Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 08

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 08

TẬP ĐỌC

NGƯỜI MẸ HIỀN

I. Mục đích - Yêu cầu:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- KNS: KN thực hiện sự cảm thông, kiểm soát cảm xúc, tư duy phê phán.

II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

 

doc 19 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần thứ 08", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- KNS: KN thực hiện sự cảm thông, kiểm soát cảm xúc, tư duy phê phán.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Cô giáo lớp em 
- Khổ thơ cho em biết gì về cô giáo ? 
- Nêu những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy HS viết 
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu Nêu vấn đề (1’)Bài hát “ Cô và mẹ ” của nhạc sĩ Phạm Tuyên có 2 câu rất hay: “ Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo , khi đến trường cô giáo như mẹ hiền .” Cô và mẹ có điểm gì giống nhau ? Đọc truyện Người mẹ hiền các em sẽ hiểu điều đó . 
Thầy ghi bảng tựa bài
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Luyện đọc: 
Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng nghe và quan sát
Phương pháp: Trực quan, giảng giải
+ ĐDDH: Bảng cài: từ khó, câu.
 GV đọc mẫu và cho HS đọc đoạn 1 
 Nêu những từ khó phát âm ?
Cho HS xem tranh : 2 bạn đang thầm thì với nhau 
- Từ khó hiểu 
- Thầy cho HS đọc đoạn 2
Nêu từ khó phát âm? 
Nêu từ khó hiểu : 
 * lách 
 - Cho HS đọc đoạn 3
 - Nêu từ cần luyện đọc ?
 - Từ chưa hiểu ?
 - Cho HS đọc đoạn 4
 - Nêu từ luyện đọc ? 
 - Nêu từ chưa hiểu ? 
 + Luyện đọc câu 
 GV kết luận 
- Giờ ra chơi / Minh thầm thì với Nam / “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn nình / ra xem đi”./ 
- Đến lượt Nam cố lách ra / thì bác gác trường vừa đến/ nắm chặt 2 chân cậu / “Cậu nào đây? / Trốn học hở ? ” / 
- Cháu này là HS lớp tôi, bác nhẹ tay/ kẻo cháu đau. 
- Cô xoa đất cát lấm lem trên đầu /, mặt,/ tay chân Nam/ và đưa cậu về lớp./ 
 v Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài.
Ÿ Mục tiêu: Đọc từng đoạn phân biệt lời kể và lời nhân vật.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
 ĐDDH: Bảng cài: đoạn.
 - Luyện đọc đoạn, bài 
GV cho HS đọc từng đoạn.
 GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài.
4. Củng cố – Dặn dò 
Thi đọc giữa các nhóm.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2 
- Hát
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
- 2 HS đọc lại tựa bài
- Hoạt động lớp
- HS khá đọc, lớp đọc thầm. 
- HS đọc 
- gánh xiếc, nén nổi , lỗ tường thủng 
- Tò mò . Muốn biết mọi chuyện - - HS đọc đoạn 2 :
- cậy gạch, lỗ hổng , cố lách, khóc toáng lên 
-> lựa khéo để qua chỗ chật hẹp 
- HS đọc đoạn 3 
- kẻo , khẽ , giãy , đỡ , xoa , lấm lem
- lấm lem: bị dính bẩn nhiều chỗ 
- giãy : cựa quậy mạnh cố thoát 
- HS đọc đoạn 4 
- xấu hổ , bật khóc , nín , thập thò , nghiêm giọng , trốn học. 
- Thập thò : hiện ra rồi lại khuất đi, vẻ e sợ , rụt rè. 
- HS thảo luận để ngắt câu dài . 
- HS nêu 
- Mỗi HS đọc 1 đoạn.
- HS đọc cả bài đồng thanh 
- HS đọc
- Đại diện thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh
- 2 đội thi đọc tiếp sức.
Tiết 2
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
-Thể hiện sự cảm thông 
-Kiểm soát cảm xúc 
-Tư duy phê phán 
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung bài 
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, trực quan
 ĐDDH: Tranh.
- GV cho HS đọc đoạn 1 
- Giờ ra chơi , Minh rủ bạn đi đâu ? 
- Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào? 
- GVcho HS đọc đoạn 2
- Minh làm thế nào để lọt ra ngoài trường
- Khi Nam chui ra thì gặp sự việc gì ? 
- GV cho HS đọc đoạn 3
 - Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo nói gì , làm gì? 
 -Lời nói và việc làm của cô giáo thể hiện thái độ ntn ?
- GV cho HS đọc đoạn 4
- Khi Nam khóc, cô giáo nói và làm gì? 
- Lần trước khi bác bảo vệ giữ lại . Nam khóc vì sợ . Lần này, vì sao Nam khóc? 
- Cô giáo phê bình các bạn như thế nào ? 
- Các bạn trả lời ra sao? 
v Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm
Ÿ Mục tiêu: Đọc diễn cảm
Ÿ Phương pháp: luyện tập
 ĐDDH: Bảng cài: đoạn.
- GV đọc mẫu
 Luyện đọc đoạn, bài 
 - GV cho HS đọc từng đoạn.
 - GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài.
 Củng cố – Dặn dò 
- 2 HS đọc 
- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền? 
- Đặt tên khác cho bài tập đọc?
- Đọc diễn cảm 
- Chuẩn bị : Bàn tay dịu dàng 
- HS thảo luận, trình bày
HS đọc đoạn 1 
- Trốn học ra phố xem xếc
- Chui qua 1 cái lỗ tường thủng 
HS đọc đoạn 2 
- Cạy gạch cho lỗ hổng rộng thêm ra rồi chui đầu ra Nam đẩy phía sau. 
- Bị bác bảo vệ phát hiện nắm 2 chân lôi trở lại. Nam sợ khóc toáng lên 
HS đọc đoạn 3 
- Cô nói bác bảo vệ:“ Cháu này là HS lớp tôi”. Cô đỡ cậu dậy xoa đất cát dính bẩn trên người cậu, đưa cậu trở về lớp. 
- Cô rất dịu dàng thương yêu HS. 
 HS đọc đoạn 4
- Cô xoa đầu bảo Nam nín. 
- Vì đau – xấu hổ.
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không? 
- Chúng em xin lỗi
- HS đọc theo phân vai mỗi nhóm 5HS, người dẫn chuyện, Minh , Nam, bác bảo vệ , cô giáo 
-Cô rất dịu hiền cô vừa yêu thương HS vừa nghiêmkhắc dạy bảo HS . 
- Một lần trốn học. Mẹ ở trường. 
Hối hận 
TOÁN
36 + 15
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
-Bài 1 (dòng 1) Bài 2 (a, b )Bài 3. Thực hiện bồi giỏi (HS khá giỏi làm BT 1 dòng 2, BT 2C)
II. Đồ dùng học tập: 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời. 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng đọc thuộc bảng công thức 6 cộng với một số. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 36 + 15
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 36 + 15. 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện trên que tính. 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính. 
 3	 
 + 15
 51. 
 * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. 
 * 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.
 * Vậy 36 + 15 = 51. 
* Hoạt động 3: Thực hành. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 1 đến bài 3 b»ng c¸c h×nh thøc miÖng, vë, b¶ng con, trß ch¬i
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh nêu lại bài toán. 
- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính. 
+ Bước 1: Đặt tính. 
+ Bước 2: Tính từ phải sang trái. 
- Học sinh tính: 
 * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. 
 * 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết 5.
 * 36 + 15 = 51. 
- Học sinh làm từng bài theo yêu cầu của giáo viên. 
Bài 1: Học sinh làm miệng. Nêu quy trình tính.
Bài 2: Học sinh làm bảng con. Một số HS nêu quy trình tính.
Bài 3: Học sinh tự đặt đề toán rồi giải vào vở. 
- HS nhắc lại nội dung bài học.
TẬP VIẾT
CHỮ HOA: G
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Góp (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay (3lần).
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ. 
- Học sinh: Vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con chữ E, Ê. 
- Giáo viên nhận xét bảng con. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. 
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu. 
- Nhận xét chữ mẫu. 
- Giáo viên viết mẫu lên bảng. 
G
- Phân tích chữ mẫu. 
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con. 
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng. 
- Giới thiệu từ ứng dụng: 
Góp sức chung tay.
- Giải nghĩa từ ứng dụng. 
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng vào bảng con. 
* Hoạt động 4: Viết vào vở tập viết. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. 
- Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai. 
* Hoạt động 5: Chấm, chữa. 
- Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể. 
* Hoạt động 6: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về viết phần còn lại. 
- Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ. 
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. 
- Học sinh phân tích
- Học sinh viết bảng con chữ G 2 lần. 
- Học sinh đọc từ ứng dụng. 
- Giải nghĩa từ. 
- Học sinh viết bảng con chữ: Góp
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. 
- Sửa lỗi. 
- Nhắc lại nội dung vừa học.
ĐẠO ĐỨC
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (T2)
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Biết : trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
- KNS: KN đảm nhận trách nhiệm tham gia các việc làm phù hợp bản thân.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai. Bộ tranh thảo luận nhóm. 
- Học sinh: Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi. Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên trả lời câu hỏi: em hãy kể tên những việc em đã làm ở nhà để giúp mẹ?
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Tự liên hệ. 
KNS : Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
- Giáo viên nêu câu hỏi: 
- Giáo viên kết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình, bày tỏ nguyện vọng được tham gia việc nhà của mình đối với cha mẹ. 
* Hoạt động 3: Đóng vai. 
- Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm chuẩn bị đóng vai 1 tình huống. 
* Hoạt động 4: Trò chơi “Nếu thì”
- Giáo viên chia 2 nhóm. Phát phiếu cho mỗi nhóm
- Hướng dẫn cách chơi. 
- Kết luận chung: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. 
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài.
- Học sinh trả lời câu hỏi. 
- Một số em trình bày trước lớp. 
- Nhắc lại kết luận. 
Học sinh thảo luận nhóm để đóng vai. 
+ Tình huống 1: Hoà sẽ nói với bạn chờ mình quét nhà xong sẽ cùng đi hoặc nói bạn đi trước. 
+ Tình huống 2: Hoà sẽ từ chối vì những công việc đó không phù hợp với mình. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Học sinh nhận phiếu. 
- Tham da trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Làm những việc làm vừa sức, giúp gia đình.
CHÍNH TẢ
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nó ... o?
+ Con trâu đang làm gì ?
+ Từ chỉ hoạt động của con trâu trong câu này là từ nào?
Giáo viên hướng dẫn tương tự với các câu còn lại
- Giáo viên ghi các từ chỉ hoạt động, trạng thái của bài tập 1 lên bảng. 
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề
- Hướng dẫn học sinh thi điền từ nhanh. 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. 
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào vở. 
- Gọi 1 vài học sinh lên bảng chữa bài
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học, cho ví dụ về từ chỉ hoạt động. Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn lại bài. 
- Học sinh đọc yêu cầu. 
- Con trâu. 
- Con trâu đang ăn cỏ. 
- Từ: ăn. 
- Từ uống, toả. 
- Học sinh đọc lại các từ giáo viên ghi trên bảng. 
- Học sinh thảo luận nhóm. 
- Đại diện các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp nhận xét kết luận bài làm đúng. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
a) Lớp em học tập tốt, lao động tốt. 
b) Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh. 
c) Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. 
- HS nêu cá nhân
TOÁN
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: 
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm ; cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có một phép cộng.
-Bài 1 Bài 3 Bài 4. Thực hiện bồi giỏi.
+HS khá giỏi làm BT 2
II. Đồ dùng học tập: Giáo viên: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng đọc bảng công thức 7, 8, 9, 6 cộng với một số. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 1: Cho học sinh tính nhẩm. 
Bài 3: Học sinh làm bảng con. 
Bài 4: Học sinh tóm tắt rồi làm vào vở
Tóm tắt
Mẹ: 38 quả
Chị: 16 quả
Cả mẹ và chị:  quả?
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Giáo viên nêu một số phép cộng trong phạm vi 20, nhận xét về kết quả HS vừa nêu và nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh tính nhẩm rồi nêu kết quả. 
- Học sinh làm bảng con. 
+
 36
 36
 72
+
 35
 47
 82
+
 69
 8
 74
+
 9
 57
 66
+
 27
 18
 45
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên. 
Bài giải
Cả mẹ và chị hái được là
38 + 16 = 54 (Quả): 
Đáp số: 54 quả. 
- HS nêu cá nhân, cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
TẬP LÀM VĂN
MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ.
KỂ NGẮN THEO TRANH
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).
- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em (BT2) ; viết được khoảng 4,5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3).
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2 tuần 7. 
- Giáo viên và cả lớp nhận xét. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
KNS : -Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.
-Hợp tác
-Ra quyết định 
-Tự nhận thức về bản thân
-Lắng nghe phản hồi tích cực
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành theo tình huống1a. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói nhiều câu khác nhau. 
- Nhắc học sinh nói lời nhờ bạn với thái độ biết ơn, lời đề nghị ôn tồn để bạn dễ tiếp thu. 
Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm miệng. 
- Giáo viên nêu từng câu hỏi cho học sinh trả lời. 
Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào câu trả lời ở bài tập 2 để viết một đoạn văn ngắn từ 4, 5 câu nói về thầy giáo, cô giáo của mình lớp 1 của mình. 
- Cho học sinh làm bài vào vở. 
- GV chấm nhận xét một số bài hoàn thành sớm.
* Hoạt động 3 Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài Ôn tập. 
-2 hs len làm bài tập 2
-Lắng nghe
- 1 Học sinh đọc yêu cầu. 
- Từng cặp học sinh thực hành trao đổi tình huống
- Đóng vai các tình huống cụ thể. 
- Cả lớp cùng nhận xét kết luận cặp đóng đạt nhất. 
- Học sinh trả lời câu hỏi. 
- Một học sinh trả lời tất cả các câu hỏi 1 lần. 
- Học sinh dựa vào câu trả lời ở bài tập 2 viết một đoạn văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy cô giáo. 
- Một số học sinh đọc bài viết của mình. 
- Cả lớp cùng nhận xét chọn bài hay nhất tuyên dương trước lớp. 
 TNXH 
 ĂN UỐNG SẠCH SẼ
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như : ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh vẽ minh họa trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: ăn uống đầy đủ có ích lợi gì ?
- Giáo viên nhận xét. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày. 
KNS : -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và phân tích để nhận biết những việc làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ.
-Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ.
-Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình.
- Cho học sinh làm việc theo nhóm. 
- Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần phải làm những gì ?
- Giáo viên kết luận: Để ăn sạch sẽ chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. Ăn thức ăn phải đậy cẩn thận không để ruồi muỗi, gián, chuột bò hay đậu vào. 
* Hoạt động 3: Thảo luận về cách ăn uống sạch sẽ. 
- Cho học sinh quan sát tranh vẽ trong sách giáo khoa. 
- Gọi các nhóm trình bày. 
- Giáo viên kết luận: ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột như đau bụng, ỉa chảy, giun sán, 
Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Yêu cầu HS nêu tác hại của giun sán đối với sức khỏe? Nhận xét câu trả lời của HS và nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài Đề phòng bệnh giun.
- Học sinh thực hành theo cặp. 
- Đại diện 1 số nhóm lên lên phát biểu ý kiến. 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- Học sinh nhắc lại kết luận nhiều lần. 
- Học sinh quan sát hình 6, 7, 8 trong sách giáo khoa. 
- Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời câu hỏi. 
- Các nhóm báo cáo. 
- Cả lớp nhận xét. 
- Nhắc lại kết luận. 
- HS xung phong trả lời. 
Kể chuyện
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục đích - Yêu cầu: 
- Dựa theo tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền.
+HS khá,giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2)
II. Đồ dựng học tập: 
- Giáo viên: Chuẩn bị một số đồ dùng để đóng vai. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên kể lại câu chuyện “Người thầy cũ”. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể chuyện. 
- Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện. 
+ Hai nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể hình dáng từng nhân vật?
+ Hai cậu học trò nói với nhau những gì ?
- Dựng lại câu chuyện theo vai. 
- Yêu cầu học sinh tập kể trong nhóm. 
- Cùng cả lớp nhận xét. 
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Người mẹ hiền là ai? Vì sao nói cô giáo là người mẹ hiền? (Giống như mẹ đến kịp lúc cứu hai em; hiểu được Minh và Nam đang rất sợ hãi; cô nhắc nhở và cư xử với Minh và Nam đều nhẹ nhàng nhưng làm hai bạn thấy được lỗi. Không nghiêm khắc và mạnh tay như bác bảo vệ.)
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe. 
- Học sinh kể chuyện trong nhóm. 
- Quan sát tranh, đọc lời nhân vật, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện. 
- Các nhóm học sinh kể từng đoạn theo tranh. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ mặc áo màu sẫm. 
- Minh thì thầm  có thể trốn ra. 
- Học sinh tập kể chuyện theo vai
- Tập dựng lại câu chuyện theo vai. 
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện theo vai. 
- Cả lớp nhận xét. 
- Nêu lại tên câu chuyện vừa kể.
Toán
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
-Bài 1 Bài 2 (cột 1,2 )Bài 4. HS khá giỏi BT 2 cột 3, BT 3
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 4 trang 39. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng. 
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép cộng: 
83 + 17. 
- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính. 
+
 83	. 
 17
 100
 * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
 * 8 Cộng 1 bằng 9, nhớ 1 bằng 10, viết 10.
* Hoạt động 3: Thực hành. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1, bµi 2, bµi 4 b»ng c¸c h×nh thøc kh¸c nhau : b¶ng con, miÖng, vë.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò:
- HS đặt tính và tính nhanh, chính xác phép tính: 36+63= ?
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- Học sinh nêu lại đề toán. 
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 100. 
- Học sinh thực hiện phép tính. 
 * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
 * 8 Cộng 1 bằng 9, nhớ 1 bằng 10, viết 10.
- Học sinh tự kiểm tra cách đặt tính. 
- Học sinh làm từng bài theo yêu cầu của giáo viên. 
- 3 Đại diện cho 3 nhóm thực hiện bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét nhóm làm đúng và nhanh nhất. 
SINH HOẠT LỚP
-Đầu giờ thứ hai chào cờ
-Học sinh ăn mặc gọn gàng
-Học inh ngoan,hiền
-Học sinh đi học đều
-Học sinh quét dọn trường lớp
-Còn một số học sinh viết chậm,đọc chậm.
-Học sinh có cố gắng trong học tập.
-Học sinh xếp hàng ra vào lớp.
-An toàn giao thông

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_thu_08.doc