Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 13 - Năm học: 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 13 - Năm học: 2011-2012

TẬP ĐỌC

BÔNG HOA NIỀM VUI

I. Mục đích yêu cầu:

 -Đọc đúng,rõ ràng toàn bài; Biết ngắt nghỉ hơi đúng;đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 -Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với CM của bạn HS trong câu chuyện.

 -Trả lời được các câu hỏi trong SGK

*KNS: Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân;Tìm kiếm sự hỗ trợ.

* Nội dung tích hợp BVMT:

II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.

III. Hoạt động dạy học: Tiết 1

 

doc 31 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 362Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 13 - Năm học: 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2011
TẬP ĐỌC
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục đích yêu cầu:
 -Đọc đúng,rõ ràng toàn bài; Biết ngắt nghỉ hơi đúng;đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 -Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với CM của bạn HS trong câu chuyện.
 -Trả lời được các câu hỏi trong SGK
*KNS: Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân;Tìm kiếm sự hỗ trợ.
* Nội dung tích hợp BVMT: 
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học: Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp,KTSS
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS HTL bài thơ trả lời câu hỏi:
 +Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
 -Nhận xét ghi điểm
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:
 -HS quan sát tranh SGK hỏi:
 +Tranh vẽ gì?
 -Tuần trước các học truyện sự tích cây vú sữa nói về tình cảm của mẹ đối với con.Vậy con cái cần có tình cảm như thế nào đối với bố mẹ.Hôm nay các em học tập đọc bài:Bông hoa niềm vui
 -Ghi tựa bài
b)Luyện đọc
*Đọc mẫu:Lời người kể thông thả,lời Chi cầu khẩn,lời cô giáo dịu dàng trìu mến.
*luyện đọc,kết hợp giải nghĩa từ
 -Đọc câu:HS tiếp nối nhau luyện đọc câu
 -Đọc từ khó:bệnh viện,lộng lẫy,chần chừ,nhân hậu,hiếu thảo,khỏi bệnh,cúc đại đóa,sáng tinh mơ,dịu cơn đau.Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải.Giải thích thêm từ:sáng tinh mơ(sáng sớm,nìn mọi vật chưa rõ hẳn)dịu cơn đau(giảm cơn đau,thấy dễ chịu hơn)cúc đại đóa(loại cúc có hoa to bằng cái bát ăn cơm).
 -Đọc đoạn:HS tiếp nối nhau luyện đọc đoạn
 -Đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng
 Những bông hoa màu xanh/lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
 Em hãy hái thêm hai bông nữa,/Chi ạ!//Một bông cho em,/vì trái tim nhân hậu của em.//Một bông cho mẹ,/vì cả bố và mẹ/đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.//
 -Đọc đoạn theo nhóm
 -Thi đọc giữa các nhóm(CN,từng đoạn).
 -Nhận xét tuyên dương
-Hát vui
-Mẹ
-HTL bài thơ
-Ngôi sao trên bầu trời và ngọn gió mát lành.
-Quan sát
-Phát biểu
-Nhắc lại
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc từ khó
-Luyện đọc đoạn
-Luyện đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng
-Luyện đọc nhóm
-Thi đọc nhóm
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
C) Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Câu 1:Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì?
*Câu 2:Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm vui?
*Câu 3:Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào?
 -Câu nói cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào?
*Câu 4:Theo em,bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?
d)Luyện đọc lại
 -HS thi đọc lại bài
 -Nhận xét tuyên dương
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS nhận xét các nhân vật Chi,cô giáo,bố của Chi.
 -Nhận xét sửa sai
 -GDHS:Hiếu thảo với cha mẹ,luôn chấp hành đúng nội quy của trường.
5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà luyện đọc lại bài
 -Xem bài mới: Quà của bố.
-Để tìm bông hoa niềm vui đem vào bệnh viện cho bố,làm dịu cơn đau của bố.
-Vì Chi theo nội quy của trường không ai được ngắt hoa của trường
-Em hãy hái thêm hai bông nữa.
-Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo và cô khen ngợi Chi.
-Thương bố,tôn trọng nội quy,thật thà
-Thi đọc lại bài
-Nhắc lại tựa bài
-Chi:ngoan ngoãn, thật thà, thương bố.
-Cô giáo:hiền thương yêu HS.
-Bố của Chi:là người trọng tình nghĩa.
TOÁN
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 – 8
I. Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8,lập được bảng 14 trừ đi một số. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.	
II. Đồ dùng dạy học: Que tính. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,4
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS HTL bảng trừ 13
 - HS làm bài tập bảng lớp
 - Nhận xét ghi điểm
-
-
-
 93 83 43
 46 27 14
 47 56 29
3) Bài mới
a) Giới thiệu phép trừ dạng 14 – 8
 - Cài 14 que tính lên bảng hỏi:
 + Trên bảng có bao nhiêu que tính?
 - HS lấy que tính
 - Nêu có 14 que tính,bớt đi 8 que tính.Còn lại bao nhiêu que tính?
 - HS tìm kết quả trên que tính
 - HS nêu kết quả và cách tìm
 - Hướng dẫn:ta lấy 4 que tính,sau đó tháo bó 1 chục que tính rồi bớt tiếp 4 que tính nữa.Còn lại 6 que tính.Vậy 14 trừ 8 bằng 6 que tính.
 - Hướng dẫn đặt tính
-
 14 (viết 14 trước,sau đó viết 8 thẳng
 8 cột với 4,ghi dấu trừ, kẻ vạch ngang).
 - Tính
-
 14
 8
 6
 - Hướng dẫn HS lập bảng 14 trừ đi một số.Khi có đủ từ 14 – 5 đến 14 – 9 và giới thiệu đây là bảng trừ 14.
 14 – 5=9 14 – 8=6
 14 – 6=8 14 – 9=5
 14 – 7=7
 - HS thao tác trên que tính để lập bảng trừ
 - HS HTL bảng trừ 14
b) Thực hành
* Bài 1:Tính nhẩm
 - HS đọc yêu cầu. HS nhẩm các phép tính
 - HS nêu kết quả
 - Ghi bảng. HS nhận xét sửa sai
a) 9+5=14 8+6=14 7+7=14 =>
 5+9=14 6+8=14 14-7=7
 14-9=5 14-8=6 14-4=10
 14-5=9 14-6=8 14-10=4
b) 14-4-2=8 14-4-5=5 14-4-1=9
 14 – 6=8 14 – 9=5 14 – 5=9
* Bài 2:Tính
 - HS đọc yêu cầu
 - Lưu ý HS:Viết các số thẳng cột với nhau
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
-
-
-
-
-
 14 14 14 14 14
 6 9 7 5 8
 8 5 7 9 6
* Bài 3:Đặt tính rồi tính
 - HS đọc yêu cầu
 - HS nêu cách làm
 + Đặt tính cần chú ý điều gì?
- HS làm bài tập bảng con+bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
a) 14 và 5 b)14 và 7 c)12 và 9 =>
-
-
-
 14 14 12
 5 7 9
 9 7 3
* Bài 4:Bài toán
 - HS đọc bài toán
 - Hướng dẫn:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì?
 - HS làm bài vào vở+bảng nhóm
 - HS trình bày
 - Nhận xét tuyên dương
Tóm tắt:
Có : 14 quạt điện
Đã bán:6 quạt điện
Còn lại:quạt điện?
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS nêu tiếp nối nhau (mỗi HS một tính trong bảng trừ 14)
 -Nhận xét tuyên dương
 -GDHS:Thuộc bảng trừ để vận dụng vào làm toán nhanh và đúng.
5)Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học. Về nhà HTL bảng trừ
 - Xem bài mới: 34-8
- Hát vui
- Luyện tập
- HTL bảng trừ 13
- Làm bài tập bảng lớp
- Có 14 que tính
- Lấy que tính
- Tìm kết quả trên que tính
- Nêu kết quả và cách tìm
- Lập bảng trừ
- HTL bảng trừ
- Đọc yêu cầu. Nhẩm các phép tính
- Nêu kết quả
- Nhận xét sửa sai
Dành cho HS khá giỏi
- Đọc yêu cầu
-Làm bài tập bảng con+bảng lớp
- Đọc yêu cầu
- Nêu cách làm
- Đặt tính viết các số thẳng cột với nhau.
- Làm bài tập bảng con+bảng lớp
Dành cho HS khá giỏi
- Đọc yêu cầu
- Có 14 quạt điện,đã bán 6 quạt điện.
- Cửa hàng đó còn lại mấy quạt điện?
- Phát biểu
- Làm bài vào vở +bảng nhóm
- Trình bày
Bài giải
Số quạt điện còn lại là:
14 – 6=8(quạt điện)
Đáp số:8 quạt điện
- Nhắc tựa bài
- Nêu tiếp nối
HS xung phong đọc bảng trừ vừa học.
ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN
I. Mục tiêu: Biết được bạn bè cần phải quan tâm,giúp đỡ lẫn nhau. Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập,lao động và sinh hoạt hàng ngày. Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
* KNS: KN thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong VBT. Câu hỏi trò chơi HĐ3
III. Hoạt động dạy học: Tiết 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm của ai?
 + Quan tâm giúp đỡ bạn sẽ mang lại cho em điều gì?
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Khởi động: HS hát bài:Tìm bạn thân
 - Ghi tựa bài
* Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra.
 - Nêu tình huống:Trong giờ kiểm tra toán. Bạn Hà không làm được bài, đang đề nghị với bạn Nam ngồi bên cạnh Nam ơi! Cho tớ chép bài với.
 - HS nói cách ứng xử của mình
 - Chốt lại 3 ý chính
 + Nam không cho Hà xem bài
 + Nam cho Hà xem bài
 + Nam khuyên Hà tự làm bài
 - Phát phiếu cho HS thảo luận.
 + Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam?
 + Nếu là Nam,em sẽ làm gì để giúp bạn?
 - Thảo luận
 - Đại diện nhóm trình bày
=>Kết luận:Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của trường.
* Hoạt động 2:Tự liên hệ 
 - Nêu yêu cầu: Hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm,giúp đỡ bạn hoặc những trường hợp em đã được quan tâm, giúp đỡ.
 - HS phát biểu
=>Kết luận:Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè,đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
* Hoạt động 3:Trò chơi:Hái hoa dân chủ
 - Cách chơi
 + HS hái hoa và trả lời câu hỏi trong hoa đã chọn.
 - Nội dung câu hỏi:
 + Em sẽ làm gì khi em có một cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn?
 + Em sẽ làm gì khi bạn bị đau tay lại đang xách nặng?
 + Em sẽ làm gì trong giờ học vẽ, bạn bên cạnh em quên mang bút chì mà em có?
 + Em sẽ làm gì khi thấy các bạn đối xử không tốt với một bạn là con nhà nghèo?
 + Em sẽ làm gì khi trong tổ em có bạn bị ốm?
 - HS chơi trò chơi
=>Kết luận chung: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS.
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - GDHS: Thường xuyên giúp đỡ bạn và những người tàn tật, khó khăn và người gìa yếu. 
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà HTL ghi nhớ
 - Xem bài mới: Quan tâm giúp đỡ bạn t2.
- Hát vui
- Quan tâm giúp đỡ bạn
- Là việc làm cần thiết của mỗi HS
- Mang lại niềm vui cho bạn,cho mình và tình bạn thân thiết,gắn bó.
- Nhắc lại
- Phát biểu
- Thảo luận
- Trình bày
- Phát biểu
- Chơi trò chơi
- Nhắc lại tựa bài
KỂ CHUYỆN
BÔNG HOA NIỀM VUI
I. Mục đích yêu cầu: Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách:theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện. Dựa theo tranh,kể lại được nội đoạn 2,3. Kể được đoạn cuối của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn yêu cầu bài tập 2. Tranh minh họa SGK
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Ổn định lớp,KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài:Hôm nay các em học kể chuyện bài: Bông hoa niềm vui
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn kể chuyện
* Kể đoạn mở đầu câu chuyện.
 - Hướng dẫn; khi kể không nhất thiết các em phải kể giống từng câu, chữ trong sách, chỉ cần kể đủ ý, đúng thứ tự các chi tiết.
 - HS kể mẫu
 - HS tập kể theo nhóm
 - HS thi kể chuyện
 - Nhận xét tuyên dương
* Dựa vào tranh kể đoạn 2,3
 - HS quan sát tranh và nêu ý chính của từng tranh.
 - Nhận xét sửa sai
 + Tranh 1:Chi vào vườn hoa của trường để tìm bông hoa niềm vui
 + Tranh 2:cô giáo cho phép Chi hái 3 bông hoa.
 - HS tập kể ... ng lớp sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK. Phiếu thảo luận nhóm HĐ2.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Kể tên các đồ dùng trong gia đình mà em biết?
 + Để đồ dùng bền đẹp ta cần phải bảo quản như thế nào?
 - Nhận xét ghi điểm.
3) Bài mới 
a) Khởi động:Trò chơi bắt muỗi
 - Cách chơi:lớp đứng tại chỗ:quản trò hô(muỗi bay,muỗi bay).
 - Lớp hô theo:vo ve,vo ve quản trò nói:”muỗi đậu vào má”.Cả lớp làm theo:Chạm tay để vào má mình thể hiện”muỗi đậu”.Quản trò hô:đập cho nó một cái.Cả lớp lấy tay đập vào má của mình và hô:muỗi chết,muỗi chết.”
 - HS chơi
 + Trò chơi nói lên điều gì?
 + Làm thế nào để nơi ở chúng ta không có muỗi?
 - Lớp 1 các em đã biết những việc cần làm để giữ cho nhà ở sạch sẽ,ngăn nắp gọn gàng. Bài học hôm nay cho các em biết giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
 - Ghi tựa bài.
* Hoạt động 1:Làm việc theo cặp.
 - HS quan sát hình 1,2,3,4,5 để trả lời câu hỏi theo phiếu học tập.
 + Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ?
 + Hình nào cho biết mọi người trong nhà điều tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở?
 + Giữ môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì?
 - Thảo luận theo cặp
 - HS trả lời
=>Kết luận:Để đảm bảo sức khỏe và phòng tránh được bệnh tật mỗi người trong gia đình cần phải góp sức để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.Môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ không có chỗ cho sâu,bọ,ruồi,muỗi ẩn nấp và không khí trong lành.
* Hoạt động 2:Đóng vai
 - HS liên hệ đến việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở của mình bằng các câu hỏi:
 + Ở nhà các em đã làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ?
 + Ở xóm em có tổ chức vệ sinh xóm hàng tuần không?
 + Nói về tình trạng vệ sinh ở xóm em ở?
 - HS thảo luận theo nhóm
 - HS thảo luận tình huống:
 Em đi học về,thấy một đóng rác đổ ngay trước cửa nhà và biết chị em vừa mới đem rác ra đổ,em sẽ làm như thế nào?
 - HS đóng vai
 - HS nhận xét
=>Kết luận chung: Giữ môi trường xung quanh sạch sẽ để đảm bảo sức khỏe,không khí trong lành. Tránh được bệnh tật và không có chỗ cho sâu.bọ,ruồi,muỗi ẩn nấp.
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 + Để môi trường xung quanh sạch sẽ chúng ta cần phải làm gì?
 - GDHS:Giữ vệ sinh chung,không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà xem lại bài; Tìm và làm công việc cần làm cho đồ dùng trong nhà và MTXQ nhà ở sạch sẽ.
 - Xem bài mới: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Hát vui
- Đồ dùng trong gia đình
- Kể
- Phải lau chùi thường xuyên,nhẹ nhàng,cẩn thận và sắp xếp ngăn nắp.
- Chơi trò chơi
- Nếu chỗ ở dơ sẽ sinh muỗi
- Dọn dẹp xung quanh nơi ở sạch sẽ.
- Nhắc lại
- Quan sát 
- Mọi người dọn dẹp và làm vệ sinh xung quanh nhà ở.
- Hình 1,2.
- Không bị bệnh,không khí trong lành.
- Thảo luận cặp
- Trả lời
- Thảo luận nhóm
- Đóng vai
- Nhận xét
- Nhắc lại tựa bài
- Cần phải dọn dẹp và giữ vệ sinh.
Thứ năm, ngày 17 tháng 11 năm 2011
CHÍNH TẢ
(NGHE VIẾT)
QUÀ CỦA BỐ
I. Mục đích yêu cầu: Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu. Làm được bài tập 2,3 a/b.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2,3b.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Ổn định lớp, KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con các từ: hãy hái, trái tim, dạy dỗ, hiếu thảo.
 - Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Để các em nghe viết đúng 1 đoạn trong bài quà của bố và làm đúng các bài tập phân biệt.Hôm nay các em học chính tả bài: Quà của bố.
 - Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn nghe viết.
* Hướng dẫn chuẩn bị.
 - Đọc bài chính tả
 - HS đọc lại bài
* Hướng dẫn nắm nội dung bài
 - Quà của bố đi câu về có những gì?
* Hướng dẫn nhận xét
 - Bài chính tả có mấy câu?
 - Những chữ đầu câu viết thế nào?
 - Câu nào có dấu hai chấm?
* Hướng dẫn viết từ khó.
 - HS viết bảng con từ khó.Kết hợp phân tích tiếng các từ; cà cuống, niềng niễng, thơm lừng, quẫy tóe nước, thao láo.
* Viết chính tả
 - Lưu ý HS: Cách cầm bút, để vở, ngồi viết cho ngay ngắn.
 - Đọc bài, HS viết vào vở
 - Quan sát uốn nắn HS
* Chấm,chữa bài.
 - Đọc bài cho HS soát lại bài
 - HS tự chữa lỗi
 - Chấm 4 vở của HS nhận xét
c) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2:Điền vào chỗ trống iê/yê
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn:Các em chọn iê hay yê để điền vào các chỗ trống.
 - HS làm bài vào vở + bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
 Câu chuyện,yên lặng,viên gạch,luyện tập.
* Bài 3b:Điền thanh hỏi hay thanh ngã.
 - HS đọc yêu cầu
 - Hướng dẫn: các em điền thanh hỏi hay thanh ngã vào các chữ in đậm.
 - HS làm bài vào vở+bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
 Làng tôi có lũy tre xanh
 Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng
 Trên bờ,vải,nhãn,hai hàng
 Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
 Ca dao
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai chung.
 - GDHS:Viết cẩn thận chú ý cách đọc và phát âm để viết đúng chính tả.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà chữa lỗi
 - Xem bài mới: Câu chuyện bó đũa.
- Hát vui 
- Bông hoa niềm vui
- Viết bảng lớp+bảng con.
- Nhắc lại
- Đọc bài chính tả
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối.
- Có 4 câu
- Viết hoa
- Câu 2
- Viết bảng con từ khó
- Viết chính tả
- Tự chữa lỗi
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở+bảng lớp
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở+bảng lớp
- Nhắc lại tựa bài
- Viết bảng lớp
TOÁN
15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu: Biết cách thực hiện các phép trừ để lập bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
II. Đồ dùng dạy học: Que tính. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1. Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Ổn định lớp
2) Kiểm tra bài cũ
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS HTL bảng trừ 14
 - HS làm bài tập bảng lớp
 - Nhận xét ghi điểm
 62 83 60
 - 28 - 45 - 12
 34 38 48
3) Bài mới
a) Hướng dẫn lập bảng trừ
 - Cài 15 que tính lên bảng hỏi:
 + Có tất cả bao nhiêu que tính?
 - HS lấy que tính
 - Nêu có 15 que tính bớt đi 7 que tính .Còn lại bao nhiêu que tính?
 - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả của các phép tính trong bảng trừ 15.
 - HS nêu kết quả
 - Ghi bảng
 15 – 6=9 15 – 7=8
 15 – 8=7 15 – 9=6
 - HS lấy 16 que tính và thao tác trên que tính để tìm kết quả của các phép tính trong bảng trừ 16.
 - HS nêu kết quả và phép tính
 - Nhận xét và ghi bảng
16 – 7=9
16 – 8=8
16 – 9=7
 - HS lấy 17 que tính và thao tác trên que tính để tìm kết quả của các phép tính trong bảng trừ 17.
 - HS nêu miệng kết quả và phép tính
 - Nhận xét ghi bảng
 17 – 8=9 17 – 9=8
 - HS lấy 18 que tính và thao tác trên que tính để tìm kết quả của phép tính.
 - HS nêu kết quả và phép tính
 - Nhận xét ghi bảng
18 – 9=9
 - HS HTL bảng trừ
b) Thực hành
* Bài 1:Tính
 - HS đọc yêu cầu
 + Viết các số như thế nào với nhau?
 - HS làm bài tập bảng con+bảng lớp
 - Nhận xét sửa sai
a) 15 15 15 15 15
 - 8 - 9 - 7 - 6 - 5
 7 6 8 9 10
 - HS làm các bài tập còn lại vào vở
 - HS lên bảng làm
 - Nhận xét sửa sai
b) 16 16 16 17 17
 - 9 - 7 - 8 - 8 - 9
 7 9 8 9 8
c) 18 13 12 14 20
 - 9 - 7 - 8 - 6 - 8
 9 6 4 8 12
* Bài 2:Mỗi số 7,8,9 là kết quả của phép tính nào?
 Dành cho HS khá giỏi
4) Củng cố
 - HS nhắc lại tựa bài
 - HS HTL các bảng trừ vừa học
 - Nhận xét ghi điểm
 - GDHS:Thuộc bảng trừ để học toán dễ hơn và tiến bộ hơn.
5) Nhận xét – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Về nhà HTL các bảng trừ
 - Xem bài mới: 55-8; 56-7; 37-8; 68-9.
- Hát vui
- Luyện tập
- HTL bảng trừ 14
- Làm bài tập bảng lớp
- Có 15 que tính
- Lấy que tính
- Tìm kết quả của các phép tính trong bảng trừ 15
- Nêu kết quả
- Lấy que tính và tìm kết quả của các phép trong bảng trừ 16
- Nêu kết quả và phép tính
- Lấy que tính và tìm kết quả của các phép tính trong bảng trừ 17
- Nêu kết quả và phép tính
- Lấy que tính và tìm kết quả của các phép tính trong bảng trừ 18
- Nêu kết quả
- HTL bảng trừ
- Đọc yêu cầu
-Viết các số thẳng cột với nhau
- Làm bài tập bảng con+bảng lớp
- Làm bài tập vào vở
- Làm bài tập bảng lớp
- Nhắc lại tựa bài
- HTL các bảng trừ
- HS xung phong đọc các bảng trừ vừa học.
Thứ sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I. Mục đích yêu cầu:
 -Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước.
 -Viết được một đoạn văn ngắn(từ 3 đến 5 câu) theo nội dung bài tập 1.
* KNS: KN xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Tư duy sáng tạo.Thể hiện sự cảm thông.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn gợi ý bài tập 1
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)Ổn định lớp
2)Kiểm tra bài cũ
 -HS nhắc lại tựa bài (Kể về bạn trong lớp)
 -Nhận xét.
3)Bài mới
a)Giới thiệu bài:Để các em biết kể về người thân của mình theo gợi ý,dựa vào lời kể viết lại một đoạn văn ngắn.Hôm nay các em học tập làm văn bài mới
 -Ghi tựa bài
b)Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1:miệng
 -HS đọc yêu cầu và gợi ý.
 -Hướng dẫn:Bài tập là kể về gia đình em chứ không phải là trả lời câu hỏi.Các câu hỏi chỉ là gợi ý,để cho các em kể.
 -HS đọc thầm lại các câu hỏi
 -HS kể mẫu theo gợi ý.
 -HS dựa theo gợi ý tập kể.
 -HS kể trước lớp
 -Nhận xét tuyên dương 
*Bài 2:Viết
 -HS đọc yêu cầu
 -Hướng dẫn:Các em viết lại những điều vừa kể ở bài tập 1,viết một đoạn văn(từ 3 đến 5 câu)để kể về người thân của mình.
 -HS viết bài vào vở.
 -HS đọc bài vừa viết. Nhận xét ghi điểm.
 Gia đình em có 4 người. Bố mẹ em điều là nông dân. Em và em của em học ở trường tiểu học Nhị Thành A. Mọi người trong gia đình rất thương yêu nhau. Em rất tự hào về gia đình em.
4)Củng cố
 -HS nhắc lại tựa bài
 -HS kể về gia đình của mình
 -Nhận xét ghi điểm
 5)Nhận xét – Dặn dò
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài
 -Xem bài mới: Quan sát tranh trả lời câu hỏi; Viết tin nhắn.
-Hát vui
- Đọc các bài tập làm văn (10điểm) tiết trước, kể về bạn trong lớp em. HS cả lớp lắng nghe và nhận xét.
-Nhắc lại
-Đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý
-Đọc thầm các câu hỏi
-Kể mẫu
-Tập kể
-Kể chuyện trước lớp
-Đọc yêu cầu
-Viết bài vào vở
-Đọc bài vừa viết
-Nhắc lại tựa bài
-Kể về gia đình.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_thu_13_nam_hoc_2011.doc