TẬP ĐỌC
NGƯỜI THẦY CŨ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các CH trong SGK)
- Biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ.
* Kĩ năng sống : - Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thn .Lắng nghe tích cực .
II. CHUẨN BỊ: - SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Thứ hai, ngày 03 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các CH trong SGK) - Biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ. * Kĩ năng sống : - Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân .Lắng nghe tích cực . II. CHUẨN BỊ: - SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “Mua Kính”. Vì sao chú bé không biết chữ? Trong hiệu kính, chú bé đã làm gì? Thái độ và câu trả lời của cậu bé thế nào? Bác bán hàng nói gì với cậu bé? Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Người thầy cũ Hoạt động 1: Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt. - Gọi 1 HS đọc lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn. GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. GV yêu cầu HS nêu từ ngữ khó đọc trong bài. (GV ghi bảng) Các từ ngữ khó đọc ở chỗ nào? Yêu cầu 1 số HS đọc lại. Lưu ý một số HS hay đọc sai. - Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ: Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong đoạn. Kết hợp giải nghĩa từ của từng đoạn: Đoạn 1: Lễ phép: là thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên. Đoạn 3: Mắc lỗi: vướng vào một lỗi nào đó. - Gọi một HS đọc chú thích. - Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc. Khi đọc lời của người dẫn chuyện phải đọc chậm rãi, giọng thầy giáo vui vẻ, ân cần, giọng chú bộ đội lễ phép. Hỏi: Trong 1 câu khi đọc chúng ta ngắt nghỉ hơi chỗ nào? Treo băng giấy (hoặc bảng phụ) có ghi sẵn câu luyện đọc. Hướng dẫn HS cách đọc đúng. - Nhưng // hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu! // - Lúc ấy, / thầy bảo //: " Trước khi làm việc gì / cần phải nghỉ chứ! " // - Em nghĩ: // Bố cũng có lần mắc lỗi, / thầy không phạt, / nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. // - Đọc từng đoạn trong nhóm: Yêu cầu HS đọc nhóm ba. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm: GV cho HS lần lượt thi đọc theo cá nhân, theo dãy, theo nhóm. - Cho HS đọc đồng thanh đoạn 3 Ị Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Yêu cầu 1 bạn đọc đoạn 1. Bố Dũng đến trường làm gì? Bạn thử đoán xem bố Dũng là ai? Ị Bố Dũng đến thăm thầy giáo cũ. - Yêu cầu tiếp 1 bạn khác đọc đoạn 2. Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? Bố của Dũng nhớ nhất những kỉ niệm nào về thầy? Ị Bố Dũng nhớ lại kỷ niệm về thầy giáo cũ. Thầy giáo đã bảo gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ? Ị Vì sao thầy giáo chỉ nhắc nhở mà không phạt cậu HS trèo qua cửa sổ. Đó cũng là kỉ niệm đáng nhớ của bố Dũng. Còn Dũng thì suy nghĩ gì, mời một bạn đọc phần còn lại của bài. - Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? Ị Những suy nghĩ của Dũng về bố và thầy giáo cũ. Þ Sự kính trọng và thương yêu thầy giáo của bố Dũng. Hoạt động 4: Luyện đọc lại - Sử dụng trò chơi “Bắn tàu”. - Nêu luật chơi: Tàu nào bị bắn trúng thì tàu đó đứng dậy đọc bài theo yêu cầu của người điều khiển. Ị Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 5: Củng cố ( KNS ) - Gọi 3 HS xung phong đọc theo vai. Ị Nhận xét. - Qua bài đọc này, em học tập đức tính gì? Liên hệ thức tế Ị GDTT. 3. Nhận xét – Dặn dò: - Về nhà luyện đọc nhiều lần. Thực hiện tốt theo lời cô dặn. - Chuẩn bị bài “Thời khóa biểu”. - Hát - HS đọc bài và TLCH . - 1 HS nhắc lại tựa bài. - Theo dõi. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp mở SGK đọc thầm. - Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài các HS khác đọc thầm. - Nhộn nhịp, cổng trường, bỏ mũ, trèo, xúc động, hình phạt - HS nêu. - Cá nhân, đồng thanh. - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - HS nêu. - Đọc chú thích từ: xúc động, hình phạt. - Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm và dấu phẩy hay giữa các cụm từ dài. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc theo nhóm. - 1 tổ 3 em lên đọc. - HS đọc đồng thanh. - 1 HS đứng dậy đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. - Bố Dũng đến trường tìm gặp lại thầy giáo cũ. - Là chú bộ đội. - 1 HS khác đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. - Bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp nhưng thầy chỉ bảo ban mà không phạt. - Thầy nói: “Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.” - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Dũng nghĩ: Bố Dũng cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại nữa. - HS nhắc lại. - 1 HS điều khiển gọi tên tàu. - Các bạn ở dưới thực hiện theo lệnh của người bắn tàu. - Đọc theo vai. - Nhận xét. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - BT cần làm : B2 ; B3 ; B4. Thựcgiỏi. hiện bồi - Rèn HS tinh cẩn thận, chính xác và tích cực tham gia các hoạt động của lớp. II.CHUẨN BỊ: Hình vẽ baì tập 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài toán về ít hơn - GV yêu cầu HS sửa bài 3 / 30. Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập * Bài 1:ND ĐC * Bài 2: Yc học sinh đọc đề toán - GV và HS cùng phân tích cách làm bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. Ị Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: - Đưa tóm tắt lên bảng - Yêu cầu HS làm tương tự như bài 2. - Chấm và sửa bài. * Bài 4: GV tiến hành tương tự BT3 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Kilôgam. - Hát Giải: Số học sinh trai lớp 2 A có: 15 – 3 = 12 (HS) Đáp số: 12 HS. - HS đọc đề. - HS trả lời những câu hỏi GV đưa ra. Giải: Số tuổi của em là: 16 – 5 = 11 (tuổi) Đáp số: 11 tuổi. - HS nêu yêu cầu của BT. - HS tự làm: Giải Tuởi anh là: 11 + 5 = 16 (tuởi) Đáp sớ: 16 tuởi Giải: Số tầng toà thứ 2 có: 16 – 4 = 12 (tầng) Đáp số: 12 tầng. ĐẠO ĐỨC CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (T 1) I. MỤC TIÊU: -Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ. - Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. * GD BVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi, trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT. (Mức độ bộ phận) *Kĩ năng sống : - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng . TTCC1,2,3 NX3 (tổ 2,3 ) II. CHUẨN BỊ: Nội dung bài thơ: “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa. Bộ tranh nhỏ dùng để làm việc theo nhóm, vở bài tập. - Bảng Đúng, Sai, Vở bài tập đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2) - Sách vở, đồ dùng phải sắp xếp như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp? - Em hãy nhận xét xem lớp mình đã gọn gàng ngăn nắp chưa? Ị Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Chăm làm việc nhà (tiết 1) Hoạt động 1: ND ĐC (Phân tích bài thơ ) * HS biết 1 tấm gương chăm làm việc nhà, biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ƠBCM. - GV đọc bài thơ: Mẹ vắng nhà. - Để biết mẹ vắng nhà bạn nhỏ đã làm gì để giúp mẹ. Cô cùng các con sẽ tìm hiểu một số câu hỏi sau: Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? Việc làm của bạn nhỏ muốn thể hiện tình cảm gì đối với mẹ? Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm? Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 tìm hiểu 3 nội dung trên. Yêu cầu HS trình bày Ị GV tóm ý bạn nhỏ làm các việc nhà vì thương mẹ, muốn chia sẻ nổi vất vả của mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là đức tính tốt mà chúng ta nên học tập. Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi * HS biêt được 1 sớ việc nhà phù hợp với khả năng của mình. - Các em sẽ thảo luận 6 bức tranh và cho biết việc làm mà các bạn trong tranh đang làm gì? - Các nhóm đôi trình bày từng bức tranh. GV treo từng bức tranh một. Các đôi một trả lời. - GV chia nhóm, HS mở vở bài tập và yêu cầu các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm. Tranh 1: Bạn gái đang cất quần áo phơi ở sân. Tranh 2: Bạn trai đan gtưới cây, tưới hoa. Tranh 3: 1 BạÏn trai đang vãi thóc cho gà ăn. Tranh 4: Bạn gái đang nhặc rau phụ giúp mẹ. Tranh 5: Bạn gái đang rửa cốc, chén. Tranh 6: Bạn trai đang lau bàn ghế. Ị Trên đây là 1 số việc các bạn đã làm trong gia đình. Các em có thể làm được những việc đó không? - GV khen HS. - GV kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng mình như Bác Hồ đã dạy: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ Tùy theo sức của mình Hoạt động 3: Thực hành ( KNS ) * HS có nhận thức, thái đợ đúng đới với cơng việc gđ. Bài tập 4: (Vở bài tập trang 13) a. S b. Đ c. S d. Đ - Sau mỗi ý kiến, HS giơ bảng Đ, S. GV mời 1 số HS giải thích lý do. - Kết luận: Các ý kiế ... ối trong trường. - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - Câu hỏi: Những chữ nào cao 2,5 li? Những chữ cái m, ê, u, ư, ơ, n, e cao mấy li? Riêng chữ t cao mấy li? Chữ r cao mấy li? Cách đặt dấu thanh ở đâu? à GV lưu ý: nét móc chữ m nối liền với thân chữ E. - GV viết mẫu chữ Em. - Luyện viết chữ bạn ở bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn. Ị Nhận xét. Hoạt động 3: Luyện viết - Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - Lưu ý HS quan sát các dòng kẻ trên vở rồi đặt bút viết. - Hướng dẫn viết vào vở. ( 1dòng ) (1 dòng ) (1 dòng ) (1 dòng) (1 dòng) (1 dòng) (3 lần ) - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, chậm. 4. Nhận xét – Dặn dò: - GV chấm một số vở. - Nhận xét, tuyên dương. - Về hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa G. - Hát - Viết bảng con. - HS nêu. - 1 HS nhắc lại. - HS quan sát. - Cao 5 li và 3 nét cơ bản. - HS quan sát và nhận xét và so sánh 2 cỡ chữ. - Viết bảng con chữ E, Ê (cỡ vừa và cỡ nhỏ). - HS nêu. - Chữ E, y, g. - Cao 1 li. - Cao 1,5 li. - Cao 1,25 li. - Dấu huyền trên chữ ơ. - HS quan sát. - HS viết bảng con chữ Em (2 – 3 lần). - HS nêu. - HS viết bài trên vở theo yêu cầu của GV. TOÁN 26 + 5 I. MỤC TIÊU : - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. - BT cần làm : B1 (dòng 1) ; B3 ; B4. -Rèn HS tính cẩn thận, tính nhẩm nhanh trong khi làm toán. II. CHUẨN BỊ:- Que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: 6 cộng với một số : 6 + 5 - 1 HS đọc thuộc lòng công thức 6 cộng với 1 số. - Tính nhẩm: 6 + 5 + 3 6 + 9 + 2 6 + 7 + 4 Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài +ghi tựa Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5 * Bước 1: Giới thiệu. - GV nêu: có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào * Bước 2: Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. * Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - 1 HS lên bảng đặt tính. - Em đặt tính như thế nào? - Em thực hiện phép tính như thế nào? Hoạt động 2:Thực hành * Bài 1 : - Gọi 1 HS tự làm bài 1. - 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 26 + 6. * Bài 2 : ND ĐC * Bài 3 : - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì Ị Nhận xét. Bài 4 : HD làm bài GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính: 26 + 5. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : 36 + 15. - Hát - 1 HS đọc. - 3 HS tính và nêu miệng. - 1 HS nhắc lại. - HS nghe và phân tích. - Thực hiện phép cộng 26 + 5. - Thao tác trên que tính và báo kết quả có tất cả 31 que tính. - HS tự nêu. - HS nêu. - Từ trên xuống dưới, từ phải sang trái. - Làm bài cá nhân. 16 36 46 56 66 + 4 + 6 + 7 + 8 + 9 20 42 53 64 75 - HS tự nêu. - Đọc đề bài. HS trả lời theo yc của gv và giải bài toán Giải: Số điểm mười trong tháng này là: 16 +5 = 21 (điểm) Đáp số: 21điểm Bài 4: Hs theo dõi trả lời . TẬP LÀM VĂN KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngằn có tên Bút của cô giáo. (BT1). - Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3. * GV nhắc HS chuẩn bị thời khoá biểu của lớp để thực hiện yêu cầu của BT3. - Giáo dục lại HS yêu thích Tiếng Việt. * Kĩ năng sống : - Thể hiện sự tự tinkhi tham gia các hoạt động học tập . - Lắng nghe tích cực – Quản lí thời gian . II. CHUẨN BỊ:- Tranh, SGK., thời khóa biểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra HS dưới lớp phần lập mục lục truyện thiếu nhi. - 2 HS lên bảng. - Tìm những cách nói có nghĩa giống câu: Em không thích đi chơi Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: GV giới thiệu bài +ghi tựa Hoạt động 1: Kể chuyện theo trang * Bài tập 1: (Miệng) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Treo 4 tranh (hoặc mở SGK). - Hướng dẫn: Đầu tiên, các em quan sát từng tranh, đọc lời các nhân vật trong mỗi tranh để hình dung sơ bộ diễn biến của câu chuyện. Sau đó, dừng lại ở từng tranh, kể nội dung từng tranh. Có thể đặt tên cho 2 bạn HS trong tranh để tiện gọi Tranh 1: - Tranh vẽ 2 bạn HS đang làm gì? (Tường và Vân) - Bạn trai (Tường) nói gì? - Bạn Vân trả lời ra sao? - Gọi 2, 3 HS tập kể hoàn chỉnh tranh 1. * Gợi ý: kiểm tra tường hỏi vân. Ngồi cạnh: “Tớ quên không mang bút” Bạn Vân đáp: “Tớ chỉ có 1 cây bút”. - Có thể kể kĩ hơn: Hôm ấy, có tiết kiểm tra. Thế mà tường quên không mang bút Tranh 2: - Tranh 2 vẽ cảnh gì? - Tường nói gì với cô? - Yêu cầu HS tập kể tranh 2. Tranh 3: - Tranh 3 vẽ cảnh gì Tranh 4: - Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Bạn đang nói chuyện với ai? - Bạn đang nói gì với mẹ? - Mẹ bạn nói gì? - Gọi HS kể lại câu chuyện. Ị Nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập về thời khoá biểu * Bài 2: (Viết) - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm. - Theo dõi và nhận xét bài làm của HS. Ị Nhận xét. Hoạt động 3: Sử dụng thời khoá biểu ( KNS ) * Bài 3: - GV nêu lần lượt các CH trong SGK. - GV nhận xét, chốt ý đúng. 4. Củng cố – Dặn dò: - Về tập kể và viết được TKB của lớp. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi - Hát - Đọc phần bài làm. - Em không thích đi chơi đâu ! - Em đâu có thích đi chơi ! - Em có thích đi chơi đâu ! - 1 HS nhắc lại. - Đọc đề bài. - HS quan sát. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị viết (làm) bài - Tớ quên không mang bút thì làm bài kiểm tra thế nào đây? - Nhưng tớ cũng chỉ có một cái bút. - HS kể. - Cô giáo đến và đưa bút cho bạn trai (Tường). - Tường nói: “Em cảm ơn cô ạ!”. - 2, 3 HS kể. - Hai bạn đang chăm chú viết bài. - 2- 3 HS kể lại. - Ở nhà bạn Tường. - Mẹ của bạn. - Nhờ cô giáo cho mượn bút, con làm bài được điểm10. - Mỉm cười và nói: “Mẹ rất vui”. - 1 HS (lớp Khá) hoặc 4 HS kể nối tiếp (lớp TB) - 1 HS đọc. - Lập thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp Thứ 2 :Chào cờ ,Tập đọc ,Tập đọc Toán , Đạo đức - HS đọc yêu cầu của BT3. - HS trả lời từng CH. - Cả lớp nhận xét. - HS đặt tên khác cho chuyện Bút của cô giáo. KỂ CHUYỆN NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1) . - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2). - HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện ; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3). - Giáo dục HS luôn nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô. II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị mũ bộ đội, kính đeo mắt để thực hiện phần dựng lại câu chuyện theo vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Mẩu giấy vụn - Kiểm tra 4 HS dựng lại câu chuyện theo vai. Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Gv giới thiệu bài +ghi tựa Hoạt động 1: Kể tên nhân vật - Câu chuyện “Người thầy cũ” có những nhân vật nào? Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện (HS KG) Gv hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện * Lưu ý: Nếu HS lúng túng, GV có thể nêu câu hỏi gợi ý cho các em kể. Ị Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Kể theo vai * Lần 1: - GV làm người dẫn chuyện. - Lưu ý HS có thể nhìn sách để nói lại nếu chưa nhớ lời nhân vật. * Lần 2: - Chia nhóm 3 em 1 nhóm. - GV chỉ định 1 em trong mỗi nhóm lên kể theo nhân vật GV yêu cầu. Ị nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị: “Người mẹ hiền”. - Hát - Lên trình bày. - 1 HS nhắc lại. HS kể từng đoạn của câu chuyện - Dũng, chú Khánh (bố Dũng), thầy giáo. - HS trình bày kể theo nhóm. - Cho 1 số nhóm lên kể.. - 1 HS làm vai chú Khánh, 1 em làm Dũng. - 3 Em xung phong dựng lại câu chuyện theo 3 vai. - Tập dựng lại câu chuyện. - Thi đua các nhóm. SINH HOẠT LỚP II. Đánh giá tình hình tuần 7: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.Chưa trật tự nghe giảng cao. * Học tập: - Hồn thành chương trình tuần 6, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực chuẩn bị bài và tự học . * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. III. Kế hoạch tuần 8: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. * Học tập: - Tiếp tục thi đua học tập tốt, hoa điểm 10 chào mừng các ngày 20/11. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 8 - Tích cực tự ôn tập kiến thức, chú ý cơng tác bồi giỏi phụ yếu. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Tiếp tục thực hiện giữ gìn mơi trường xanh - sạch - đẹp ; tiết kiệm điện nước và các loại chất đốt.
Tài liệu đính kèm: