Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 23 - Thứ 2 (buổi chiều)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 23 - Thứ 2 (buổi chiều)

Tuần 23 : Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2009 .

Toán (ôn)

LUYỆN TẬP VỀ SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA - THƯƠNG.

I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố :

 - Giúp HS: nhận biết tên gọicủa các thành phần và kết quả trong phép chia.

 - Củng cố kỹ năng thực hành chia trong bảng chia 2.

 - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn .

II. Đồ dùng dạy học: GV:- Bảng phụ ghi sẵn ND bài tập 2; HS : Vở bt.

 

doc 3 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 23 - Thứ 2 (buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 : Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2009 .
Toán (ôn)
Luyện tập về Số bị chia – Số chia - thương.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố :
 - Giúp HS: nhận biết tên gọicủa các thành phần và kết quả trong phép chia.
 - Củng cố kỹ năng thực hành chia trong bảng chia 2.
 - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học: GV:- Bảng phụ ghi sẵn ND bài tập 2; HS : Vở bt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
 5 x 3  3 x 5
 4 : 2  2 x 4
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài .
b. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Viết chữ số thích hợp(SBC,SC,T) vào chỗ trống thích hợp .
Trong phép chia 20 : 2 thì :
a, 2 được gọi là.;b, 20 được gọi là 
c,10được gọi là;d, 20 : 2 cũng được gọi là..
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:Viết vào ô trống cho thích hợp(t/mẫu)
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
6 : 2 = 3
 6
 2
 3
12:2 = 6
16:2= 8
 10
 2
 5
 4
 2
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Lớp 2 A có 16 bạn , trong đó có 1/2 bạn nữ . Hỏi lớp 2 A có bao nhiêu bạn nữ?
- GV nx – kl : Bài giải
 Lớp 2 A có số bạn nữ là :
 16 : 2 = 8 (bạn)
 Đáp số : 8 bạn.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại bài .
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS hoàn thành bt
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở nháp.
- Nhận xét bài của bạn, kiểm tra bài của mình.
- Nêu yêu cầu .
- HS tự làm bài vào vở.
- 4 HS lên bảng làm mỗi HS làm 1 cột
-Viết p/chia và số thích hợp vào ô trống.
- Nghe hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
- HS chữa bài, nhận xét.
- Đọc bài – phân tích bài .
- Tự làm – 1 hs làm ra bảng phụ.
- NX.
- HS nghe dặn dò.
 Tự nhiên - xã hội (ôn)
 Cuộc sống xung quanh
I- Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố :
- HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương, vẽ được quang cảnh nơi em ở .
- Thấy được sự phong phú của cuộc sống xung quanh .
- Học sinh có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.
II- Đồ dùng dạy học:- Tranh, ảnh trong SGK trang 45 - 47; 
 -1 số tranh ảnh về các nghề nghiệp (do Hs sưu tầm).
III- Hoạt động dạy học:
 HĐ của GV
 HĐ của HS
1. KTBC :
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
- NX- kl.
2.Dạy- học bài mới :
* Giới thiệu-ghi bài.
- Gv nêu yêu cầu bài học.
* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân.
- Gv hỏi:Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì?
- Gv gọi HS nhận xét bổ xung. 
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Gv cho HS nói tên một số nghề của người dân ở thành phố .
GV nhận xét - kết luận 
*Hoạt động 3:Nói tên một số nghề của người dân ở địa phương em .
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- Gọi đại diện trả lời.
- Nhận xét bổ xung.
*Hoạt động 4 : Đánh dấu x vào trước tên các nghề của người dân ở địa phương em làm .
 Trồng lúa, khoai. Bộ đội
 Bán hàng Công an
 Bác sĩ Thủ công .
*HĐ 5: Vẽ quang cảnh nơi em ở 
- NX – tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- GV dặn HS về học bài.
- HS trả lời.
- HS hoạt động cá nhân .
 HS nêu –nhận xét bổ xung.
- Mỗi người trong gia đình đều có một nghề 
HS thảo luận nhóm.
Các nhóm trình bày .
HS nhận xét . 
-HS nêu yêu cầu . 
- HS trả lời
- Nhận xét bổ sung.
- Nêu yêu cầu .
- Thảo luận theo cặp .
- Các cặp trình bày .
- NX .
- Nêu yêu cầu – Tự vẽ bài .
- Trưng bày – nx.
 Thể dục .
T 45.Ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng-trò chơi:nhảy ô
I- Mục tiêu: Giúp học sinh .
- Ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chông hông và đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác.
- Ôn trò chơi: Nhảy ô. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết cách tham gia trò chơi.
- Rèn ý thức, thái độ học tập vui vẻ, thoải mái. 
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II- Điạ điểm – phương tiện :- Địa điểm: sân bãi
 - Phương tiện: còi, kẻ 2 vạch giới hạn.
III- Hoạt động dạy học:
 Nội dung bài học
TG
 Đội hình
1.Phần mở đầu
- Tập trung học sinh, điểm số
- GV phổ biến nội dung bài học: Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông dang ngang. Trò chơi: Kết bạn.
- GV cho hs khởi động xoay khớp cổ tay,cổ chân, hông, đầu gối.
2.Phần cơ bản
- Ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng.
- Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông
- Gv làm mẫu, hướng dẫn.
- Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang. 
- Đi kiễng gót, hai tay chống hông.
- Gv làm mẫu, giải thích cách đi.
-Thi đi kiễng gót, hai tay chống hông.
- Trò chơi: Nhảy ô.
3.Phần kết thúc
- GV cho hs chơi theo tổ
- GV tâp trung hs nhận xét giờ học
- Chuẩn bị giờ sau
- Gv hô : Khoẻ
7’
21’
7’
- Hs tập hợp thành 4 hàng dọc. Hs điểm số báo cáo.
Hs đi thờng theo vòng tròn và hít thở sâu
Hs nghe gv phổ biến nội dung bài học.
- Hs khởi động
- Hs xếp 4 hàng ngang, ôn theo lớp.
Hs ôn một đợt 6 hs
Hs tập hợp thành 4 hàng dọc sau vạch xuất phát. Hs đa tay dang ngang và đi thẳng hớng.
- Đội hình tơng tự như trên.
- Hs thi đi kiễng gót.
-Hs chơi trò chơi đúng lụât.
Hs tập hợp theo hàng dọc đi đều và hát.
-Hs hô: Giải tán

Tài liệu đính kèm:

  • docThu 2(chieu) - Tuan 23.doc