TUẦN 21
Thứ hai ngy 11 thng 01 năm 2010
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
· Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
· Một bông cúc tươi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 21 Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2010 Tiết 1: Chµo cê TiÕt 2+3: TËp ®äc CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU: - BiÕt ng¾t nghØ h¬i ®ĩng chç ; ®äc rµnh m¹ch ®ỵc toµn bµi . - Hiểu lêi khuyªn tõ c©u chuyƯn : hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn, hãy để cho hoa được tắm nắng mặt trời.(tr¶ lêi ®ỵc CH 1,2,4,5) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK Một bông cúc tươi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 5' 1.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài . - Nhận xét bài cũ. Ghi điểm 2 Bài mới : -GV giới thiệu bài. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. - Ghi đề bài. + Luyện đọc: - Đọc diễn cảm cả bài. - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a, Đọc từng câu: - Nghe , rút từ khó ghi bảng :sà xuống ,xinh xắn, véo von,buồn thảm, ngào ngạt , long trọng ,cứu ,. b,Đọc đọan - Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc : - - Hướng dẫn luyện đọc. - Yêu cầu đọc đoạn . + Tìm từ trái nghĩa với từ buồn thảm? + Em hiểu như thế nào là trắng tinh? c, Chia nhómvà yêu cầu luyện đọc. - Theo dõi và nhận xét. d, Thi đọc giữa các nhóm: - Và lớp nghe nhận xét nhóm đọc hay. đ, Đọc đồng thanh: +.Tìm hiểu bài: + Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào? - Cho HS quan sát tranh để thấy cuộc sống tự do của chim và hoa. + Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? + Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim và hoa? + Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? + Em muốn nói gì với các cậu bé? - Nhận xét kết luận. Hãy để cho chim được tự do bay lượn, ca hát. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. + .Luyện đọc: -1 số HS đọc lại truyện. - Nhận xét và cho điểm. 3.Củng cố : * Kết luận:các em nhớ hãy bảo vệ chim chóc,bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống tươi đẹp thêm.Đừng đối xử vô tình với chúng như các cậu bé 4. Dặn dò - Về nhà học kĩ bài. Nhận xét tiết học. - Đọc trả lời câu hỏi SGK - HS lắng nghe. -Nghe và quan sát hai tranh minh họa SGK. -Nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.. - Quan sát. - Tìm cách đọc ngắt giọng. Tội nghiệp con chim ! // Khi nó còn sống và ca hát ,/ các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa/ giá các cậu đừng ngắt nó đi thì hôm nay chắc nó đang tắm nắng mặt trời.// - Đọc nối tiếp nhau từng đoạn . - Đọc từ cần giải nghĩa SGK. - Hớn hở, vui sướng - Rất trắng, sạch sẽ. - Nối tiếp nhau đọc trong nhóm, các bạn khác góp ý. - Đại diện các nhóm đọc. - Lớp đọc đồng thanh. - Đọc thầm trong nhóm. - Chim tự do bay nhảy hót véo von. - Cúc sống tự do bên bờ. - Vì chim bị nhốt, bị cầm tù trong lồng. - Đối với chim hai cậu bé nhốt chim vào lồng nhưng không nhớ cho ăn, còn đối với hoa : hai cậu bé. - Sơn ca chết, Cúc héo tàn. - Trả lời theo suy nghĩ . - Đọc cá nhân. -Lắng nghe. - Lắng nghe. 1' 30' 15' 12' 4' 1' Tiết4: LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thuéc b¶ng nh©n 5 . - BiÕt tÝnh gi¸ trÞ cđa biĨu thøc sè cã hai dÊu phÐp tÝnh nh©n vµ trõ trong trêng hỵp ®¬n gi¶n. - BiÕt gi¶i to¸n cã mét phÐp nh©n(trong b¶ng nh©n 5). - Nhận biết đặc điểm của dãy số để viÕt số còn thiếu của dãy số đó II –ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1. III – HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 5' 1' 30' 4' 1' 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS đọc bảng nhân 5 . -Yêu cầu HS làm vào bảng con 5 x 6= 5 x 8= , 5 x 3= -Ch÷a bài tập : 1 , 2 ( 12 ) VBT - Nhận xét bài cũ. Ghi điểm 2 Bài mới : -GV giới thiệu bài. Ghi đề Luyện tập . HD làm bài tập : Bài 1 : ( Làm miệng ) . Bài 2 : ( Làm vở ) - Gọi 1 em lên bảng làm - Ch÷a bài trên bảng . - Chốt kết quả đúng . Bài 3 : Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở Gọi 1HS lên bảng làm Sửa bài trên bảng , chốt kết quả đúng . Bài 4 : ( Làm vở ) - Ch÷a bài trên bảng , chốt kết quả đúng . 3.Củng cố : - Đọc bảng nhân 5 * Trò chơi : Chọn bài đúng a, 5 x 9 - 3 = 5 x 6 b / 5 x 9 - 3 = 45 - 3 = 30 = 42 - Vì sao chọn ( b ) mà không chọn ( a ) ? 4.Dặn dò : - Về xem lại bài . - Xem kĩ cách tính độ dài đường gấp khúc - Nhận xét tiết học . - 2 em đọc - 2 em lên bảng sửa bài tập - Lắng nghe. Ghi đề bài - Tiếp nối nhau đọc kết qủa . - Lớp nhận xét . a/ 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 2 x 5 = 10 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45 5 x 5 = 25 5 x 6 = 30 5 x 10 = 50 - 1 em nêu YC của bài ( tính theo mẫu ) - Lớp làm vào vở . a / 5 x 7 - 15 = 35 - 15 = 20 b / 5 x 8 - 20 = 40 - 20 = 20 c / 5 x 10 - 28 = 50 - 28 = 22 - Đổi vở KT chéo - HS đọc thầm bài toán . HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở -1HS lên bảng làm Tóm tắt 1 ngày học : 5 giờ . 1 tuần học : 5 ngày Mỗi tuần học : . giờ ? Bài giải Số giờ Liên học trong mỗi tuần là : 5 x 5 = 25 ( giờ ) Đáp số : 25 giờ -Đổi vở KT chéo - Lớp làm vào vở Tóm tắt 1 can đựng : 5 lít 10 can đựng : . Lít dầu ? Bài giải Số lít dầu đựng trong 10 can là : 5 x 10 = 50 ( l ) Đáp số : 50 lít dầu - Đổi vở KT chéo . - 3 em - Bảng con ( b ). -Lắng nghe. ....... TiÕt 5: Tù nhiªn - x· héi CUỘC SỐNG XUNG QUANH I. MỤC TIÊU : Nªu ®ỵc mét sè nghỊ nghiƯp chÝnh vµ ho¹t ®én sinh sèng cđa ngêi n¬i häc sinh ë . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Aûnh minh họa SGK - Một số tranh ảnh về nghề nghiệp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 4' 1' 8'' 8' 8' 6' 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi. + Để bảo đảm an toàn giao thông ta phải thực hiện những quy định nào? - Nhận xét chung. 2. Bài mới : 2.1:Giới thiệu bài :Để biết được nghề nghiệp và những hoạt động sinh sống của những người dân ờ địa phương. Chúng ta học qua bài cuộc sống xung quanh. - Ghi đề bài: 2.2:Hoạt động 1:Kể tên một số nghành nghề ở vùng nông thôn. + Bố mẹ và những ngươì trong họ hàng nhà em làm nghề gì? GV nhận xét : Như vậy bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em, mỗi người đều có một nghề. Vậy những người xung quanh em có làm những ngành nghề giống bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em không. Họat động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình. Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ? +Em nhìn thấy các hình này mô tả những người dân sống miền nào của Tổ Quốc? - Yêu cầu 2 HS thảo luận cặp đôi để nói những ngành nghề của người dân trong hình. + Từ những kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì? + Những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao? Kết luận: Như vậy mỗi người dân sống ở vùng miền khác nhau của Tổ Quốc thì có những ngành nghề khác nhau. Hoạt động 4: Thi nói về ngành nghề. - Yêu cầu HS các nhóm thi nói về ngành nghề ở địa phương mình theo gợi ý . + Tên ngành nghề tiêu biểu của địa phương. + Nội dung đặc điểm về ngành nghề ấy. + Lợi ích ngành nghề đối với quê hương đất nước + Cảm nghĩ của em về ngành nghề tiêu biểu đó của quê hương. -Nhận xét 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét cách chơi. -Chuẩn bị tiết sau tranh ảnh về ngành nghề của từng vùng. -Nhận xét tiết học. - HS trả lời : .Lớp theo dõi, nhận xét. -Lắng nghe. Ghi đề bài - Phát biểu ý kíên. -Trả lời. _ Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả. Hình 2: trong hình là một người phụ nữ đang dệt vải, bên cạnh có rất nhiều mảnh vải với nhiều màu sặc sỡ. Hình 3: Là các cô gái đang đi hái chè, sau lưng là gùi nhỏ đựng lá chè. Hình 4: - HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả. Hình 1, 2: người dân sống ở miền núi. Hình 3, 4: Người dân sống ở trung du. Hình 5, 6: Người dân sống ở đồng bằng. Hình 7: Người dân sống ở miền biển. _ HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả. Hình 1: người dân làm nghề dệt vải Hình 2: Người dân làm nghề hái chè. Hình 3: Người dân trồng lúa. Hình 4: Người dân thu hoạch cáfe Hình 5: Người dân làm nghề buôn bán trên sông. - HS phát biểu. - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả. - Đại diện các nhóm báo kết quả. - Lớp nhận xét . .Tiếp nối nhau nói về nghành nghề của quê hương. 3' .................................................................................................................................................... Thø ba ngµy 12 th¸ng 01 n¨m 2010 TiÕt 1: TËp ®äc : VÈ CHIM I. MỤC TIÊU: - BiÕt ng¾t nghØ ®ĩng nhÞp khi ®äc c¸c dßng trong bµi vÌ. - HiĨu ND : Mét sè loµi chim cịng cã ®Ỉc ®iĨm , tÝnh nÕt gièng nh con ngêi. (tr¶ lêi ®ỵc CH1, CH3 ; häc thuéc ®ỵc mét ®o¹n trong bµi vÌ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa một số loài chim có trong bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 5' 1' 15' 8' 8 3' 1 Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc thông báo của thư viện vườn chim và trả lời câu hỏi bài . - Nhận xét và cho điểm B. Bài mới : 1:Giới thiệu bài mới: - Trong thiên nhiên có hàng trăm loài chim. Bài vè chim các em học hôm nay sẽ giới thiệu cho các em tính nết một số loài chim quen thuộc. - Ghi đề bài. 2: Luyện đọc: a,Đọc mẫu: Gv đọc mẫu . - HS quan sát SGK. b,Đọc câu: - GV nghe và chỉnh sửa. c,Đọc đoạn: - GV chia bài vè làm 5 đoạn, một đọan 4 dòng d, Đọc trong nhóm: g,Thi đọc giữa các nhóm: - Đại diện nh ... . GV cho HS hát bài hát một lần và nói rõ cách chơi. GV làm nháp 1 lần sau đó HS làm. GV hát, HS múa động tác. GV gõ đệm theo phách 3. Củng cố: Gọi HS hát + gõ đệm lại bài hát. GV cho lớp hát đồng thanh bài 1 lần. GV nhận xét tiết học, khen ngợi cá nhân tổ. 4. Dặn dò: Về nhà tập hát nhiều lần. Tiết sau ôn bài hát này Cả nhóm hát đệm theo phách. Hát kết hợp với vận động múa phụ hoạ một vài động tác múa đơn giản. Học sinh làm theo giáo viên, sau đó các nhóm tự làm, lớp nhận xét. HS múa động tác, lớp đoán xemđó làcâu nào. Lớp hát đồng thanh bài 1 lần - HS lắng nghe. - Lắng nghe. .. Tiết 21 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CẢM ƠN - TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I.MỤC TIÊU : 1.Rèn kĩ năng nói: Biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường 2. Rèn kĩ năng viết: Bước đầu biết cách tả một loài chim. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập 1 SGK. - Tranh chích bông bài tập 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *Oån định tổ chức: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em đọc bài Mùa xuân đến và trả lời các câu hỏi nội dung bài. - 3 em đọc bài viết về mùa hè. Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: 2.1:Giới thiệu bài: Ghi đề 2.2:Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: ( làm miệng) - Cho 2 HS thực hành đóng vai. HS1: ( bà cụ) nói lời cảm ơn cậu bé đã đưa bà qua đường . HS2: ( cậu bé) đáp lại lời cảm ơn của bà cụ. - Hướng dẫn các em không nhất thiết nói giống SGK GV nhận xét Bài 2: ( miệng) - Từng cặp HS thực hành đóng vai lần lượt theo từng tình huống. - Cần đáp lời cảm ơn với thái độ nhã nhặn, khiêm tốn. - 1HS đọc: Tuấn - 3 em HS đọc : Ngọc Bảo , Minh , Vinh - HS lắng nghe. Ghi đề bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. - Lớp quan sát tranh minh hoạ SGK và đọc lời nhân vật. - 4 cặp HS đóng vai nói lời cảm ơn và lới đáp. - Lớp nhận xét. - Từng cặp HS thực hành - Có thể thêm nội dung đối thoại. + Sau từng cặp HS đối thọai HS và GV nhận xét. Bài 3: Miệng - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. - Theo dõi nhắc nhở HS . - Chốt laị các ý đúng . 3.Củng cố: - Cần đáp lời cảm ơn với thái độ như thế nào - Khi tả về loài chim cần những ý nào? 4. Dặn dò : Nhận xét tiết học - Về nhà tìm hiểu thêm một số loài chim.. - Chuẩn bị bài sau - 1 em đọc - Trả lời câu hỏi a Vóc ngưởi :là một con chim bé xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng haic hiếc tăm. Hai cánh :nhỏ xíu . Cặp mỏ:bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. b Hoạt động :nhảy liên liến xoải nhanh vun vút gắp sâu nhanh thoăn thoắt. - Lắng nghe. - Lịch sự ,nhã nhặn, khiêm tốn. - Gíới thiệu về loài chim , tả hình dáng ,hoạt động. - Lắng nghe. . Tiết 42 CHÍNH TẢ(nghe viết ) SÂN CHIM I. MỤC TIÊU: - Nghe- viÕt chÝnh x¸c bµi CT, tr×nh bµy ®ĩng h×nh thøc bµi v¨n xu«i . - Lµm ®ỵc BT(2) a / b, hoỈc BT(3) a / b, hoỈc BT CT ph¬ng ngh÷ do GV so¹n. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập. - Bảng ghi sẵn các bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: luỹ tre, chim trĩ, rét buốt. - Nhận xét-Sửa sai 2. Bài mới : 2.1:Giới thiệu bài . ghi đề 2.2: Hướng dẫn nghe viết : - Đọc bài viết. - Gọi 2-3 HS đọc + Bài sân chim tả cái gì? + Tìm những chữ trong bài có âm tr, s? 2.3:Viết bảng con: - Đọc một số từ khó :xiết, thuyền, trắng xóa, sát sông. Nhận xét và sửa sai. * Hướng dẫn viết vở: Hướng dẫn cách trình bày vở. - Đọc. * Chấm và sửa bài. -Đọc đoạn chép. - Thu chấm một số bài. 3.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a:Treo bảng phụ. - Nhận xét và sửa sai. a: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu truyện. - 3 HS viết bảng lớo,lớp viết bảng phụ:Tài , Trâm , Hân . - Lắng nghe. Ghi đề bài - Lắng nghe - 2-3 HS đọc - Tả chim nhiều không tả xiết. - Trắng , sát, sông. - 2 HS vết bảng lớn, lớp viết bảng con. -Viết. - 2 HS đổi vở nhau để kiểm tra. - Nhận xét và sửa sai. - Các nhóm thảo luận tìm tiếng ,đặt câu vào giấy. Bài 3b: Phát giấy cho các nhóm. - Nhận xét và chốt lời giải đúng. 4.Củng cố - Dặn dò: -Gọi một số học sinh làm bài tập 2a vừa làm. - Về nhà tìm những tiếng khác bắt đầu bằng âm tr/ch. Nhận xét tiết học. - Dán bài lên bảng và trình bày kết quả của từng nhóm. - Lớp nhận xét. . TOÁN Tiết 104 LUYỆN TẬP CHUNG I MỤC TIÊU : - Thuéc b¶ng nh©n 2,3,4,5 ®Ĩ tÝnh nhÈm . - BiÕt thõa sè, tÝch. - BiÕt gi¶i to¸n cã mét phÐp nh©n. II CHUẨN BỊ : - Vở bài tập. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Bài cũ : -Yêu cầu 3 hs lên bàng vẽ đường gấp khúc gồm 2,3,4 đoạn thẳng tuỳ thích . -Nhận xét ghi điểm . 2 Bài mới : 2.1 Gíơithiệu bài : - Nêu mục tiêu tiết học .Rút đề bài ghi bảng . 2.2 Luyện tập : Bài 1: Miệng . - Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu hs tính nhẩm sau đó nêu miệng kết quả . Bài 2 : Miệng . - Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Viết lên bảng 2 x= 6 - Yêu cầu hs nên miệng và tính tiếp theo . - Nhận xét . Bài 3 : Bảng con . - Gọi hs đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu mỗi tổ làm 1 phép tính . - Theo dõi các tổ làm bài . - Nhận xét . Bài 4 : Vở . - Gọi hs đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu hs tìøm hiểu bài . - Yêu cầu cả lớp lànm vào vở. - Theo dõi hs làm bài . Bài 5 : Trò chơi . - Cho hs thi tính nhanh - Yêu cầu đọc kết quả nhanh , tổ nhóm ,cá nhân nào nhanh sẽ thắng . 3 Củng cố : Gọi 1 vài hs tính miệng lại bài 1. H : Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc . - Nhận xét . 4 Dặn dò : Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau . Thư , Thu , Linh vẽ trên bảng lớp , cả lớp vẽ bảng con . - Lắng nghe. - Lắng nghe, quan sát . - 1 em đọc . - Nối nhau nêu miệng kết quả . - 1 em đọc . - Quan sát . - Nêu cách thực hiện :lấy 2x với 1 số để được 6 ,tính nhẩm để có 2 x3= 6 ,viết 3 vào chỗ chấm . - Nêu miệng kết quả . - Lắng nghe. - 1 em đọc . - Làm việc theo tổ , đại diện của 4 tổ lên trình bày bài làm : 5 x 5 + 6 = 25+ 6 2 x 9 = 18-18 =31 = 0 4 x 8 – 17 = 32 –17 3 x7 +29 = 21+29 = 15 = 50 - Theo dõi . - 1 em đọc . - 2 em tìm hiểu bài . - 1 em làm bảng lớp , cả lớp làm bảng con . Tóm tắt 1 đôi :2 chiếc 7 đôi :chiếc ? Giải : Số chiếc đũa 7 đôi có là : 2 x7=14( chiếc ) Đáp số : 14 chiếc đũa. - Theo dõi . - Cả lớp tham gia . Giải: Độ dài đường gấp khúc là : 3 + 3 +3 = 9( cm) Đáp số :9 cm -3 em nên miệng kết quả bài 1 Lấy số đo của các đïoan thẳng cộng lại với nhau - Lắng nghe. - Lắng nghe Tiết 62 TẬP ĐỌC THÔNG BÁO CỦA THƯ VIỆN VƯỜN CHIM I. MỤC TIÊU: 1. Đọc : đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó dễ lầm do ảnh hưởng của phương ngữ. Biết đọc bảng thông báo một cách rõ ràng , rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu dấu dòng. 2. Hiểu: Hiểu được ý nghĩa của các từ mới :thông báo, thư viện, đã hiểu. Hiểu nội dung thông báo của thư viện: bước đầu có hiểu bíêt về thư viện , cách muợn sách của thư viện. 3. GD học sinh: Chuyên cần, chăm chỉ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Aûnh chụp một số thư viện. Bảng phụ viết đoạn 1 để hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc bài chim sơn ca và bông cúc trắng và trả lời câu hỏi bài . - Nhận xét và cho điểm 2. Bài mới : 2.1:Giới thiệu bài mới: Bài tập đọc hôm nay sẽ giới thiệu với các em về thư viện và cách mượn sách thư viện. - Cho HS xem một số ảnh về thư viện. - Ghi đề bài. 2.2: Luyện đọc: a,Đọc mẫu: Gv đọc mẫu . b, Đọc câu: - GV nghe và sửa sai. c, Đọc đoạn: GV giở bảng phụ có ghi mục 1.Hướng dẫn HS đọc đúng, ngắt hơi rõ. Một /giờ mở cửa:// - Buổi sáng: //Từ 7 giờ đến 10 giờ.// - Buổi chiều://từ 13 giờ đến 17 giờ .// _ 2 HS đọc và trả lời câu hỏi:Tùng ,Tài. HS lắng nghe. Ghi đề bài HS lắng nghe - Đọc cá nhân. - HS theo dõi. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi mục của thông báo. - Các ngày nghỉ ://mở cửa buổi sáng.// d, Đọc trong nhóm: đ,Thi đọc giũa các nhóm: - Đại diện nhóm đọc. 2.3.Tìm hiểu bài: + Thông báo của thư viện có mấy mục hãy nêu từng mục? + Muốn biết giờ mở cửa của thư viện đọc mục nào? + Muốn làm thẻ đọc sách cần đến thư viện vào lúc nào? + Mục sách mới về giúp chúng ta biết điều gì? 2.4.Luyện đọc: - 4 HS thi đọc toàn bộ thông báo. Nhận xét và cho điểm 3.Củng cố: - Qua bài học em hiểu điều gì. - Thư viện là nơi để làm gì? - Nhắc nhở HS khi đến thư viện đọc truyện sách, báo cần giữ trật tự. Nhận xét cho điểm. 4. Dặn dò : - Về nhà học kĩ bài. - Nhận xét tiết học. - HS nối tiếp nhau đọc 3 mục trong bài. - HS đọc chú giải SGK - Đọc từng em, em khác nghe góp ý. - Đại diện đọc. - Có 3 mục. Mục 1:giờ mở cửa Mục 2:cấp thẻ mượn sách Mục 3:sách mới về. - Đọc mục 1 - Đến vào sáng tứ năm hàng tuần. - .biết những sách mới về để mượn đọc. - Đọc cá nhân. - Thư viện là nơi cho mượn sách báo,Hs nên thường xuyên đến thư viện. 3 , 4 em thi đọc cả bài - Là nơi cho mượn sách ,bác . Các con nên thường xuyên đến thư viện để mượn đọc. -Lắng nghe. - Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: