I.Yêu cầu cần đạt:
- lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bi tốn cĩ một php nhn( trong bảng nhn 3).
- Biết đếm thêm 3.
- BT cần lm: bi 1; bi 2; bi 3.
II. Chuẩn bị
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Thứ hai 14 tháng 0 1 năm 2013 TUẦN 20 MÔN: TOÁN Tiết: 96 BẢNG NHÂN 3 CKTKN 66, SGK 97 I.Yêu cầu cần đạt: lập được bảng nhân 3. Nhớ được bảng nhân 3. Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân( trong bảng nhân 3). Biết đếm thêm 3. BT cần làm: bài 1; bài 2; bài 3. II. Chuẩn bị GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính: 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 = 2 cm x 5 = ; 2 kg x 3 = Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ toán này, các em sẽ được học bảng nhân 3 và áp dụng bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3. Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn? Ba chấm tròn được lấy mấy lần? Ba được lấy mấy lần? 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này) Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần? Vậy 3 được lấy mấy lần? Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2 lần. 3 nhân với 2 bằng mấy? Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng nhân 3. Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này. Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1:(Y) Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: (TB) Gọi 1 HS đọc đề bài Hỏi: Một nhóm có mấy HS? Có tất cả mấy nhóm? Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép tính gì? Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Nhận xét và cho điểm bài làm của HS. Bài 3: (K,G) Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? Tiếp sau đó là 3 số nào? 3 cộng thêm mấy thì bằng 6? Tiếp sau số 6 là số nào? 6 cộng thêm mấy thì bằng 9? Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3. Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 4. Củng cố – Dặn dò (3’)Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học. Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. 2 cm x 8 = 16 cm; 2 kg x 6 = 12 kg 2 cm x 5 = 10 cm; 2 kg x 3 = 6 kg - Nghe giới thiệu Quan sát hoạt động của GV và trả lời: Có 3 chấm tròn. Ba chấm tròn được lấy 1 lần. Ba được lấy 1 lần. HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1 bằng 3. Quan sát thao tác của GV và trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần. 3 được lấy 2 lần. Đó là phép tính 3 x 2 3 nhân 2 bằng 6. Ba nhân hai bằng sáu. Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. Nghe giảng. Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. Đọc bảng nhân. Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. Làm bài và kiểm tra bài của bạn. Đọc: Mỗi nhóm có 3 HS, có 10 nhóm như vậy. Hỏi tất cả bao nhiêu HS? Một nhóm có 3 HS. Có tất cả 10 nhóm. Ta làm phép tính 3 x 10 Làm bài: Tóm tắt 1 nhóm : 3 HS. 10 nhóm : . . . HS? Bài giải Mười nhóm có số HS là: 3 x 10 = 30 (HS) Đáp số: 30 HS. Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. Số đầu tiên trong dãy số này là số 3. Tiếp sau số 3 là số 6. 3 cộng thêm 3 bằng 6. Tiếp sau số 6 là số 9. 6 cộng thêm 3 bằng 9. Nghe giảng. Làm bài tập. Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu. Thứ hai 14 tháng 0 1 năm 2013 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết : 58 , 59 ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ CKTKN 29,SGK 13 Yêu cầ cần đạt: - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu nội dung : Con người chiến thắng thần giĩ, tức là chiến thắng thiên nhiên , nhờ quyết tâm và lao động, nhân cũng biết sống thân ái, hịa đồng với thiên nhiên.( trả lời câu hỏi 1,2,3,4). HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5. KNS:Giao tiếp,ra quyết định,kiên định II. Chuẩn bị GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Thư Trung thu Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Treo tranh và giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học bài Oâng Mạnh thắng Thần Gió để biết tại sao một người bình thường như ông Mạnh lại có thể thắng được một vị thần có sức mạnh như Thần Gió. Ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. (MN) Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm). Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai? Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân chia ntn? Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Hỏi: Đồng bằng, hoành hành có nghĩa là gì? TB Đây là đoạn văn giới thiệu câu chuyện, để đọc tốt đoạn văn này các con cần đọc với giọng kể thong thả, chậm rãi. Yêu cầu HS đọc đoạn 2. Trong đoạn văn có lời nói của ai? K,G Oâng Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió? Y Vậy khi đọc chúng ta cũng phải thể hiện được thái độ giận giữ ấy. (GV đọc mẫu và yêu cầu HS luyện đọc câu nói của ông Mạnh) Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2. Gọi 1 HS đọc đoạn 3. Để đọc tốt đoạn này các con cần phải chú ý ngắt giọng câu văn 2, 4 cho đúng. Giọng đọc trong đoạn này thể hiện sự quyết tâm chống trả Thần Gió của ông Mạnh. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 3. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS. GV đọc mẫu đoạn 4. Giảng: Trong đoạn văn này có lời đối thoại giữa Thần Gió và ông Mạnh. Khi đọc lời của Thần Gió, các con cần thể hiện được sự hống hách, ra oai (GV đọc mẫu), khi đọc lời của ông Mạnh cần thể hiện sự kiên quyết, không khoan nhượng (GV đọc mẫu). Gọi 1 HS đọc đoạn cuối bài. Hỏi: Đoạn văn là lời của ai? TB Giảng: Đoạn văn này kể về sự hoà thuận giữa Thần Gió và ông Mạnh nên các con chú ý đọc với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài. Gọi HS đọc lại đoạn 5. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. v Hoạt động 2: Thi đua đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là: ven biển, ngã, ngạo nghễ, vững chãi, đập cửa, mở, đổ rạp, giận dữ, xô đổ, an ủi, thỉnh thoảng, biển cả, 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. Chúng ta phải đọc với 3 giọng khác nhau, là giọng của người kể chuyện, giọng của Thần Gió và giọng của ông Mạnh. Bài tập đọc được chia làm 5 đoạn: + Đoạn 1: Ngày xưa hoành hành. + Đoạn 2: Một hôm ngạo nghễ. + Đoạn 3: Từ đó làm tường. + Đoạn 4: Ngôi nhà xô đổ ngôi nhà. + Đoạn 5: Phần còn lại. 1 HS đọc bài. Đồng bằng là vùng đất rộng, bằng phẳng. Hoành hành có nghĩa là làm nhiều điều ngang ngược trên một vùng rộng, không kiêng nể ai. HS đọc lại đoạn 1 theo hướng dẫn của GV. 1 HS đọc bài. Trong đoạn văn có lời của ông Mạnh nói với Thần Gió. Oâng Mạnh tỏ thái độ rất tức giận. Luyện đọc câu: - Thật độc ác! (Một số HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh) HS đọc đoạn 2. 1 HS khá đọc bài. HS tìm cách ngắt sau đó luyện ngắt giọng câu: + Oâng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.// + Cuối cùng,/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.// HS đọc bài theo yêu cầu. Theo dõi GV đọc mẫu. Luyện đọc 2 câu đối thoại giữa Thần Gió và ông Mạnh, sau đó đọc cả đoạn. 1 HS khá đọc bài. Đoạn văn là lời của người kể. Theo dõi GV hướng dẫn giọng đọc. Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc câu: Từ đó,/ Thần Gió thường đến thăm ông,/ đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả/ và hương thơm ... i với em, em sẽ làm gì để bạn đến nhà em ? - GV cho HS xem thiếp chúc mừng sinh nhật. Hôm nay các em sẽ được cô hướng dẫn các em “Gấp, cắt, dán thiếp chúc mừng”. - GV cho HS nêu lại tên bài. (1HS) B. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV cho HS quan sát thiếp chúc mừng mẫu (khổ to) và nhận xét trong nhóm 2. - Yêu cầu nhận xét : + Thiếp chúc mừng có hình gì ? + Thiếp chúc mừng được làm bằng gì ? Tờ giấy ấy có hình gì ? + Mặt trong của thiếp để làm gì ? + Mặt ngoài có gì ? - Thiếp chúc mừng có nhiều loại em hãy kể các loại thiếp chúc mừng. * Hoạt động 2: Hướng dẫn cắt, gấp thiếp chúc mừng. - GV cho HS quan sát các bước gấp + Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng 15ô 20ô + Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng - GV HD HS tuỳ theo nội dung của thiếp chúc mừng mà trang trí cho phù hợp. * Hoạt động 3: Thực hành - GV cho HS thực hành trên giấy nháp theo nhóm 4. - Mỗi nhóm thực hiện 2 thiếp chúc mừng theo hai loại. - GV chọn những sản phẩm hoàn thành cho HS nhận xét theo yêu cầu: + Hình dáng thiếp chúc mừng như thế nào ? + Nếp gấp thẳng nếp chưa ? + Cách trang trí phù hợp chưa ? - GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò: - Qua tiết thủ công hôm nay các em đã biết tự mình làm được gì ? - GV cho HS nêu lại các bước “Gấp, cắt, dán thiếp chúc mừng”. - GV dặn HS chuẩn bị giấy màu, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán, ... cho tuần sau. - GV nhận xét tiết học. - Em sẽ mua thiếp chúc mừng sinh nhật mời bạn. - HS quan sát. - HS nêu lại tên bài. - HS quan sát thiếp chúc mừng khổ to và nhận xét trong nhóm 2. - ... hình chữ nhật đứng. - ... làm bằng giấy bìa cứng, tờ giấy là tờ giấy của 2 hình chữ nhật nằm ngang. - ... để ghi nội dung mời, chúc mừng. - ... dòng chữ Chúc mừng Giáng sinh, Chúc mừng Sinh nhật, Chúc mừng năm mới, ... - ... Giáng sinh, sinh nhật, năm mới, mừng thọ, ... - HS quan sát các bước gấp ở trên bảng lớp. - HS thực hành trên giấy nháp theo nhóm 4. - HS nhận xét sản phẩm của bạn theo yêu cầu. - ... thiếp chúc mừng. - HS nêu lại các bước gấp. BUỔI CHIỀU Luyện đọc Mùa xuân đến Học sinh yếu đọc lại đoạn 1 bài mùa xuân đến. Học sinh khá ,giỏi đọc lại cả bài diễn cảm. .. Luyện tốn Luyện tập Học sinh yếu đọc thuộc lịng bảng nhân 4. Cả lớp thực hiện được các phép tính nhân trong bảng nhân 4. . Thứ sáu 18 tháng 01 năm 2013 Tập làm văn Tiết : 20 Tả ngắn về bốn mùa Yêu cầu cần đạt: Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn ( BT1). Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) về mùa hè (BT2). Đồ dùng dạy học: Câu hỏi gợi ý BT2 trên bảng phụ. BT1 viết trên bảng lớp. Lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học Kiểm tra bài cũ: BT2 SGK trang 12 Nhận xét , cho điểm. Bài mới: Giới thiệu bài: trong giờ TLV này , các em sẽ học cách viết một đoạn văn tả cảnh một mùa trong năm. HD làm BT. Bài 1 Gọi 1 HS đọc yc. GV đọc đoạn văn lần 1. Gọi 3- 5 HS đọc lại đoạn văn. Bài văn miêu tả cảnh gì? Tìm những dấu hiệu cho biết mùa xuân đến? Mùa xuân đến, cảnh vật thay đỗi như thế nào? Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào? Gọi 1 HS đọc lại doạn văn. Bài 2 Qua bài tập 1 , các em đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả mùa xuân. Trong bài tập 2, các em sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè. GV hỏi HS trả lời thành câu văn. Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? Mặt trời mùa hè như thế nào? Khi mùa hè đến cây trái trong vườn như thế nào? Mùa hè thường cĩ hoa gì? Hoa đĩ đẹp như thế nào? Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè? Con cĩ mong ước mùa hè đến khơng? Mùa hè này con sẽ làm gì? Yêu cầu HS viết đoạn văn ngắn vào nháp. Gọi học sinh nhận xét đoạn viết của bạn. Chữa bài cho từng HS.( chú ý: lỗi , câu , từ). Củng cố- dặn dị: Nhận xét tiết học. Về nhà viết đoạn văn vào vở bài tập. Chuẩn bị bài sau:Dáp lời cảm ơn ,Tả ngắn về lồi chim. HS thực hiện BT2. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Theo dõi. Đọc. Mùa xuân đến. Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, khơng khí ấm áp. Trên các cành đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp cĩ nụ. Nhiều HS nhắc lại. Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm. Nhìn và ngửi. - Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm. - Mặt trời chiếu những ánh vàng rực rỡ. -Cây cam chín vàng, cây xồi thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm - Hoa phượng nở đỏ rực một gĩc trời. Chúng em được nghỉ hè, được đi nghỉ mát, vui chơi HS tự trả lời. HS tự trả lời. Viết trong 5 – 7 phút. Nhiều hs đọc và chữa bài. Thứ sáu ngày 18 tháng 01 năm 2013 TỐN Tiết: 100 Bảng nhân 5 YC cần đạt: Lập được bảng nhân 5. Nhớ được bảng nhân 5. Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân( trong bảng nhân 5). Biết đếm thêm 5. BT cần làm: bài 1; bài 2; bài 3. Đồ dùng dạy học: 10 tấm bìa, mỗi tấm cĩ chứa 5 chấm trịn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuơng,. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trị 1. Bài cũ (3’) Luyện tập. Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau: 3 + 3 + 3 + 3 5 + 5 + 5 + 5 Nhận xét và cho điểm HS. Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lịng bảng nhân 3. 3. Bài mới (35’) a.Giới thiệu: (1’) Trong giờ học tốn hơm nay, các em sẽ được học bảng nhân 5 để giải các bài tập cĩ liên quan. v Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5 - Cho HS lấy 1 tấm bìa cĩ 5 chấm trịn lên bàn Gắn 1 tấm bìa cĩ 5 chấm trịn lên bảng và hỏi: Cĩ mấy chấm trịn? năm chấm trịn được lấy mấy lần? Bốn được lấy mấy lần 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này). Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm cĩ 5 chấm trịn. Vậy 5 chấm trịn được lấy mấy lần? Vậy 5 được lấy mấy lần? Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần. 5 nhân 2 bằng mấy? Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. Hướng dẫn HS lập các phép tính cịn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để cĩ bảng nhân 5. Chỉ bảng và nĩi: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều cĩ một thừa số là 5, thừa số cịn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10. Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đĩ cho HS thời gian để tự học thuộc lịng bảng nhân này. Xố dần bảng cho HS học thuộc lịng. Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lịng bảng nhân. v Luyện tập, thực hành. Bài 1: Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm bài, sau đĩ 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Hỏi: Bài tốn yêu cầu chúng ta làm gì? Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? Tiếp sau số 5 là số nào? 5 cộng thêm mấy thì bằng 10? Tiếp sau số 10 là số nào? 10 cộng thêm mấy thì bằng 15? Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nĩ mấy đơn vị? Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đĩ chữa bài rồi cho HS đọc xuơi, đọc ngược dãy số vừa tìm được. 3. Củng cố – Dặn dị (3’) Trị chơi : « Thỏ ăn củ cải đỏ ». Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5. Chuẩn bị: Luyện tập. 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 20 Nghe giới thiệu. Quan sát hoạt động của GV và trả lời cĩ 5 chấm trịn. năm chấm trịn được lấy 1 lần. 5 được lấy 1 lần HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5. Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5 chấm trịn được lấy 2 lần. 5 được lấy 2 lần đĩ là phép tính 5 x 2 5 nhân 2 bằng 8 năm nhân hai bằng 8 Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV. Nghe giảng. Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đĩ tự học thuộc lịng bảng nhân 5. Đọc bảng nhân. Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. Làm bài và kiểm tra bài của bạn. Đọc: Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần mẹ đi làm mấy ngày? Làm bài: Tĩm tắt 1 tuần làm : 5 ngày 5 xe : . . . ngày? Bài giải Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngày là: 5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày. Bài tốn yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ơ trống. Số đầu tiên trong dãy số này là số 5. Tiếp theo 5 là số 10. 5 cộng thêm 5 bằng 10. Tiếp theo 10 là số 15. 10 cộng thêm 5 bằng 15. Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nĩ 5 đơn vị. Làm bài tập. - HS chơi theo HD của GV. ___________________________________ Sinh hoạt lớp Tiết : 20 SINH HOẠT LỚP Tuần 20 I. Kiểm điểm : 1/ Đi học đều : Đa số hs chấp hành rất tốt, tuy nhiên vẫn cịn một vài em nghỉ do bị bệnh. 2/ Học tập : HS chuẩn bị bài rất tốt, bên cạnh đĩ vẫn cịn một số hs chuẩn bị chưa tốt. Cịn quên tập, dụng cụ học tập. 3/ Đạo đức : HS chưa biết cúi đầu chào khi gặp người lớn và thầy cơ ở trường. Chưa biết gọi bạn xưng tên. 4/ Thể dục : Tập trung tương đối nhanh, lo ra trong lúc tập. 5/ Trật tự ra vào lớp : đi vào lớp cĩ trật tự, nhưng ra về đi chưa ngay hàng, cịn nĩi chuyện nhiều trong hàng. II. Hướng khắc phục. - GV phân cơng cán sự theo dõi, kiểm tra nhắc nhở. - HD hs cách soạn tập và phải tự soạn. - HD hs cĩ thĩi quen lễ phép, cách xưng hơ trong giao tiếp. III. Tuyên dương – phê bình : - Tuyên dương - Phê bình IV. Cơng việc tuần 21 Đi học đều đúng giờ. Soạn tập sách, dụng cụ học tập đầy đủ. Thực hiện tháng ATGT. BUỔI CHIỀU HDLT Mưa bĩng mây HS yếu đọc bài chính tả mưa bĩng mây. Luyện đọc từ , tiếng khĩ. Viết lại bài chính tả. . LUYỆN VIẾT CT Mưa bĩng mây - Cả lớp đọc thuộc lịng bài mưa bĩng mây. - Làm bài tập chính tả vở BT. . LUYỆN TỐN Bảng nhân 5 Học sinh đọc thuộc lịng bảng nhân 5. Học sinh yếu làm được BT1. Biết đếm thêm 5. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: