Giáo án các môn học khối 2 - Tuần số 2 năm 2010

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần số 2 năm 2010

ĐẠO ĐỨC

HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ

I. MỤC TIU:

- Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.

- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.

- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.

- Thực hiện theo thời gian biểu.

- Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hơp với bản thân.

- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.

II. CHUẨN BỊ:

 Câu hỏi tình huống.Thời gian biểu, bảng Đ – S, vở bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần số 2 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ ngày 30/8 đến ngày 03/9/2010
Thứ
 ngày
Môn
Tiết
Bài dạy
HAI
30/8/2010
ĐĐ
02
Học tập – Sinh hoạt đúng giờ. (Tiết 2)
T
06
Luyện tập.
TĐ
04
Phần thưởng (Tiết 1)
TĐ
05
Phần thưởng (Tiết 2)
BA
31/9/2010
TD
03
Dàn hàng ngang; dồn hàng. TC “Qua đường lội”.
KC
02
Phần thưởng 
T
07
Số bị trừ – Số trừ – Hiệu.
MT
03
TTMT: Xem tranh thiếu nhi.
TƯ
01/9/2010
CT 
03
Phần thưởng.
TĐ
06
Làm việc thật là vui. (BVMT)
T
08
Luyện tập.
TNXH
02
Bộ xương.
TC
02
Gấp tên lửa (Tiết 2)
NĂM
02/9/2010
LTVC
02
Từ ngữ về học tập – Dấu chấm hỏi.
TV
02
Chữ hoa Ă, Â.
T
09
Luyện tập chung.
TD
04
Dàn hàng ngang – Dồn hàng. TC “Nhanh lên bạn ơi”.
SÁU
03/9/2010
CT
04
Nghe-viết: Làm việc thật là vui.
TLV
02
Chào hỏi. Tự giới thiệu.
T
10
Luyện tập chung.
ÂN
02
Học hát: Thật là hay.
SH
02
Sinh hoạt cuối tuần.
Thứ hai, ngày 30 tháng 8 năm 2010
ĐẠO ĐỨC
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. 
- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
- Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hơp với bản thân.
- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II. CHUẨN BỊ: 
 Câu hỏi tình huống.Thời gian biểu, bảng Đ – S, vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Học tập sinh hoạt đúng giờ (tiết 1) 
- Học tập đúng giờ có ích lợi gì?
- Tại sao em phải sinh hoạt đúng giờ?
- Hãy đọc thời gian biểu của em?
Ị Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Học tập sinh hoạt đúng giờ (tiết 2) 
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến, thái độ 
- Vào năm học mới, các bạn thỏ lại tiếp tục học tập và có nhiều sinh hoạt vui chơi khác. Các em hãy nghe ý kiến sau của anh em Thỏ con. Nếu ý kiến nào đúng các em giơ bảng chữ Đ, còn sai thì giơ bảng chữ S.
- Lớp chia thành 2 đội A và B để thi đua. Đội nào có nhiều ý kiến chính xác thì sẽ thắng và được thưởng hoa đỏ, đội nào thua thì gắn hoa xanh.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 2: Lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ 
Câu Hỏi:
Học tập đúng giờ sẽ mang lại những lợi ích gì?
Nêu những lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ?
- Để học tập, sinh hoạt đúng giờ. Chúng ta cần thực hiện công việc như thế nào? Bây giờ các em sẽ chơi tiếp sức. Mỗi đội A, B sẽ cử 6 bạn lên bảng để đánh số thứ tự vào các ô trống trong bài tập trên. (Bài tập 5 trang 4)
- Đội nào ghi số thứ tự đúng và nhanh hơn thì sẽ thắng và được gắn hoa đỏ. Đội nào thua gắn hoa xanh.
- Kết luận: Để học tập có kết quả tốt hơn, sinh hoạt thoải mái hơn thì thực hiện đúng giờ là một việc làm rất cần thiết.
Hoạt động 3: Xử lý nhanh các tình huống 
Trò chơi: “ Ai Đúng, Ai Sai”
- Hai đội A và B, ở mỗi lượt chơi, sau khi nghe 1 bạn đọc tình huống, đội nào giơ tay trả lời đúng nhiều thì đội đó sẽ thắng. Nếu bạn đại diện trả lời sai phải nhường cho đội kia trả lời.
Câu 1: Mẹ giục Nam học bài. Nam bảo mẹ: “Mẹ cho con chơi điện tử thêm 1 chút nữa. Còn bài học, tí nữa con thức khuya để học cũng được”. Theo em, bạn Nam nói thế đúng hay sai? Vì sao?
Câu 2: Bà của Hoa ở quê mới lên chơi. Đã đến giờ học rồi nhưng Hoa vẫn chưa ngồi vào bàn học vì còn mải chơi với bà. Nếu em là Hoa, em có làm như bạn không? Vì sao?
Câu 3: Hai bạn Hòa và Bình tranh luận với nhau:
Hoà nói: “ Lúc nào cũng phải học tập, sinh hoạt đúng giờ”.
Bình nói: “Nên thường xuyên thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ. Nhưng nếu có trường hợp đặc biệt xảy ra, có thể linh hoạt, không phải cứng nhắc tuân theo”. Theo em Hòa và Bình ai nói đúng, ai nói sai?
Câu 4: Bạn Lan nói: Học tập, sinh hoạt đúng giờ là phải tuân theo đúng giờ giấc từng phút từng giây, không được làm khác. Bạn Lan nói thế có đúng không? Vì sao?
4. Nhận xét – Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét 2 đội thắng, thua về thực hiện tốt những điều vừa học. Thực hiện đúng thời gian biểu của mình trong ngày.
- Chuẩn bị: “Biết nhận lỗi và sửa lỗi” (tiết 1).
- Hát.
- Thuộc, hiểu bài, học tiến bộ
- Để đảm bảo sức khỏe
- Hoạt động lớp
- 4 Học sinh hóa trang là thỏ lên lần lượt đọc ý kiến để các bạn giơ bảng đúng, sai.
Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ.
Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi.
Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe.
- Nghe giảng đầy đủ, hiểu và thuộc bài
- Có sức khỏe tốt, đầu óc thoải mái
- Hai đội A và B thi đua
- Hoạt động lớp
- Mỗi đội trả lời hai câu tình huống.
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng có đọ dài 1dm.
- Làm được các BT : 1 ; 2 ; 3(cột 1,2) ; 4. HS khá, giỏi làm thêm các phần còn lại.
II. CHUẨN BỊ : 
Thước thẳng lớn có chia rõ các vạch theo cm, dm.Vở bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Đêximet 
- Gọi 1 học sinh đọc các số đo trên bảng: 2 dm, 3 dm, 40 cm
- Gọi 1 học sinh viết các số đo theo lời đọc của giáo viên.
- Hỏi: 40 cm bằng bao nhiêu dm ?
Ị Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Luyện tập 
Hoạt động 1: Thực hành
	* Bài 1:
Yêu cầu học sinh tự làm phần a vào vở bài tập.
Yêu cầu học sinh lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước.
Yêu cầu học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con.
Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm.
* Bài 2: Yêu cầu học sinh tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu.
Hỏi: 2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet (yêu cầu học sinh nhìn trên thước và trả lời).
Yêu cầu học sinh viết kết quả vào vở bài tập.
* Bài 3: (cột 1,2)
Hướng dẫn hs làm bài :
Gọi học sinh chữa bài.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Tập ước lượng 
* Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hướng dẫn: Muốn điền đúng, học sinh phải ước lượng số đo của các vật, của người được đưa ra. Chẳng hạn bút chì dài 16 cm, muốn điền đúng hãy so sánh độ dài của bút với 1 dm và thấy bút chì dài 16 cm, không phải 16 dm.
- Yêu cầu học sinh sửa bài.
Hoạt động 3:
- Yêu cầu học sinh thực hành đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở
Ị Sửa bài, nhận xét, tuyên dương.
3. Nhận xét – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại bài, làm các BT còn lại
- Chuẩn bị: Số bị trừ – Số trừ – Hiệu.
- HS sửa lại các bài làm sai
- Học sinh đọc
- Học sinh viết
- 40 cm = 4 dm.
- Học sinh viết: 1 dm = 10 cm
 10 cm = 1 dm
- Thao tác theo yêu cầu.
- Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được đọc to: 1 đêximet.
- Học sinh vẽ sau đó đổi vở để kiểm tra bảng của nhau.
- Học sinh nêu
- Học sinh thao tác, 2 học sinh ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau.
- 2 dm bằng 20 cm
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Suy nghĩ và đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm- Học sinh đọc bài làm
Hs đọc y c bài
- Hãy điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.
- Học sinh đọc bài làm
- Học sinh thực hành
TẬP ĐỌC:
 PHẦN THƯỞNG 
I. MỤC TIÊU:
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
- Hiểu ND : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (trả lời được các CH 1, 2, 4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH 3.
II. CHUẨN BỊ:
Đoạn hướng dẫn học sinh đọc đúng. SGK
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Ngày hôm qua đâu rồi ? 
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Em cần làm gì để không phí thời gian?
- Bài thơ muốn nói gì với em điều gì?
Ị Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Phần thưởng 
*.Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ 
GV đọc mẫu toàn bài.
Gọi một học sinh đọc lại.
GV nêu yêu cầu giới hạn của tiết học là đoạn 1, 2.
+ Cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn:
	- Chú ý các từ khó đọc: phần thưởng, sáng kiến, lặng yên, trực nhật.
+ Cho học sinh đọc từng đoạn trước lớp:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn 1, 2.
Ị Nhận xét.
- Hướng dẫn đọc câu dài:
“Một buổi sáng, / vào giờ chơi, / các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm. //
- Giải nghĩa từ: tốt bụng, túm tụm, bí mật, sáng kiến.
+ Cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm:
- Hướng dẫn các em đọc theo nhóm đôi. (Trong khi các em đọc, giáo viên đi xung quanh hướng dẫn các em đọc đúng)
+Thi đọc giữa các nhóm:
Ị Nhận xét tuyên dương.
+ Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2
Ị Nhận xét, tuyên dương.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung đoạn 1, 2 
 - Câu chuyện này nói về ai?
Bạn ấy có đức tính gì?
Vậy em hãy kể những đức tính tốt của bạn Na?
Ị Sẵn sàng giúp bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn.
Cả lớp bàn tán về điều gì cuối năm học?
Thái độ của bạn Na ra sao?
Vì sao bạn im lặng?
Ị Đó cũng là một đức tính tốt của bạn Na là sự khiêm tốn.
Theo em điều bí mậ ... 
Trong bài bé làm những việc gì ?
Bé cảm thấy như thế nào ?
Bài có mấy câu ? 
Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ? 
- Học sinh đọc từng câu phát hiện từ hay viết sai, nêu phần cần chú ý.
- Yêu cầu HS viết những từ khó vào bảng con.
-Nhận xét.
Hoạt động 3: Viết bài 
- Giáo viên đọc từ khó, hay viết sai
- GV yêu cầu HS nêu tư thế ngồi và cách viết bài.
- GV đọc chậm rãi 
GV chấm 10 bài, nhận xét.
Hoạt động 4: Luyện tập 
BT2: - Giáo viên nêu luật chơi: cô đưa ra vần, hai đội tìm tiếng chứa vần đó.
- Giáo viên nhận xét thi đua 
- Giáo viên treo bảng phụ viết quy tắc với g-gh và nhắc lại để học sinh nắm vững hơn. 
Ị Nhận xét, tuyên dương.
BT3: Sắp tên theo thứ tự 
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng chữ cái để sắp xếp tên các bạn HS theo thứ tự của bảng chữ cái. 
- Chấm 5 vở - Nhận xét.
3. Nhận xét – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, học thuộc thứ tự bảng chữ cái. 
- Về làm bài vở bài tập
- Chuẩn bị Bạn của Nai Nhỏ.
- Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá.
- 1 Học sinh đọc lại
- Làm việc thật là vui
- HS nêu
- Quét nhà, Nhặt rau, Luôn luôn bận rộn
- HS viết.
- Học sinh viết bảng con quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn.
- Nêu cách trình bày bài.
- Nêu tư thế ngồi.
- Học sinh viết vở.
- 1 Bạn đọc toàn bài, cả lớp dò lại.
- Đổi vở, mở SGK. Sửa chéo vở.
- 5 Học sinh / đội
- 2 đội thực hiện trò chơi
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài
- 3 Học sinh lên làm 
- Cả lớp làm 
	TẬP LÀM VĂN
CHÀO HỎI TỰ GIỚI THIỆU
I. MỤC TIÊU: 
- Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (BT1; BT2).
- Viết được một bản tự thuật ngắn (BT3).
II. CHUẨN BỊ: SGK, VBT
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Tự giới thiệu – Câu và bài.
 - Em tự giới thiệu về mình?
- Nói lại những điều em biết về 1 bạn.
- Kể lại nội dung mỗi tranh trong SGK bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện.
Ị Nhận xét.
2. Bài mới: Chào hỏi- Tự giới thiệu 
 Hoạt động 1: Chào hỏi
Bài tập 1: (Miệng)
- Chào bố, mẹ để đi học.
- Giảng: Khi chào kèm với lời nói, giọng nói thì vẻ mặt phải biểu lộ tươi tắn theo. Như thế mới là người lịch sự, lễ phép.
- Chào mẹ để đi học em phải vui vẻ, nói như thế nào?
- Đến trường, gặp cô, em lễ phép nói như thế nào?
- Gặp bạn ở trường em vui vẻ nói thế nào?
Ị Nhận xét.
Hoạt động 2: Tự giới thiệu 
Bài tập 2: (Miệng)
Tranh vẽ những ai?
Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào?
Mít chào bóng Nhựa, Bút Thép và tự giới thiệu thế nào?
- Các em nhận xét về cách chào hỏi và tự giới thiệu của ba nhân vật trong tranh.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Viết bảng tự thuật 
Bài tập 3: (Viết)
- Mời 2 em làm miệng.
- Cả lớp mở vở bài tập trang 9, viết tự thuật theo mẫu.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
- Đọc bài tự thuật.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Tổng kết– Dặn dò: 
- Nhận xét theo tiết học.
- Yêu cầu học sinh chú ý thực hành những điều đã học: Tập kể về mình cho mọi người thân nghe, tập chào hỏi có văn hóa.
- Chuẩn bị: “Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh”
- 2 Học sinh
- 1 Học sinh
- 2 em nhìn SGK trang 12 và kể
- 1 Học sinh đọc yêu cầu cả bài. Học sinh thực hiện từng yêu cầu.
- Con chào mẹ, con đi học ạ!
- Con chào bố mẹ ạ!
- Mẹ ơi, con đi học đây mẹ ạ!
- Em chào cô ạ!
- Chào bạn!
- Chào Tuấn!
- Đọc yêu cầu
- Quan sát tranh SGK và trả lời câu các hỏi.
- Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít.
-Chào cậu chúng tớ là học sinh lớp 2.
- Chào hai cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành phố Tí Hon.
-Tự giới thiệu rõ ràng, vẻ mặt vui vẻ
- 1 Học sinh đọc yêu cầu và phần cần phải điền.
- 2 HS thực hiện.
- Cả lớp cùng thực hiện.
- Nhiều HS đọc.
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
- Làm các BT : B1 (viết 3 số đầu) ; B2 ; B3 (làm 3 phép tính đầu) ; B4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.dẫn học sinh đọc đúng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY &Ø HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung 
 - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài giáo viên cho. 
Ị Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Luyện tập chung
* Bài tập 1: (viết 3 số đầu)
* Bài tập 2: 
- Yêu cầu học sinh đọc các chữ ghi trong cột đầu tiên trên bảng a. (Chỉ bảng)
- Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào?
- Muốn tính tổng ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài: Sau khi học sinh làm xong, giáo viên cho học sinh khác nhận xét. Giáo viên đưa ra kết luận và cho điểm.
- Tiến hành tương tự đối với phần b.
Ị Nhận xét.
* Bài tập 3: (làm 3 phép tính đầu)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài.
- Sau đó gọi học sinh lên chữa bài.
* Bài tập 4: 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Muốn biết chị hái được bao nhiêu quả cam, ta làm phép tính gì? Tại sao?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT.
 Tóm tắt
Chị và mẹ: 85 quả cam
Mẹ hái : 44 quả cam
Chị hái :  quả cam?
Ị Nhận xét.
* Bài tập 5: GV hướng dẫn HS về nhà làm.
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, chưa chú ý.
- Chuẩn bị : Phép cộng có tổng bằng 10.
- Học sinh làm bảng
HS viết số
- Số hạng, số hạng, tổng.
- Là tổng của 2 số hạng cùng cột đó
- Ta lấy các số hạng cộng với nhau.
- Học sinh làm bài
- 1 Học sinh đọc chữa
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc đề bà
- Sửa bài. Nhận xét 
- HS đọc đề.
- Bài toán cho biết chị và mẹ hái 85 quả, mẹ hái được 44 quả
- Bài toán yêu cầu tìm số cam chị hái được.
-Hs nêu
- Học sinh làm bài
 Giải
Số cam chị hái được là:
	85 – 44 = 41 (quả cam)
	Đáp số: 41 quả cam
ÂM NHẠC
Häc h¸t bµi: THẬT LÀ HAY
	( Nh¹c vµ lêi: Hoµng L©n)
I MỤC TIÊU Biết hát theo giai điệu và lời ca.
	-Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách bài hát.
II. CHUẨN BỊ
H¸t chuÈn x¸c bµi h¸t ThËt lµ hay.
Nh¹c cơ ®Ưm, gâ ( Song loan, thanh ph¸ch) b¨ng nh¹c, m¸y nghe
IIICACS HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
	1.ỉn ®Þnh tỉ chøc: Nh¾c nhê HS t­ thÕ ngåi häc h¸t.
	2. KiĨm tra bµi cị: HS «n l¹i mét sè bµi h¸t cđa líp 1 ( hai ®Õn ba bµi kÕt hỵp vç, gâ ®Ưm theo nhÞp, ph¸ch hay tiÕt tÊu lêi ca.
	3. Bµi míi:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
* Ho¹t ®éng 1: D¹y bµi h¸t: ThËt lµ hay.
- Giíi thiƯu bµi h¸t, t¸c gi¶, néi dung bµi h¸t.
- Cho HS nghe b¨ng h¸t mÉu 
- H­íng dÉn HS tËp ®äc lêi ca theo tiÕt tÊu.
+ GV ®äc mÉu
- D¹y h¸t tõng c©u . mçi c©u cho HS h¸t hai, ba lÇn ®Ĩ thuéc lêi vµ giai ®iƯu bµi h¸t.
- Bµi h¸t gåm cã 4 c©u h¸t cã chung mét ©m h×nh tiÕt tÊu:
- Sau khi tËp xong bµi h¸t, cho HS h¸t l¹i nhiỊu lÇn ®Ĩ thuéc lêi vµ gia ®iƯu bµi h¸t.
- Sưa cho HS nÕu c¸c em h¸t ch­a ®ĩng víi yªu cÇu. NhËn xÐt.
* Ho¹t ®éng 2: H¸t kÕt hỵp víi vËn ®éng phơ ho¹:
- H¸t kÕt hỵp víi vç ( Gâ) ®Ưm theo ph¸ch vµ tiÕt tÊu lêi ca
- H­íng dÉn HS h¸t kÕt hỵp víi vç ( Gâ ) ®Ưm theo tiÕt tÊu lêi ca. Chĩ ý nh÷ng chç cã dÊu lỈng sÏ kh«ng gâ nh­ng vÉn ph¶i gi÷ ®Ịu nhÞp.
- H­íng dÉn HS ®øng võa h¸t võa nhĩn ch©n theo nhÞp mét c¸ch nhÞp nhµng.
* Cũng cố - Dặn dị:
- Cho HS ®øng lªn «n l¹i bµi h¸t kÕt hỵp vç tay
- HS nh¾c l¹i tªn bµi h¸t, t¸c gi¶ bµi h¸t?
- NhËn xÐt chung: Khen nh÷ng em h¸t thuéc lêi, gâ ph¸ch vµ tiÕt tÊu ®ĩng yªu cÇu; nh¾c nhë nh÷ng em ch­a tËp trung trong tiÕt häc cÇn cè g¾ng h¬n.
- DỈn HS vỊ nhµ «n l¹i bµi h¸t võa tËp.
- Ngåi ngay ng¾n, chĩ ý nghe.
- Nghe b¨ng mÉu 
- TËp ®äc lêi ca theo GV.
+ HS ®äc theo
- TËp h¸t tõng c©u theo h­íng dÉn cđa GV.
- Chĩ ý t­ thÕ ngåi h¸t ngay ng¾n
- H¸t l¹i nhiỊu lÇn theo h­íng dÉn cđa GV, chĩ ý ph¸t ©m râ lêi, trßn tiÕng.
+ H¸t ®ång thanh.
+ H¸t theo d·y, nhãm.
+ H¸t c¸ nh©n.
- H¸t vµ vç tay (gâ) ®Ưm theo ph¸ch, sư dơng c¸c nh¹c cơ gâ: Song loan, thanh ph¸ch, trèng nhá.
- H¸t kÕt hỵp gâ ®Ưm theo tiÕt tÊu lêi ca.
- Tõng tèp ®øng h¸t theo h­íng dÉn cđa GV
- ¤n l¹i bµi h¸t theo h­íng dÉn cđa Gv.
- Tr¶ lêi:
- Chĩ ý nghe GV nhËn xÐt, dỈn dß.
- HS ghi nhí.
SINH HOẠT TUẦN 2
I. Đánh giá tình hình tuần qua:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực tự học . 
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
II. Kế hoạch tuần 3:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 3
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
KT của tổ trưởng 
Duyệt của BGH
Ngàytháng năm 2010
Tổ trưởng
..
Ngàytháng năm 2010
P. Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 2 T2 BVMT Nhath Duy.doc