Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần 27 - Năm học: 2011-2012 - Phan Thị Hải

Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần 27 - Năm học: 2011-2012 - Phan Thị Hải

TUẦN 27

Ngày soạn: Ngày 4 tháng 3 năm 2012

Ngày dạy: Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012

TIẾT 1 ĐẠO ĐỨC

LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC T2 +KNS

I. Mục tiêu :

 - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.

 - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.

 *KNS: KN giao tiếp lich sự khi đến nhà người khác.

 KN thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.

 KN tư duy, đánh giá hành vi lịc sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nàh người khác.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: bài dạy, tranh minh họa

- HS: xem bài trước

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 16 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 483Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Khối 2 - Tuần 27 - Năm học: 2011-2012 - Phan Thị Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Ngày soạn: Ngày 4 tháng 3 năm 2012
Ngày dạy: Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012
TIẾT 1 ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC T2 +KNS
I. Mục tiêu : 
 - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
 - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
 *KNS: KN giao tiếp lich sự khi đến nhà người khác.
 KN thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.
 KN tư duy, đánh giá hành vi lịc sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nàh người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bài dạy, tranh minh họa
- HS: xem bài trước 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. KT bài cũ:
3. Bài mới
 a) Họat động 1: thế nào là lịch sự khi đến nhà người khác?
- GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến nhà người khác
- Gọi đai diện các nhóm trình bày kết quả
- GV dặn HS ghi nhớ các việc nên làm và không nên khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự
b) Họat động 2: xử lí tình huống
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài trong phiếu
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mìnhư
- Đưa ra kết luận về bài làm của HS và đáp án đúng của phiếu
NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP
- Họ và tên: 
- Lớp: . 
Đánh dấu + vào ô trống thể hiện thái độ của các em
a) Hương đến nhà Ngọc chơi, thấy trong tủ của Ngọc có búp bê người mẫu rất đẹp, Hương liền lấy ra chơi.
 ¨ đồng tình ¨ phản đối ¨ khôngbiết
Khi đến nhà Tâm chơi, gặp bà Tâm ở quê mới ra, Chi không iết chào mà lánh xa cho rằng không cần hỏi bà nhà quê
¨ đồng tình ¨ phản đối ¨ khôngbiết
Khi đến nhà An chơi, Giang tự ý bật ti vi đã đến giờ phim hoạt hình mà Giang không thể không xem.
¨ đồng tình ¨ phản đối ¨ khôngbiết
Viết lại cách cư xử của em trong những trường hợp sau:
a) Em đến chơi nhà bạn nhưng trong nhà bạn đang có người ốm
b) Em được mẹ bạn mời ăn bánh khi đang chơi ở nhà bạn.
c) Em đang chơi nhà bạn thì có khách của bố mẹ bạn đến chơi
4. Củng cố
-GV thu phiếu BT
-Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau
- Hát
- Chia nhóm , phân công nhóm trưởng, thư kí và tiến hành thảo luận theo yêu cầu
Một nhóm trình bày các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung, nếu thấy nhóm bạn còn thiếu
- Nhận phiếu và làm bài cá nhân
- Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét
- Theo dõi và sửa chữa nếu bài mình sai
.
TIẾT 2 TOÁN
 SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA
I Mục tiêu:
-Biết số 1 nhân với số nào cũng bằng chính nó.
-Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
-Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
II. Đồ dùng dạy học.
GV: bài dạy.
HS: vở bài tập
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
KT bài cũ: Gọi 1 vài HS lên KT.
- Vẽ đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng hàng bằng nhau.
- Tính độ dài đường gấp khúc đó.
- Nhận xét cho điểm.
Bài mới:
* GV gt và ghi tựa bài bảng lớp.
* Hướng dẫn.
+ Phép nhân có thừa số 1.
 1 × 2 = 1 + 1 = 2 ( Chuyển thành tổng )
 Vậy 1 × 2 = 2.
 2 × 1 = 2.
- GV nói: Vậy 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó và số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- Y/c HS đọc lại qui tắc.
+ Phép chia cho 1 ( 1 là số bị chia )
 1 × 2 = 2 vậy 2 : 1 = 2
 1 × 3 = 3 vậy 3 : 1 = 3
GV nói: số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
 Y/c HS lặp lại.
Thực hành.
Tính nhẩm.
Số?
Tính.
- GV nhận xét.
Củng cố
- Số 1 nhân với số nào ( hay số nào nhân với số 1 ) thì kết quả ra sao?
- Số nào chi cho số 1 thì kết quả như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
Dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát vui
- HS làm bài
- HS lặp lại tựa bài.
- HS đọc.
Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó
- HS lặp lại: số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
- HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV
 1 × 2 = 1 × 3 = 1 × 5 =
 2 × 1 = 3 × 1 = 5 × 1 =
 2 : 1 = 3 : 1 = 5 : 1 = 
º × 2 = 2 5 × º = 12
º × 1 = 2 5 : º = 5 
 º : 1 = 3 º × 1 = 4
 4 × 2 × 1 = 8 × 1 ; 4 : 2 × 1 = 2 × 1 
 = 8 = 2 
 4 × 6 : 1 = 24 : 1
 = 24
..
TIẾT 3,4 TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA KÌ 2(TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
-Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ).
-Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ).
II. Chuẩn bị:
-GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 -> 26. 
-HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Sông Hương
-GV gọi HS đọc bài và TLCH
-GV nhận xét 
3.Bài mới
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
+MT : Giúp HS Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
+Cách tiến hành: 
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
 Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.
v Hoạt động 2: Oân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
+MT : Giúp HS ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
+Cách tiến hành: .
Bài 2
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
-Hãy đọc câu văn trong phần a.
Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
Yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Gọi HS đọc câu văn trong phần a.
-Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
-Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
-Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này ntn?
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Sau đó, gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS. 
v Hoạt động 3: Oân luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác 
+MT : Giúp HS ôn luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác 
 +Cách tiến hành: .
Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác.
Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm từng HS. 
Củng cố – Dặn dò 
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Khi nào?” và cách đáp lời cảm ơn của người khác.
Chuẩn bị: Tiết 2
Báo cáo sĩ số
HS đọc và trả lời câu hỏi
-Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?”
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
Mùa hè.
Suy nghĩ và trả lời: khi hè về.
Đặt câu hỏi cho phần được in đậm.
Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
Bộ phận “Những đêm trăng sáng”.
Bộ phận này dùng để chỉ thời gian.
Câu hỏi: Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?
Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án
Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào?
Hoạt động lớp, cá nhân.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời cảm ơn, 1 HS đáp lại lời cảm ơn.
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
..
Ngày soạn: Ngày 5tháng 3 năm 2012
Ngày dạy: Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012
TIẾT 3 CHÍNH TẢ ÔN TẬP TIẾT 3
I-Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ).
- Nắm được một số từ ngữ về 4 mùa (BT2) ; biết đặt đấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3)
II Đồ dùng dạy học: 
Phiếu viết lên từng bài tập.
Trang phục cho HS chơi trò mở rộng vốn từ.
III Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.KT bài cũ: 
 KT đọc khoảng 7, 8 em.
 GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
* GV gt và ghi tựa bài bảng lớp.
* GV HD trò chơi mở rộng vốn từ.
Bài tập 1.
- GV chuẩn bị trang phục cho HS.
+ GV mời 4 HS mang tên 4 mùa đứng trước lớp. Số HS đội mũ và mang chữ tự tìm đến chỗ thích hợp.
+ Từng mùa giới thiệu 
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn những CN và các nhóm phản ứng nhanh tham gia trò chơi sôi nổi, biết góp phầnlàm cho trò chơi trở nên vui và thú vị.
Bài tập 2 ( Viết ).
- Ngắt đoạn trích thành 5 câu.
- Gọi 1 em dọc Y/c của bài và đọc đoạn trích..
4. Củng cố – dặn dò.
Nhận xét tiết học. Tuyên dương 
những em học tốt.
 - Chuẩn bị bài sau
- Báo cáo sĩ số
- HS lên bóc thăm và đọc đoạn bài bác thăm và trả lời câu hỏi trong bài đọc.
- 4 HS đội mũ 4 mùa ( Xuân, hạ, thu, đông )
- 12 HS đội mũ từ tháng 1 đến tháng 12.
- 4 HS đội mũ các lồi hoa: mai ( đào ), phượng, cúc, mận.
- 7 HS đội mũ các laòi quả: Vú sữa, quýt, xồi, vải, bưởi, na, dưa hấu.
- 4 HS mang chữ: ấm áp, nóng bức, mát mẻ, giá lạnh.
- 2 HS làm bài trên bảng quay. Cả lớp làm vào vở BT.
- Cả lớp và GV nhận xét làm bài trên bảng quay và chốt lại ý đúng
.
TIẾT 4 TOÁN
SỐ O TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
Mục tiêu:
Biết số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0.
Biết số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
Biết không có phép chia cho 0.
Đồ dùng dạy học.
GV: đồ dùng dạy học
HS: vở bài tập
Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
KT bài cũ:
GV ghi bảng và gọi HS tính kết quả.
 2 × 1 = 2 4 × 1 = 4 
 2 : 1 = 2 4 : 1 = 4
 3 × 1 = 3 5 × 1 = 5 
 3 : 1 = 3 5 : 1 = 5
 GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới.
* gtb: - GV ghi tựa bài bãng lớp.
* Giảng bài.
1) Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.
- Dựa vào ý nghĩa của phép nhân.
GV hướng dẫn HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau.
+ 0 cô lấy 2 lần thì ta phải làm sao?
- GV viết lên bảng 0 × 2 = 2 + 0 = 0
 Ta công nhận 2 × 0 = 0
- GV Y/c HS nhận xét bằng lời.
 Vài em nhắc lại.
 Tương tự GV ghi bảng và hỏi.
+ 0 lấy 3 lầ ... vào cách sử dụng mà căp sách có những đặc điểm khác nhau. Khi vẽ căp sách các em phải chú ý đến hình dáng, của cặp sách để vẽ cho thích hợp và đẹp mắt
HOẠT ĐỘNG 2
Cách vẽ túi xách
- Gv chọn 1 cặp sách treo lên bảng
- Nêu cách vẽ cắp sách
- GV vẽ mẫu lên bảng cách vẽ cặp sách
+Vẽ phác hình dáng cặp sách
+Vẽ chi tiết : Quai, khóa, dây đeo
+Trang trí họa tiết cho cặp sách: Hoa, lá, chim thú, đường diềm.
+Vẽ màu theo ý thích
-GV có thể vẽ mẫu 1 số loại cặp sách khác với hình hướng dẫn
-GV cho hs quan sát 1 số bài vẽ cặp của hs khóa trước
HOẠT ĐỘNG 3
Thực hành
*GV yêu cầu 3 hs lên bảng vẽ cặp sách
- Gv xuống lớp hướng dẫn hs cách vẽ
+ Nhắc hs vẽ cặp cho vừa tờ giấy
+ Nhắc hs vẽ cặp sách cho đúng mẫu
+ Trang trí và vẽ màu cho phù hợp với cặp sách
HOẠT ĐỘNG 4
Nhận xét, đánh giá
Gv chọn 1 số bài tốt và chưa tốt cùng hs nhận xét, đánh giá
Củng cố- dặn dò:
-Hoàn thành bài 
-Chuẩn bị bài sau
-HS quan sát tranh
-HSTL
-HS lắng nghe và ghi nhớ
-HS quan sát
HS quan sát cách vẽ cặp sách
-HS quan sát và học tập
-HS quan sát bài của hs khóa trước
-3 hs lên bảng vẽ bài
-HS nhận xét
+Vẽ hình
+Trang trí và vẽ màu
+HS nhận xét bài trên bảng
-Hs lắng nghe
................................................................
Ngày soạn: Ngày 7 tháng 3 năm 2012
Ngày dạy: Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012
TIẾT 1 THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY(tiết 1)
I.Mục tiêu.
-HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
-Làm được đồng hồ đeo tay.
-Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
II.Đồ dùng dạy học.
-GV: Mẫu đồng hồ, mô hình đồng hồ.
-HS: Dụng cụ môn học.
III.Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
KT bài cũ: 
KT dụng cụ môn học của học sinh.
Nhận xét.
Baì mới.
* Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài bảng lớp.
1) HD HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu đồng hồ mẫu và định hướng quan sát gợi ý để HS nhận xét:
+ Vật liệu đồng hồ.
+ Các bộ phận của đồng hồ: ( Mặt đồng hồ, dây đeo, dai cài dây đồng hồ )
- GV nêu: Ngồi giấy thủ công ta còn có thể sử dụng các vật liậu khác như lá chuối, lá dừađể làm đồng hồ đeo tay.
2) GV hướng dẫn mẫu. 
- Hướng dẫn HS thực hiện các bước như SGK
+ Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
+ Bước 2: Làm mặt đồng hồ.
+ Bước 3: Gài 1 đầu nan giấy làm dây kéo giữa các nếp gấp mặt đồng hồ.
+ Bước 4: Vẽ số và kim lên đồng hồ.
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện
- GV cho HS làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
4.Củng cố – dặn dò.
- Dặn HS giờ học sau chuẩn bị giấy thũ công, kéo hồ
- Hát vui
- HS lặp lại tựa bài.
HS quan sát và nhận xét.
HS theo dõi GV làm từng bước
- Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
- Bước 2: Làm mặt đồng hồ.
- Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ.
- Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ
- HS thực hành làm đồng hồ.
..
TIẾT 2 CHÍNH TẢ
 ÔN TẬP (Tiết 6) 
I. Mục tiêu :
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ).
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4).
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: bài dạy
- HS: vở bài tập
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài – ghi tựa bài
* Hướng dẫn ôn tập
1/ Kiểm tra tập đọc ( như tiết 1)
2/ Tìm bộ phận câu hỏi trả lời câu hỏi " như thế nào? " (miệng)
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu BT 1
- Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bộ phận trả lời cho câu hỏi " Như thế nào?"
a) Đỏ rực; b) nhởn nhơ.
3/ đặt câu cho bộ phận câu được in đậm ( viết)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Chim đậu như thế nào trên cành cây?
b) Bông cúc sung sướng như thế nào?
4/ Nói đáp lời của em ( miệng)
- GV gọi Hs đọc yêu cầu bài tập.
- GV nói: bài tập yêu cầu các em đáp lời khẳng định, phủ định.
- Cho HS thảo luận từng đôi ở tình huống a) 
- Cho HS thực hành đối đáp các tình huống còn lại.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.	
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau : ôn tập
- Báo cáo sĩ số
- 1 em đọc yêu cầu bài tập 1.
- 2 em lên bảng - lớp làm nháp.
- 1 em nêu yêu cầu
- 2 em lên bảng - cả lớp làn vào vở bài tập.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập và nêu 3 tình huống trong bài.
- HS thảo luận từng đôi.
..........................................................................
TIẾT 3 TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu :
- Thuộc lòng bảng nhân, chia đã học.
- Biết tìm thừa số, tìm số bị chia.
 - Biết nhân ( chia ) số tròn chục với (cho) số có một chữ số.
- Biết giải bài tốn có phép chia ( trong bảng nhân 4 )
II . Đồ dùng dạy học:
-GV : phiếu bài tập
-HS : vở bài tập
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài- ghi tựa bài lên bảng
* Hướng dẫn làm bài:
Bài 1: Tính nhẩm ( theo cột)
Bài 2: 
- GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu. Khi làm bài chỉ cần ghi kết quả của phép tính, không cần viết tất cả các bước nhẫm như mẫu.
Bài 3:
a) Yêu cầu HS nhắc lại tìm thừa số chưa biết.
b) Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
Bài 4: HS đọc yêu cầu và chọn phép tính.
1 em lên bảng - lớp làm vào vở
Bài 5: Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu bài tập HS lên ghép
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Vềø xem lại bài - chuẩn bị bài sau " 
- Hát vui
Bài 1/135
2 x 3 = 6 ; 3 x 4 = 12 .
6 : 2 = 3 ; 12 : 3 = 4 
6 : 3 = 2 ; 12 : 4 = 3 .
Bài 2:
a) 30 x 3 = 90 .
 20 x 4 = 80 .
 40 x 2 = 80 .
b) 60 : 2 = 30 .
 80 : = 40 
 90 : 3 = 30..
Bài 3 a)
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia thừa số kia.
x x 3 = 15 ; 4 x x = 28
 x = 15 : 3 x = 28 : 4
 x = 5 x = 7
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
y : 2 = 2 ; y : 5 = 15
 y = 2 x 2 y = 15 x 5
 y = 4 y = 75
- 1 em đọc yêu cầu bài toán
Giải
Số tờ báo của mỗi tổ là
24 : 4 = 6 (tờ)
ĐS: 6 tờ
- HS đọc xếp 4 hình tam giác thành hình vuông.
..
TIẾT 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP (tiết 7) 
I. Mục tiêu :
-Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ).
-Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2) ; kể ngắn được về con vật mình biết (BT3).
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng.
- HS: vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
* Giới thiệu bài – ghi tựa bài lên bảng
* Hướng dẫn ôn tập:
1/ Kiểm tra học thuộc lòng: Từng HS lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
- GV nhận xét cho điểm.
2/ Trò chơi mở rộng vốn từ về muôn thú (miệng)
- GV nêu HS nêu yêu cầu cách chơi
- GV chia lớp 2 nhóm A -B tổ chức cách chơi như sau.
+ đại diện nhóm A nói tên con vật ( con hổ): các thành viên trong nhóm B phải xướng lên những từ ngữ chỉ hạot dộng hay đặc điểm của con vật đó (VD: vồ mồi rất nhanh, hung dữ, khoẻ mạnh, được gọi là " chúa rừng xanh") GV ghi lại lên bảng những ý kiến đúng.
+ (đổi lại): đại diện của nhóm B nói tên con vật, các thành viên nhóm A phải xướng lên những từ ngữ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật đó.
- Hai nhóm phải nói được về 5, 7 con vật. GV ghi ý kiến HS lên bảng cho 2, 3 HS đọc lại.
3. Thi kể chuyện về các con vật mà em biết ( miệng)
 - GV nhắc HS: có thể kể một câu chuyện cổ tích mà em được nghe, được đọc về một con vật; cũng có thể kể một vài nét về hình dáng, hoạt động của con vật mà em biết. Tình cảm của em đối với con vật.
- GV và lớp bình chọn người kể tự nhiên và hấp dẫn.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- HS nhắc lại
- 10 -> 12 em - HS đọc khổ, cả bài
- HS nêu cách chơi - cả lớp đọc thầm.
- HS tham gia trò chơi
- Một số HS nói tên con vật các em chọn kể.
- HS nối tiếp nhau kể.
Ngày soạn: Ngày 8 tháng 3 năm 2012
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012
TẬP LÀM VĂN 
KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
,..
TIẾT 3 TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu :
- Thuộc bảng nhân, chia đã học.
 - Biết thực hiện phép nhân, chia có ssó kèm đơn vị đo.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính ( trong đó có một dấu nhân hoặc chia ; nhân, chia trong bảng tính đã học ). 
 - Biết giải bài tốn có một phép tính chia.
II. Đồ dùng dạy học :
-GV: bài dạy
- HS: vở bài tập
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiẹu bài – ghi tựa bài lên bảng
* Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: cho HS tự làm rồi chữa bài - khi chữa cho HS nhận xét.
Bài 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tạp
- HS tính từ trái sng phải.
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tốn chọn phép tính rồi tính.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Tính nhẩm
1a) 
2 x 4 = 8 ; 3 x 5 = 15 ; 4 x 3 = 12
8 : 2 = 4 ; 15 : 3 = 5 ; 12 : 4 = 3
8 : 4 = 2 ; 15 : 5 = 3 ; 12 : 3 = 4
b)
2cm x 4 = 8 cm ; 10dm : 5 = 2dm
5dm x 3 = 15dm ; 12 cm : 4 = 3cm
4l x 5 = 20l ; 18l : 3 = 6l
- 1 em đọc yêu cầu
Tính a) 3 x4 = 12
 12 + 8 = 20
Viết 3 x 4 + 8 = 12 + 8 = 20
b) 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0
0 : 4 + 6 = 0 + 6 = 6
- Trình bày
a) Giải
Số Hs trong mõi nhóm là:
12 : 4 = 3 (HS)
ĐS: 3 HS
b) Giải
Số nhóm HS là:
12 : 3 = 4 (nhóm)
ĐS: 4 nhóm.
 SINH HOẠT LỚP
I/ Nhận xét tuần qua:
-Các tổ báo cáo tình hình học tập của tổ mình.
+ Nề nếp 
+ Chuyên cần
+ Vệ sinh
+ Tình hình học tập
-Lớp trưởng nhận xét lớp.
- GV nhân xét:+ Lớp vệ sinh tương đối sạch sẽ.
+ Đi học đầy đủ , nghỉ học có phép.
+ Còn vài HS chưa làm bài và quên sách vở khi đến lớp 
II/ Kế hoạch tuần tới :
- Nhắc nhở HS học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
-Tổ chức thi giữa kì II nghiêm túc.
- Phải rèn đọc và rèn viết nhiều hơn ở nhà.
- Vệ sinh cá nhân , trường lớp sạch sẽ.
- Đi học đều, nghỉ học phải có phép.
- Giáo dục đạo đức cho HS.
- Tham gia đầy đủ các phong trào của lớp, của trường đề ra.
*Văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_khoi_2_tuan_27_nam_hoc_2011_201.doc