Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 27

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 27

TIẾNG VIỆT

Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II. Tiết 1

A. Mục tiêu:

 - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tấc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc)

 - Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).

 -HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn bài; tấc độ đọc trên 45 tiếng / phút.

B. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.

C. Các hoạt động dạy học:

I.Ổn định tổ chức.

II. KTBC: Không KT bài cũ.

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
Chào cờ
****************************************
Tiếng Việt
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II. Tiết 1
A. Mục tiêu:
 - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tấc độ đọc khoảng 45 tiếng/ phút); hiểu nội dung của đoạn, bài. (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc)
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).
 -HS khá, giỏi biết đọc lưu loát được đoạn bài; tấc độ đọc trên 45 tiếng / phút.
B. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
I.ổn định tổ chức.
II. KTBC: Không KT bài cũ.
III. Bài mới:
1. GV nêu y/c nội dung tiết học.
2. HD nội dung:
a. GV cho cả lớp đọc và trả lời câu hỏi bài Lá thư nhầm địa chỉ.
b. GVghi tên bài tập đọc vào phiếu bốc thăm. Gọi HS. lên bảng bốc thăm để chuẩn bị bài đọc.
- Gọi HS. đọc bài
- GV nêu câu hỏi y/c HS. trả lời.
- Gọi HS. nhận xét, GV nhận xét chung và cho điểm.
3. Ôn luyện đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
 - Gọi HS. đọc thành tiếng y/c bài 2
- Gọi 2 HS. lên bảng làm bài vào giấy khổ to: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?.Cả lớp làm bài tập vào nháp
- Gọi HS. nhận xét, bổ sung, cho điểm.
- Chốt lời giải đúng.
4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm
- Gọi HS. nêu y/c.
- Y/C HS. tự làm bài 
- Gọi HS. nhận xét và chốt lời giải đúng.
5. Nói lời đáp của em.
- Gọi HS. đọc y/c của bài tập
- Y/C HS. thảo luận nhóm đôi về các tình huống.
- Gọi HS. trình bày trước lớp.
- Nhận phiếu và về chỗ chuẩn bị bài.
- Mỗi em đọc 1 bài mà mình đã bốc thăm.
- Đọc:Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi khi nào?
- Thực hiện làm bài miệng.
- Đáp án:Bộ phận trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”ở câu a là mùa hè, câu b là khi hè về
- 1 HS. đọc y/c: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
- Làm bài viết vào vở và báo cáo trước lớp.
- Đáp án: a/ Khi nào dòng sông trở thành đường trăng lung linh dát vàng./Dòng sông khi nào?
b/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào?
- 1 HS. đọc y/c: Nói lời dáp của em 
- Các nhóm đọc các tình huống thảo luận
- Trình bày theo nhóm đôi: 1 HS. hỏi, 1 HS. đáp.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về đọc lại các bài tập đọc đã học và tự trả lời lại các câu hỏi.
*****************************************
Tiếng Việt
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II. Tiết 2
A. Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa (BT2);biết đặt dấu chem. Vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3).
B. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc; Bảng để H. điền từ trong trò chơi.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:
- HS đặt câu hỏi để tìm bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? trong các câu sau:
+ Ngày mai chúng em thi học kì.
+ Chúng em sẽ đi du lịch vào cuối tuần này.
II. Bài mới:
1. GVnêu y/c mục tiêu tiết học:
2. HD học sinh ôn tập:
a. GV cho học đọc và trả lời câu hỏi của bài: Mùa nớc nổi.
b. Ôn luyện tập đọc: Tương tự tiết 1.
3. Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa
- Chia lớp thành 4 đội chơi, phát cho mỗi đội 1 bảng ghi từ.
- Nêu tên trò chơi và luật chơi: Tìm từ về bốn mùa; thời gian trong vòng 10 phút; đội nào ghi được nhiều từ đội đó thắng cuộc.
-Tuyên dương các nhóm điền nhiều từ,đúng
4.Ôn luyện cách dùng dấu chấm
- Y/C HS. đọc đề bài tập 3
- Y/C HS. tự làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS.đọc bài làm, HS.khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét cho điểm bài làm của HS.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể về bốn mùa.
- Nhận nhóm, cử nhóm trưởng, thư kí
- Thực hiện theo nhóm: Bàn luận viết các từ vào bảng và báo cáo trước lớp.
- 1 HS.đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Thực hiện làm bài. 1 HS. lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Đáp án: Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu.Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng.Trời xanh và cao dần lên. 
Nhận xét
*****************************************
Toán
 Tiết 127: Số 1 trong phép nhân và phép chia (tr132)
A. Mục tiêu:
 - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
 - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
 - Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
 - HS làm bài 1,2.
 B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC: Gọi 2 HS. lên bảng làm bài, lớp làm bài ra giấy nháp các bài tập sau. 
Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
 a/4cm; 7cm; 9cm. 
 b/12cm, 8 cm, 17cm.
II. Bài mới: 
1. G th b:
2. HD nội dung:
a/ Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1.
- Nêu phép nhân 1 2 và y/c HS. chuyển phép nhân thành tổng tương ứng.
- Vậy 1 2 bằng mấy?
- Tiến hành tương tự với các phép tính 
1 3 và 1 4.
- Y/C HS. nhận xét về kết quả của các phép nhân của 1 với một số.
- Y/C HS. thực hiện các phép tính 2 1; 
3 1; 4 1.
- Hỏi: Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt.
b/ Giới thiệu phép chia cho 1.
- Nêu phép tính 1 2 = 2
- Y/C HS. dựa vào phép tính nhân trên lập hai phép tính tương ứng.
- Vậy từ 1 2 = 2 ta có được phép chia 
 2 : 1 =2.
- Tiến hành tương tự với các phép chia 
3: 1 = 3; 4 : 1 = 4.
- Y/C HS. nhân xét về thương của các phép chia có số chia là 1.
- Nêu kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
3. Thực hành:
* Bài 1: - Gọi HS. đọc đề, nêu y/c của đề
- Y/C HS. nêu cách tính nhẩm.
- Y/C HS. nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của các phép tính.
* Bài 2:- Y/C HS. đọc đề bài.
- Gọi 2 HS. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS. nhận xét.
- Nhiều H. thực hiện: 1 2 = 1 + 1 = 2.
- 1 2 = 2
- Thực hiện y/c của GV rút ra: 
1 3 = 1 + 1+ 1 = 3.Vậy 1 3 = 3
1 4 = 1 +1 +1 +1 = 4. Vậy 1 4 = 4
- Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
- 2 1 = 2; 3 1 = 3; 4 1= 4.
- Khi ta thực hiện phép nhân một số với 1 thì kết quả là chính số đó.
- Nghe
- Nêu 2 phép chia: 2 : 1 = 2
 2 : 2 = 1.
- Nghe.
- Thực hiện theo y/c.
- Thương bằng số bị chia.
- Nhắc lại lời kết luận.
- HS. làm miệng.
VD: 1 2 =2
 2 1 = 2
 2 : 1 = 2.
- Đọc : Số?
- Thực hiện làm bài vào vở.
 2 =2 5  = 5  : 1 = 3
 1 =2 5 :  = 5  1 = 4
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn về học lại bài và ôn chuẩn bị thi GHKII.
Nhận xét
*********************************************************************************
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
Đ/C Hiền dạy
*********************************************************************************
Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2012
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II. Tiết 5
A. Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? (BT2, BT3); biết đáp lời khảng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4).
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 21.
- Phiếu ghi nội dung BT2.
C. Hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:- KT bài vầ nhà của HS.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD nội dung:
a. GV cho học sinh đọc và tìm hiểu nội dung bài: Sư tử xuất quân.
b. Kiểm tra đọc: 5 -7 em.( HS đọc các bài thơ và trả lời câu hỏi theo SGK).
3. Bài tập:
* Bài 1: (M) Tìm bộ phận trả lời câu hỏi: Như thế nào?
* Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
? Những từ in đậm là những từ gì?
Vậy phải đặt câu hỏi gì?
- GV chấm và chữa.
* Bài 3: Nói lời đáp của em.
- Lưu ý: Thái độ tự nhiên, lịch sự.
Đáp án: a) Cảm ơn ba.
 b) Mình mừng quá!
 c) Thưa cô, thế ạ!
IV. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
a)Đỏ rực
b) Nhởn nhơ.
- HS. hỏi đáp.
- HS. suy nghĩ và trả lời.
- Chỉ đặc điểm.
- Như thế nào?
- HS. đọc đề.
- Đóng vai trả lời từng tình huống.
Toán
 Tiết 129: Luyện tập (tr 134)
A. Mục tiêu:
 - Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1.
 - Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0.
 - HS làm bài 1;2
B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC: 
- 3,4 HS lên bảng tự lấy VD trong đó có phép nhân một số với 1.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. Thực hành.
* Bài 1: Tính nhẩm.
- H.làm miệng về bảng nhân và chia 1.
* Bài 2: Cho HS. tính nhẩm theo cột.
a) Cho HS. nhận xét các phép tính.
	0 + 3 = 3 	 3 + 0 = 3 (Phép cộng có số hạng = 0)
	 => số 0 cộng với số nào cũng bằng chính nó.
	3 x 0 = 0	0 x 3 = 0 (Phép nhân có thừa số bằng 0)ư
	=> Số 0 nhân với 1 số nào cũng đều bằng 0.
- Cho lấy thêm một số ví dụ.
b) Lưu ý: Phép cộng và nhân với 1.	=> So sánh
	 Phép nhân và chia cho 1
	Không có phép chia với số chia là 0.
III. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn về xem lại bài.
Nhận xét
*****************************************
Tiếng việt
 Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II. Tiết 6
A. Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2); kể ngắn được về con vật mình biết (BT3)
B. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu ghi tên 3 bài thơ: Thư Trung thu, Vè chim, Bé nhìn biển.
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:- KT bài về nhà của HS.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD nội dung:
 a. GV cho học sinh đọc và tìm hiểu nội dung bài: Gấu trắng là chúa tò mò.
 b. Kiểm tra học thuộc lòng( hình thức KT như các tiết trước).
3. Bài tập.
* Bài 1: Mở rộng vốn từ về muông thú.
- Chia lớp 2 đội : Đội 1: Nói tên các con vật.
	 Đội 2: Nói từ ngữ để chỉ đặc điểm của con vật đó.
- VD:+ Hổ - khoẻ, hung dữ, được gọi là chúa rừng xanh, ...
 + Gấu - to, khoẻ, dáng đi phục phịch,...
- GV nhận xét, bổ sung.
* Bài 2: Thi kể các con vật mà em biết.
- Yêu cầu nói tên con vật định kể, nêu tên, hình dáng, hành động, tình cảm của em về con vật đó.
- HS. thi kể nhiều lần. - GVnhận xét, sửa lỗi.
III. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét giờ học.
Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
Nhận xét
*********************************************
Tự nhiên xã hội
 Bài 27: Loài vật sống ở đâu?(tr56)
A. Mục tiêu:
- Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
- GD học sinh biết bảo vệ loài vật.
B. Đồ dùng dạy học:- Tranh ảnh về động vật.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số cây vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. HD nội dung:
a. Hoạt động 1: Kể tên các con vật.
? Kể  ... ạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII:
 - Nghe – viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 45 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ (hoặc văn xuôi).
 - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu)theo câu hỏi gợi ý, nói về một con vật yêu thích.
B. Chuẩn bị: - GV phô tô tiết 9 cho HS làm bài KT
C. Các hoạt động dạy học:
 - Phát bài kiểm tra cho học sinh làm-> GV theo dõi HS làm
 - Thu bài để chấm.
 - Dặn HS về ôn kĩ bài .
..
*****************************************
Sinh hoạt lớp
I. Nhận xét tuần 27:
 * Ưu điểm:
* Tồn tại:
II. Phương hướng kế hoạch tuần 28: 
II. HS sinh hoạt văn nghệ:
*********************************************************************************
Thư ba
Tiếng Việt
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II. Tiết 3
A. Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu? (BT2, BT3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4).
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: GV kiểm tra bài về nhà của HS.
III. Bài mới:
1. G th b:
- Nêu mục tiêu y/c tiết học.
2. HD nội dung ôn tập:
a. GV cho HS đọc và tìm hiểu nội dung bài: Thông báo của thư viện vườn chim.
3. Ôn TĐ:thực hiện tương tự như tiết 2
4. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi : “ở đâu?”
* Bài 2: - Gọi HS. đọc y/c của bài.
- Câu hỏi “ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Y/C HS. gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ở đâu?”.
- Gọi 2 HS. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS. nhận xét bổ sung.
* Bài 3: - Gọi 1 HS. đọc y/c của bài.
- Y/C HS. làm việc nhóm đôi
( Nội dung làm việc: 2 HS. hỏi nhau để tìm bộ phận in đậm trong câu; nêu tác dụng của bộ phận ấy; thực hiện đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi)
- Gọi HS. báo cáo trước lớp và nhận xét.
5. Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác.
- GV cho HS thảo luận:
- Hỏi: Cần đáp lời xin lỗi trong các trường hợp trên với thái độ như thế nào?
III. Củng cố, dặn dò:
 - Khi đáp lại lời xin lỗi em cần có thái độ như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện đọc bài.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS. đọc: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ ở đâu?”
- Dùng để hỏi về nội dung nơi chốn( địa điểm)
- Thực hiện theo y/c bằng cách dùng bút chì gạch chân vào phiếu học tập.
- Thực hiện làm bài vào vở.
+ Hai bên bờ sông.
+ Trên những cành cây.
- 1 HS. đọc : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
- Thực hiện làm việc nhóm đôi:
HS1:Bộ phận nào trong 2 câu trên được in đậm?
HS. 2: Hai bên bờ sông. Trong vườn.
HS. 1: Bạn đặt câu hỏi cho các bộ phận này như thế nào?
HS. 2:+Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?...
+ Trăm hoa khoe sắc ở đâu?
- Gọi HS. nêu y/c của bài tập.
- Y/C HS. đóng vai theo các tình huống theo( nhóm đôi)
- Gọi HS. trình bày trước lớp và nhận xét.
*****************************************
Toán
Tiết 128: Số 0 trong phép nhân và phép chia (tr133)
A. Mục tiêu:
 - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
 - Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
 - Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0.
 - Biết không có phép chia cho 0.
 - HS khá, giỏi: Biết cách tính dãy tính có chữ số 0.
B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC: Gọi 2 H. lên bảng, lớp làm bài ra vở nháp các phép tính sau:
 444 = 5: 55 = 
II. Bài mới:
1. G th b:
2.HD nội dung: 
a. Giới thiệu phép nhân có thừa số là 0
-Nêu phép nhân 0 2; Y/C H. chuyển phép nhân thành tổng tơng ứng. Vậy 0 2 bằng mấy?
- Tiến hành tương tự với phép nhân 0 3.
- Từ các phép tính 0 2 = 0 ; 0 3 = 0 các em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 0 với một số khác?
- Gọi 2 HS. lên bảng thực hiện các phép tính 
2 0; 3 0.
- Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào với 0 thì kết quả của phép nhân có gì đặc biệt?
b.. Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0
- Nêu phép tính 0 : 2 = 0. Y/C H. dựa vào phép nhân lập phép chia tơng ứng có số bị chia là 0
- Tiến hành tơng tự với phép tính 0 : 5 = 0 -Từ các phép tính trên em có nhận xét gì về thơng của các phép chia có số bị chia là 0?
* Kết luận: Số 0 chia cho số nào cũng bằng 0.
* Lưu ý: Không có phép chia cho 0.
3. Thực hành:
* Bài 1,2: - Y/C HS. đọc đề và nêu cách tính nhẩm
- Y/C HS. nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của phép tính 
* Bài 3: - Y/C HS. đọc đề . Y/C HS. tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống.
- Y/C HS. làm bài vào vở, gọi 2 HS. lên bảng làm bài. Gọi HS. nhận xét bài bạn làm.
HS khá, giỏi làm:
Bài 4*: - Gọi HS. nêu y/c của đề.
- Nêu cách thực hiện dãy tính.
- Gọi HS. lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở.
-Gọi HS. nhận xét bài bạn.
III. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.
- Quan sát và thực hiện theo y/c 
- 0 x 2 = 0 + 0 = 0
- 0 x 2 = 0
-Thực hiện theo y/c của GV để rút ra kết luận: 0 3 = 0 + 0 + 0 = 0. Vậy 0 3 = 0 
- Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- 2 0 = 0 ; 3 0 = 0
- Khi ta thực hiện phép nhân một số với 0 thì kết quả thu đợc bằng 0.
- Nêu phép chia: 0 : 2 = 0
- Các phép chia có số bị chia là 0 có thương bằng 0.
- Nhắc lại kết luận
- Tính nhẩm, nhiều HS. nêu cách tính nhẩm.
- Làm bài miệngVD bài 1:
 0 4 = 0 4 0 = 0
VD bài 2: 0 : 4 = 0
- Đọc điền số thích hợp vào ô trống
- 2 HS. lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở
0
VD:  5 = 0. Vậy 5 = 0.
- Tính. Mỗi biểu thức có 2 dấu tính.
- Ta thực hiện tính từ trái sang phải
- 3 HS.lên bg làm bài, lớp làm bài vào vở
2 : 2 0 = 1 0 ; 5: 5 0 = 1 0 ;  
 = 0 = 0 
*******************************************
Tiếng việt
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II. Tiết 4
A. Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2); viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm (BT3).
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài thơ.
- Giấy khổ to để HS làm BT2.
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:
- GV KT bài về nhà của HS.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HD nội dung:
* HS đọc và tìm hiểu nội dung bài: Chim rừng Tây Nguyên.
* Ôn tập đọc và học thuộc lòng : Tiến hành tương tự tiết 1.
* Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc
- Chia lớp thành 4 đội , phát cho mỗi đội một lá cờ.
- Phổ biến luật chơi: Trò chơi diễn ra qua 2 vòng
+ Vòng 1 GV nêu câu đố về các loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để giành quyền trả lời. 1 lần trả lời được 1 điểm.
+ Vòng 2: Các đội ra câu đố cho nhau. Nếu đội này ra câu đố mà đội kia không trả lời đợc thì đội ra câu đố đợc 2 điểm còn đội kia trả lời đợc thì đội ra câu đố bị trừ đi 2 điểm.
- Tổng kết, tuyên dơng đội thắng cuộc.
3. Viết một đoạn văn ngắn về một loài chim hay một loài gia cầm mà em biết.
- Gọi HS. đọc đề.
- Em định viết về con gì? Hình dáng của con chim đó nh thế nào?
- Em biết những hoạt động nào của con chím đó.
- Y/C HS. khá nói toàn bài trớc lớp
- Y/C HS. viết bài.
- Chấm bài, gọi một số HS. đọc bài trớc lớp.
- Gọi HS. nhận xét về cách viết câu, đoạn văn, dùng từ.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận đội chơi theo hớng dẫn của GV..
- Giải đố. Ví dụ:
+ Con gì mà biết đánh thức mọi người vào mỗi buổi sáng?
+ Con chim có mỏ vàng biết nói tiếng người?
+ Con chim này còn được gọi là con chim chiền chiện?
+ Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu: “luống rau xanh sâu đang phá, có thích không”?
+ Chim gì bơi rất giỏi, sống ở Bắc Cực?
+ Chim gì có khuôn mặt giống con mèo?
+ Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất?
+ Chim gì bay lả bay la?...
- 1 HS. đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK
- HS. nối tiếp nhau trả lời.
- 2 HS. trình bày trớc lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 5 HS. trình bày bài trớc lớp.
 *********************************************
Đạo đức
Bài 12: Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết2-tr38)
A. Mục tiêu:
 - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
 - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
B. Chuẩn bị: G/V chuẩn bị một số tình huống và một số đồ trang phục cho trò chơi.
C. Hoạt động dạy hoc:
I. KTBC: Khi đến nhà người khác em cần làm gì?
II. Bài mới:
1. G th b:
2. Các hoạt động:
a/ Hoạt động1: Đóng vai( BT4).
- G/V chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm (mỗi nhóm hãy đóng vai 1 tình huống)
- Đưa các tình huống cho các nhóm, y/c các nhóm thảo luận nhận vai.
- Nội dung các tình huống theo SGV.
- Y/C h/s thực hiện đóng vai theo các tình huống.
* Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống.
b/ Hoạt động2: Trò chơi đố vui
- G/V phổ biến luật chơi và cách chơi.
- Chia nhóm y/c mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu đố
- Tổ chức cho 2 nhóm đố nhau.G/V và h/s còn lại đóng vai BGK đánh giá và bổ sung ý kiến.
* Kết luận chung: Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn mimh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
- 2 h/s tự trả lời.
- Nghe g/v giao nhiệm vụ
- Nhận các tình huống và thảo luận nhóm (Mỗi nhóm có 2 h/s, có 3 nhóm). Đọc thuộc các tình huống và thực hiện lại các tình huống.
- Nghe kết luận.
- Nghe g/v phổ biến luật chơi và cách chơi.
- Thực hiện theo y/c
VD: Trẻ em có cần lịch sự khi đến nhà người khác không? 
- Nghe kết luận.
An toàn giao thông
Bài 2: Em tìm hiểu đường phố (tr9)
A. Mục tiêu:
- HS kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở.
- Nhớ và nêu được đặc điểm đường phố .
- Nhận biết được các đặc điểm cơ bản về đường an toàn và không an toàn.
B. Chuẩn bị :- 4 tranh nhỏ cho các nhóm thảo luận: ( nội dung như SGV).
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:- Nêu những hành vi an toàn khi đi trên đường.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HD nội dung:
* Tìm hiểu đặc điểm đường phố nhà em.:
- GV cho HS thảo luận:
+ Trường của em nằm ở đâu?
+ Đặc điểm của đường đó như thế nào?
+ Xe máy đi trên đường đó nhiều hay ít?
.......
* Tìm hiểu đường phố an toàn và không an toàn:
- GV cho HS quan sát tranh .
- Phát phiếu học tập như nội dung SGV.
- Các nhóm thảo luận báo cáo kết quả.
III. Củng cố, dặn dò:
Nhắc nhở HS đi đường phải chấp hành luật an toàn giao thông.
Dặn chuẩn bị bài tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27.doc