung -Muốn đọc câu chuyện bó đũa cần mấy HS? -Chia lớp thành các nhóm 6 HS và yêu cầu luyện đọc -Qua câu chuyện càn khuyên các con điều gì? -Em có thể dặt tên khác cho truyện? -Nhận xét giờ học -Nhắc HS phải biết đoàn kết trong gia đình -2HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi SGK -Quan sát tranh nói về chủ điểm -Quan sát tranh baì học và nói lên nội dung tranh -Nhắc lại Theo dõi dò bài theo -Nối tiếp nhau đọc từng câu -Phát âm từ khó -Luyện đọc cá nhân +Một hôm. +Ai bẻ gãy +Người cha bèn +Như thế là _Nối tiếp nhau đoc đoạn -giải nghĩa từ SGK -Đọc trong nhóm -Các nhóm thi đọc theo đoạn -Cử đại diện thi đọc theo đoạn bài -Nhận xét đánh giá -cả lớp đọc -3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn -thực hiện theo yêu cầu -2 HS -Làm việc theo nhóm thảo luận và báo cao kết quả -Nhận xét. Bổ sung -Nêu: người dẫn chuyện người cha và 4 người con -Đọc theo vai trong nhóm -2-3 nhóm lên thực hiện -Nhận xét theo nhóm CN -Anh em phải biết đoàn kết thương yêu nhau -Nêu ?&@ Môn: TOÁN Bài: 55 – 8;56 – 7 ;37 – 8; 68 – 9. I.MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. II.CÁCH TIẾN HÀNH: ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2Bài mới HĐ1:Thực hiện các phép tính -HĐ2:Thực hành Bài 3 3)Dặn dò -Gọi HS đọc15,16,17,18 trừ đi một số -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu bài -Nêu:55-8=? -Muốn trừ được ta làm như thế nào -Thực hiện trừ như thế nào/ 55 8 47 - 56 7 49 - 37 8 29 68 9 59 - - +Tương tự với các phép tính còn lại yêu cầu HS làm bảng con -Em có nhận xét gì về số trừ và số bị trừ -Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì? -Bài1:Yêu cầu HS làm bảng con -Bài 2: nêu: x+9=27 -Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? -Chuẩn bị bảng phụ -Hình mẫu có mấy hình là hình gì? -Hình đó có mấy đỉnh mấy cạnh? (HS khá giỏi làm). -Chấm bài- nhận xét -6-8HS đọc -Đọc đồng thanh Đặt tính-8 đặt thẳng hàng đơn vị -Từ phải sang trái -Nêu miệng cách trừ -Nêu cách trừ -Số bị trừ là số có 2chữ sốø -Nêu -Thực hiện -Nêu cách đặt tính và cách tính(làm cột a,b) -Nêu tên gọi các thành phần của phép tính -Lấy tổng trừ đi cố hạng kia -Vài HS nêu -Làm vào vở x+8=46 7+x=35 x=46-8 x=35-7 x=38 x=28 Quan sát -2hình:hình tam giác và hình chữ nhật -5 đỉnh 6 cạnh -Vẽ vào vơ bài tập toán -Làm lại bài tập 1,2 vào vở bài tập ?&@ Môn: Thể dục Bài: Trò chơi-Vòng tròn I.Mục tiêu: Học trò chơi vòng tròn.Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu II.Chuẩn bị:Coi;Kẻ 3 hình tròn đồng tâm từ to đến nhỏ Địa điểm: sân trường Phương tiện: Còi, sách thể dục GV lớp 2. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Giậm chân tại chỗ theo nhịp Đi thường theo vòng trò Ôn bài thể dục phát triển chung B.Phần cơ bản 1)Học trò chơi vòng tròn -Giới thiệu tên trò chơi , mục đích của trò chơi cách chơi -Cho HS điểm số1-2 theo chu kỳ +Những em số1 thì nhảy vào vòng tròn trong, em số 2 nhảy ra vòng tròn ngoài. Cho HS tập -Tập đi tại chỗ và vỗ tay khi nghe hiệu lệnh thì nhảy -Tập đi nhún chân và vỗ tay theo nhịp khi có hiệu lệnh thì nhảy chuyển đổi hình -Sau mỗi lần tập CN quan sát sửa sai cho HS C.Phần kết thúc. -Đứng vỗ tay và hát. -Cuío người thả lỏng -Nhảy thả lỏng -Nhận xét giờ học -Hệ thống bài – nhắc về ôn bài. 5 – 8’ 3 – 5’ 5 – 6’ 5 – 6’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ?&@ Môn: TOÁN Bài: 65 – 38 ;46-17;57-28;78-29 I.MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 65 – 38;46 – 17;57 – 28; 78 – 29. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên. II.CÁCH TIẾN HÀNH: ND – TL Giáo viên Học sinh 1Kiểm tra 2)Bài mới HĐ1:Thực hiện các phép tính; 65-38;46-17 ;57-28 -HĐ2:Thực hành 3)Nhận xét dặn dò -Yêu cầu hs làm vào bảng con -Nhận xét đánh giá -Giới htiệu bài -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính -Bài 1: Chia lớp thành 3 nhóm và yêu cầu HS làm vào bảng con theo bài Bài 2:Bài tập yêu cầu các em làm gì? -Bài3: Gọi HS đọc -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Thu vở chấm nhận xét Nhắc HS về nhà làm bài tập vào vở bài tập 37-9 ;55-8; 46-9; 78-9 -Nêu cách tính 65 38 27 - 65-Thực hiện 46 17 29 - 57 28 29 78 29 49 - - -LaØm bảng con -Nêu cách trừ -Nhóm1:a -Nhóm2:b -Nhóm3:c -Nêu cách thực hiện phép trừ -Thực hiện phép trừ -Làm vào vở bài tập 8 8 8 8 -2 HS đọc -Dạng toán về ít hơn -Tự tìm hiểu đề -Giải vào vở Năm nay mẹ có số tuổi 65-27=38(tuổi) -Thực hiện theo yêu cầu. ?&@ Môn: KỂ CHUYỆN Bài: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA. I.MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh,kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá,giỏi biết phân vai dựng lại được câu chuyện (BT2). II. CÁCH TIẾN HÀNH: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới: 3.Củng cố – dặn dò: -Nhận xét, đánh giá -Giới thiệu bài -Yêu cầu Hsquan sát tranh SGK và nhớ lại nội dung câu chuyện -Chia lớp thành các nhóm -Nhận xét đánh giá -Chia lớp thành nhóm 6 HS và yêu cầu tập kể -Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì -Nhận xét đánh giá -3 HS kể chuyện:Bông hoa niềm vui -Quan sát -Nhắc lại nội dung của từng tranh +T1:Ngày xưa có một gia đình anh em không hoà thuận +T2; Ông cụ lấy chuyện bẻ đũa ra dạy con +T3:Hai anh em ra sức bẻ bó đũa +T4;Ông cụ bẻ từng chiếc đũa +T5:Những người con hiể ... -Quan sát -Nêu tên các cạnh, đỉnh của hình bên -Làm bài vào vở bài tập toán -Thực hành -Cả lớp đọc bảng trừ ?&@ Môn: TẬP VIẾT Bài: CHỮ HOA M I.MỤC TIÊU: Viết đúng chữ hoa M(1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ);chữ và câu ứng dụng:Miệng (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), “ Miệng nói tay làm” (3 lần). II. ĐỒ DÙNG: Mẫu chữ M đặt trong khung, bảng phụ. Vở tập viết, bút. III. CÁCH TIẾN HÀNH: ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Giới thiệu chữ hoa. HĐ 2: HD viết cụm từ ứng dụng. HĐ 3: Tập viết. HĐ 4: Chấm bài. 3.Củng cố dặn dò. -Chấm vơ tập viết -Nhận xét đánh giá chung -Đưa mẫu chữ M trong khung -Chữ M đựơc viết bởi mấy nét? -Hướng dẫn cách viết và viết mẫu -Nhận xét uốn nắn sau mỗi lần viết -Giới thiệu cụm từ:ø miệng nói tay làm -Theo em em hiểu nghĩa cụm từ này như thế nào? -Yêu cầu HS quan sát và nêu độ cao của các con chữ -Hướng dẫn HS cách viết và nối các chữ:Miệng -Nhắc nhở HS trước khi viết -Châm s 10-12 bài -Nhận xét đánh giá -Cần nhắc HS khi nói gì thì phải làm nấy -Nhận xét, dặn dò -Viết bảng con:L, Lá -Quan sát -4 nét -Nêu -Quan sát theo dõi -Viết lên bảng -Viết bảng con 3- 4 lần. 2HS đọc lại. -Nêu: Nói phải đi đôi với việc làm -Nêu. -Viết bảng con 2- 3 lần -Viết vào vở tập viết. -Thực hành như câu thành ngữ. ?&@ Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm ,trừ có nhớ trong phạm vi 100,giải bài toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ,số hạng chưa biết. II. CÁCH TIẾN HÀNH: ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2.Bài mới HĐ1:Củng cố các bảng trừ -HĐ2 cách đặt tính HĐ3: củng cố cách tìm số hạng Số bị trừ chưa biết HĐ3: giải toán -HĐ4:Lập ước lượng 3)Nhận xét dặn dò -Gọi HS đọc các bảng trừ -Giới thiệu bài Bài1: Yêu câu HS đọc theo cặp đôi -Bài 2 -Bài 3 -Bài4 -Gọi HS đọc -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Vẽ lên bảng -Nhận xét giờ học -8-10 HS đọc -Nhận xét đánh giá HS đọc -Thẳo luận theo cặp -Chia lớp 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 5 HS lên thi điền kết quả vào các phép tính -Làm vào bảng con 35 8 27 - 72 34 38 57 9 48 - 81 45 36 - - -Nêu cách tìm số hạng , số bị trừchưa biết -Làm bài vào vở -Đổi vở chấm bài -2HS đọc -Toán về ít hơn -Tự đặt câu hỏi tìm hiểu đề -Giải vào vở Thùng bé có số kg đường là: 45-6=39(kg) Đáp số:39(kg) -Quan sát- tự ước lượng -Làm bảng con. ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN Bài:.QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI.VIẾT TIN NHẮN. I.MỤC TIÊU: - Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh(BT1). - Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2). I.ĐỒ DÙNG: -Bảng phụ ghi bài tập1. -Vở bài tập tiếng việt III.CÁCH TIẾN HÀNH: ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2. Bài mới HĐ1 :Quan sát HĐ2: Viết nhắn tin 3)Nhận xét dặn dò -Gọi HS kể về gia đình mình -Nhận xét chung, đánh gia -Gới thiệu bài -Bai1-Yêu cầu HS đọc (treo tranh) -Bài tập yêu cầu gì? -Bạn nhỏ đang làm gì? -Mắt bạn nhỏ nhìn búp bê thế nào? -Tóc bạn như thế nào? -Bạn mặc quần áo thế nào? -Bên cạnh bạn có gì -Nhận xét, đánh giá -Bài2 gọi HS đọc -Bài tập yêu cầu gì? Cho ai? -Nội dung gì? -Nhắc nhở HS viết nhắn tin -Nhận xét tiết học -3-4 HS kể -Nhận xét nội dung, cách dùng từ -2HS đọc bài-2 quan sát -Quan sát tranh trả lời câu hỏi -Nối tiếp nhau nói từng câu -Bón bột cho búp bê ăn -Nhìn búp bê âu yếm( trìu mến) -Buộc 2 bím có tắt 2 nơ trông thật xinh xắn -Mặc quấn áo rất đẹp / gọn gàng -Có chú mèo vàng đang ngồi nhìn bé -Nối tiếp nhau nói theo nội dung tranh -2 HS đọc -Viết nhắn tin cho bố nẹ -Bà đến đón đi chơi -Viết bài -Vài HS đọc bài -Chọn HS viết có nội dung hay @&? Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỌC KHI Ở NHÀ I.MỤC TIÊU: Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc. II.ĐỒ DÙNG: Các hình trong SGK. III.CÁCH TIẾN HÀNH: ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2 Bài mới Khởi động giới thiệu bài HĐ1:Những thứ có thể gây ngộ độc HĐ2:Phòng tránh ngộ độc HĐ3:Đóng vai:Xử lý tình huống 3)Củng cố dặn dò -Nêu ích lợi của việc giữ môi trường sạch sẽ -Nhận xét đánh giá -Khi bị bệnh các bạn cần làm gì? -Nếu uống nhầm thuốc thì hậu quả xảy ra như thế nào? -Nêu yêu cầu bài học -Yêu cầu HS thảo luân theo bàn -Nghe các nhóm bày tỏ ý kiến -Những thứ trên có thể gây ngộ độc cho nhiều người đặc biệt là ai? Vì sao? -Yêu cầu HS thảo luận +Nếu cậu bé ăn bắp ngô đó thì diêù gì sẽ xảy ra? +Em bé ăn thuốc vì nhầm được kẹo điều gì sẽ xảy ra? +Nếu lấy nhầm lọ thuốc trừ sâu thì điều gì sẽ xảy ra? -Những thứ gì trong gi đình có thể gây ngộ độc ? -Vì sao lại bị ngộ đọc qua đường ăn uống? -Yêu cầu theo dõi SGK và nói rõ trong hình mọi người làm gì? Làm thế có tác dụng gì? -Em hãy kể thêm vài cách có tác dụng đề phòng bị ngộ độc do ăn uống -Đề phòng ngộ đọc khi ở nhà cần làm gì? -CN chốt ý -Chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ +Nhóm1;2: Nêu và xử lý tình huống bản thân bị ngộ độc +Nhóm3;4: Nêu và xử lý tình huống khi người nhà bị ngộ độc -Nhận xét tiết học -Nhắc HS cần cẩn thận -Kể tên những việc đá làm để giữ môi trường xung quanh sạch se -2 HS nêu -Đi khám / uống nướùc -bệnh không khỏi đi ngay bệnh viện, có thể gây chết người -Q Sát SGK/30 và thảo luận về nội dung tranh +H1:Bắp ngô – bị ruồi đậu +H2:Lọ thuốc +H3 :Thuốc trừ sâu -Đặc biệt là em bé vì chưa biết đọc nếu không phân biệt được hay ngịch -Thảo luận theo cặp về các hình vẽ -õSẽ bị đau bụng ỉa chảy vì ăn thức ăn ôi thiu -Đau bụng say thuốc ngộ độc -Cả nhà sẽ bị ngộ độc -Thuốc tây, dầu hoả, thức ăn ôi thiu -Do ăn, uống nhầm -Q sáts thảo luận nhóm -2;3 nhóm trình bày +H4:Cậu bé vứt bắp ngô đi +H5:Cất lọ thuốc lên cao +H6:Cất lọ thuốc, dầu hoa -ăn trái cây phải rửa sạch gọt vỏ -Aên rau rửa sạch, ngâm thau nước, muối bảngû -Để riêng các loại -Vài HS nêu -Theo dõi -Thảo luận -Nêu:Phải gọi người lớn nói rõ mình đã ăn uôùng gì -Thảo luận -Nêu : gọi cấp cứu, nói rõ với bác sĩ đã ăn uống gì -Nhận xét bổ sung THỂ DỤC Bài:Trò choi vòng tròn-đi đều I.Mục tiêu: Tiếp tục học trò chơi: vòng tròn.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu theo vần điệu -On đi đều. Yêu cầu htực hiện động tác tương đối chính xác đều đẹp II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát -Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc sau đó chuyển vòng ù tròn -Vừa đi vừa hit thở sâu B.Phần cơ bản. 1)Tò chơi:Vòng tròn -Nêu lại tên trò chơi cách chơi -ChóH điểm số để nhớ số của mình -Ôn lại cách nhảychuyển từ một vòng tròn thành 2 vòng tròn và ngược lại -Vừa vỗ tay và hát-Múa sau đó nghe hiệu lệnh và nhảy chuyển đội hình -Đi nhén chân 7;8 bước sau đó chuyển đội hình -Tập cho HS vỗ tay theo vần điệu và thực hiện chuyển đội hình -Đi nhón chân nghiêng người đọc thơ 2)Đi đều 4 hàng dọc do cán sự lớp điều khiển C.Phần kết thúc. -Cúi người thả lỏng -Nhảy thả lỏng -Rung đùi -Hệ thống bài -Nhắc HS về ôn lại trò chơi vòng tròn 2’ 2- 3’ 2 – 3 lần 10 – 15’ 8’ 5’ 2 – 3’ 1’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 3:Lệnh của cảnh sát giao thông và biển báo giao thông đường bộ I Mục tiêu:Giúp HS biết -Các lệnh giao thông hiệu lệnh của cảnh sát giao thông và hiệu lệnh của biển báo giao thông đường bộ -Nắm được các hiệu lệnh. Biển báo đẻ thực hiện đúng an toàn giao thông II. Chuẩn bị: Các tranh minh hoạ SGK/12,13,14 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh HĐ1:Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông HĐ2:Tìm hiểu về biển báo giao thông đường bộ 3) Củng cố dặn dò -Cho HS lần lượt Q sát các hình vẽ trang12;13 SGK -Trên đường cảnh sát giao thông là người làm gì -Cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh gì để điều khiển: -Yêu cầu HS quan sát các tranh và cho biết hiệu lệnh của người chỉ huy như vậy có ý nghĩa như thế nào? -Nhận xét đánh giá -Đưa ra một số biển báo và giới thiệu -Các biển báo này thường được đặt ở đâu? +Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh, là chỉ dẫn giao thông -Tổ chức cho HS thi đố ở các biển báo:HS1-Mô tả hình dáng,Màu sắc-HS2 đoán đó là biển báo gì? Nhận xét chung _Cho HS đọc ghi nhơ SGK/14 -Nhắc nhở học sinh thực hiện an toàn giao thông đường bộ -Q Sát -Thảo luận theo nhóm -Chỉ huy điều khiển người và -các loại xe -Băng tay, cờ còi gậy chỉ huy -Thảo luận cặp đôi -Báo cáo kết quả -Nhận xét bổ sung -Quan Sát lắng nghe -Đặt ở bên phải của đường -Nhắc lại -Thực hiện thi đua với nhau -Nhiều HS
Tài liệu đính kèm: