TUẦN 9
Thứ hai, ngày 4 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
TIẾT 25: ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL (T1)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu phát âm rõ tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu.
- HS trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc thuộc khoảng 2 đoạn (bài) thơ đã học.
2. Ôn lại chữ cáI bước đầu thuộc bảng chữ cái.
3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật.
TUẦN 9 Thứ hai, ngày 4 tháng 10 năm 2010 TẬP ĐỌC TIẾT 25: ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL (T1) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc: - Chủ yếu là kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu phát âm rõ tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu. - HS trả lời được câu hỏi về nội dung bài đọc thuộc khoảng 2 đoạn (bài) thơ đã học. 2. Ôn lại chữ cáI bước đầu thuộc bảng chữ cái. 3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên từng bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. ỔN ĐỊNH 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: Đọc bài: "Đôi giày" - 2 HS đọc. - Qua bài cho em biết điều gì ? - 2 HS trả lời 3. BÀI MỚI: a. Giới thiệu bài: b. Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng bốc thăm - 7, 8 em đọc. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị. - Gọi HS đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - Cho điểm từng HS. . Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Mời 1 HS đọc thuộc bảng chữ cái. - 1 HS đọc bảng chữ cái. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái. - 2 HS đọc toàn bộ bảng chữ cái. . Xếp từ trong ngoặc đơn vào bảng. - 1 HS yêu cầu. - GV dán giấy khổ to yêu cầu HS lên bảng. - Chỉ người: Bạn bè, Hùng. - Chỉ đồ vật: Bàn, xe đạp. - Con vật: Thỏ, mèo. - Cây cối: Chuối, xoài. . Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên. - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự viết thêm các từ chỉ người, chỉ đồ vật con vật, cây cối vào bảng trên. - HS làm bài. - 3, 4 HS lên bảng làm. - Nhiều HS đọc bài của mình. - Nhận xét chữa bài. 4. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng 29 chữ cái. TẬP ĐỌC TIẾT 26: ÔN TẬP, KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL (T2) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (mức độ đọc như tiết 1). 2. Ôn cách đặt câu theo mẫu Ai là gì ? 3. Bước đầu biét cách sắp xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Bảng phụ viết mẫu câu ở bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. ỔN ĐỊNH 2. KIỂM TRA BÀI CŨ:: Bài 1.(Khoảng 7, 8 em) - Cho HS lên bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. - Gọi Hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét bài bạn vừa đọc. - HS nhận xét. - Cho điểm từng học sinh. Bài 2. Đặt 2 câu theo mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Đưa bảng phụ đã viết sắn mẫu câu. - Đưa bảng phụ viết sẵn mẫu câu. - Yêu cầu 1, 2 HS khá giỏi nhìn bảng, đặt câu tương tự câu mẫu. Ai (cái gì, con gì ? là gì?) M: - Bạn ban là học sinh giỏi. - Chú Nam là công nhân - Bố em là bác sĩ - Em trai em là HS mẫu giáo - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói vừa đặt câu. - Nhiều HS nói câu vừa đặt. Bài 3. Đặt 2 câu theo mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đặt câu theo mẫu. Ai (Cái gì, con gì ?) Là gì ? M: Bạn Lan Là học sinh giỏi Chú Nam Là công nhân Bố em Là thầy giáo Em trai em Là học sinh mẫu giáo. Bài 4. Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong bài tập đọc đã học. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7, tuần 8. - Yêu cầu HS đọc tên các bài tập đọc (kèm số trang) - 1 HS tên các bài tập đọc (tuần 7) - Người thầy giáo (trang 56) - Thời khoá biểu (trang 58) - Cô giáo lớp em (trang 60) - Tên riêng trong các bài tập đọc đó. - Dũng, Khánh, người thầy cũ. - Đọc tên các bài tập trang 8. - Người mẹ hiền (trang 63) - Bàn tay dịu dàng (trang 66) - Đôi giày (trang 68) - Tên các bài tập đọc đã học trong tuần 7, 8. - Minh, Nam (Người mẹ hiền) - Sắp xếp các loại 5 tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái. - 3 HS lên bảng. An, Dũng, Khánh, Minh, Nam C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc thuộc bảng chữ cái. TOÁN TIẾT 41: LÍT I. MỤC TIÊU: - Bước đầu làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). - Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc viết tên gọi và ký hiệu của lít (l) - Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít. - Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. ỔN ĐỊNH 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Đặt tính rồi tính + 37 + 18 + 45 37+63 18+82 45 + 55 63 82 55 100 100 100 - Nhận xét chữa bài. 3. BÀI MỚI: a. Giới thiệu bài: - Đưa ra một cốc nước hỏi các em có biết trong cốc có bao nhiêu nước không ? - HS quan sát. - Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hay trong một cái can có bao nhiêu dầu (mắm) ta dùng đơn vị đo là lít. - HS nghe 2. Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). - Cho HS quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước. - HS quan sát - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn? - Cốc bé. - Có thể chọn các vật có sức chứa khác nhau để so sánh. *VD: Bình chứa được nhiều nước hơn cốc, chai chứa được ít dầu hơn can. 3. Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít. - Đây là cái ca 1lít ( hoặc chai 1 lít) rót nước đầy ca ta được 1 lít. - HS quan sát - Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùngdùng đơn vị đo là lít. - Lít viết tắt là l. - Ghi bảng: l - Vài HS đọc: Một lít – 1l Hai lít – 2 l 4. Thực hành Bài 1: - Đọc, viết theo mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. - HS quan sát Viết tên gọi đơn vị lít theo mẫu Ba lít Mười lít Hai lít 3 l 10 l 2 l Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì ? - Tính -Yêu cầu nhận xét về các số trong bài ? - 3 HS lên bảng. M: 9l + 8l = 17l - Cả lớp làm vào sách. 15l + 5l = 20l 2l + 2l + 6l = 10l 18l - 5l = 13l 28l - 4l - 2l = 22l - Ghi tên đơn vị l vào kết quả tính. Bài 4: - 1 HS nêu yêu cầu - Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm thế nào? - Thực hiện phép cộng - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải Tóm tắt: - Lần đầu : 12l - Lần sau bán: 15l - Cả hai lần : ...l? Bài giải: Cả hai lần cửa hàng bán 12 + 15 = 27 (l) - Nhận xét chữa bài. ĐS: 27 l nước mắm 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tập trung toàn trường Thứ ba, ngày 5 tháng 10 năm 2010 TOÁN TIẾT 42: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Rèn kỹ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị lít. -Biết sử dụng chai 1 lít để đong đo nước, dầu... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. ỔN ĐỊNH 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 HS lên bảng 9l + 8l = 17l - Nhận xét. 17l – 6l = 11l 3. BÀI MỚI: Bài 1: Tính - HS làm SGK Hướng dẫn HS làm - 3 HS lên bảng chữa. 2l + 1l = 3l 16l + 5l = 21l 15l - 5l = 10l 35l – 12l = 23l 3l + 2l – 1l = 4l - Nhận xét chữa bài. 16l - 4l + 15l = 27l Bài 2: Số - HS đọc yêu cầu đề. - HS làm SGK - 3 HS lên bảng. a. 6l b. 8l - Nhận xét chữa bài. c. 3l Bài 4: Thực hành - HS rót nước từ chai 1 lít sang các cốc như nhau: (Có thể được 3 cốc hoặc 4 cốc). - HS quan sát hình vẽ. (HS làm quen với dung tích sức chứa) 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ TIẾT 17: ÔN TẬP ,KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL (T3) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (mức độ đọc như tiết 1). - Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật của người và đặt câu nói về sự vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi các bài tập đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ỔN ĐỊNH 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3. BÀI MỚI: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. b. Kiểm tra tập đọc: - Gọi HS bốc thăm - Xem lại khoảng 2 phút - Đặt câu hỏi HS trả lời. - HS đọc (đoạn, cả bài). - Nhận xét cho điểm, với những em không đạt yêu cầu luyện đọc lại để kiểm tra tiết sau). c. Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động mỗi vật, mỗi người trong bài: Làm việc thật là vui (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm bài. - Làm nháp. - Tìm từ ngữ. - 1 HS làm bảng phụ. *Chữa bài: Từ ngữ chỉ vật, chỉ người Từ ngữ chỉ hoạt động - Đồng hồ - Báo phút, báo giờ. - Gà trống - Gáy vang òóoo báo giờ sáng. - Tu hú - Kêu tu hú, báo sắp đếngười mùa vải chín. - Chim - Bắt sâu bảo vệ mùa màng - Cành đào - Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. - Bé - Đi học quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. d. Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối (Viết). - 1 HS đọc yêu cầu. - Giúp HS nắm vững yêu cầu bài. - Nêu hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối và ích lợi hoạt động ấy. - HS làm bài vào vở. - HS nối tiếp nhau nói. *Ví dụ: Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ dùng, thóc lúa trong nhà. - Chiếc quạt trần quay suốt ngày xua cái nóng ra khỏi nhà. - Cây bưởi cho trái ngọt để bày cỗ Trung thu. - GV nhận xét. - Bông hoa mười giờ xoè cánh báo hiệu buổi trưa đến 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS ôn lại bài HTL KỂ CHUYỆN TIẾT 9: ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL (T4) I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (mức độ đọc như tiết 1). 2.Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi các bài tập đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ỔN ĐỊNH 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3. BÀI MỚI: a. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu. b. Kiểm tra tập đọc (7-8em) - Bốc thăm xem bài (2 phút). - Đọc đoạn, cả bài, trả lời câu hỏi. c. Viết chính tả: - GV đọc bài: - Giải nghĩa các từ - Sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh. - Nội dung mẩu chuyện ? - Ca ngợi trí thông minh của Lương Thế Vinh. - HS viết các từ khó và các tên riêng - Trung Hoa, Lương Thế Vinh, sai lính. - GV đọc từng cụm từ hay câu ngắn. - HS viết bài. - Đọc cho HS quan sát chữa bài (đối chiếu SGK). - Kiểm tra đổi bài, soát lỗi. - GV chấm một số bài. 4. Củng cố dặn dò. - Nhắc HS về ôn bài HTL - Học thuộc các bài TL giờ sau kiểm tra. - Chuẩn bị tiết 5. TỰ NHIÊN Xà HỘI TIẾT 9: ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể hiểu được: - Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh giun -Biết được tác hại của giun đối với sức khỏe - BiÕt con ®êng l©y nhiÔm giun; hµnh vi mÊt vÖ sinh cña con ngêi lµ nguyªn nh©n g©y « nhiÔm m«i trêng vµ l©y truyÒn bÖnh. - BiÕt sù cÇn thiÕt cña hµnh vi gi÷ vÖ sinh: ®i tiÓu, ®i tiªu ®óng n¬i quy ®Þnh, kh«ng vøt giÊy bõa b·i sau khi ®i vÖ sinh. - Cã ý thøc gi÷ g×n vÖ sinh ¨n uèng: röa tay tríc khi ¨n vµ sau khi ®i ®¹i tiÖn, tiÓu tiÖn; ¨n chÝn, uèng ... bao giờ mắc lại nữa. 2. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn ( Từ 3 đến 5 câu ) nói về em và trường em. ĐÁP ÁN A. Đọc: ( 10 điểm ) 1. Đọc thành tiếng: ( 5 điểm ) - Đọc trôi chảy, lưu loát, đúng từ ngữ, ngắt nghỉ đúng dấu câu được 6 điểm. - Đọc sai 3 lỗi trừ 1 điểm. - Đọc ngắc ngứ, ngắt nghỉ không đúng dấu câu (3 lỗi) trừ 1 điểm. - Các trường hợp còn lại, Gv tùy vào thực tế để cho điểm ( Từ 0,5 đến 5,5 điểm ) 2. Trả lời câu hỏi: ( 5 điểm ) * Hằng ngày Búp Bê đó làm những việc gì ? b) 1 điểm * Dế Mèn đó hỏt để làm gì ? b) 1 điểm * Khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê đó làm gì ? a) 1 điểm * Vì sao Búp Bê cảm ơn Dế Mèn ? c) 1 điểm B. Viết: 1. Chính tả: 5 điểm - Viết rõ ràng, sạch sẽ, không sai lỗi chính tả: 5 điểm - Viết sai 3 lỗi trừ 1 điểm. - Trình bày bẩn, tẩy xóa trừ toàn bài 1 điểm 2. Tập làm văn: Đảm bảo đúng các yêu cầu sau được 5 điểm: - Viết được đoạn văn đủ từ 3 đến 5 câu theo yêu cầu - Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp ( Tùy theo mức độ sai sót theo các yêu cầu trên Gv cho các mức điểm từ 0,5 đến 4,5) SINH HOẠT LỚP Sơ kết tuần 9 I. Yêu cầu : -Nhận xét các hoạt động trong tuần 9 -Kế hoạch tuần 10 II. Chuẩn bị. -Nội dung sơ kết III.Nhận xét các hoạt động - kế hoạch tuần 10 1/ Nhận xét chung: a. Đạo đức : - Nhìn chung ngoan lễ phép, đoàn kết với bạn bè, không có hiện tợng vi phạm đạo đức. b. Học tập: - Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. -Phần lớn các em đều có ý thức học tập song vẫn còn một số em chưa cố gắng học ở lớp cũng nh ở nhà. - Có ý thức giữ gìn trờng lớp sạch đẹp. c. Lao động. Thực hiện khá tốt. d. Thể dục- vệ sinh. - Thể dục đều, vệ sinh chung sạch sẽ. quần áo , chân tay chưa sạch. e. Các hoạt động khác . - Không vi phạm an toàn giao thông. -Tham gia đầy đủ các hoạt động chung của lớp , đội . 2/ Kế hoạch tuần 10 - Tiếp tục duy trì sĩ số. - Đi học đều, đúng giờ. -Thi đua học tập dành đợc nhiều điểm cao - Trong lớp trật tự, hăng hái phát biểu - Vệ sinh sạch sẽ, múa hát giữa giờ theo đúng kế hoạch của đội - Đảm bảo an toàn giao thông trên đường đi học Thủ công Tiết 9: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (T1) I. MỤC TIÊU: - HS biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui. - HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui. - HS hứng thú gấp thuyền. II. CHUẨN BỊ: - Mẫu thuyền phẳng đáy có mui. - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui. - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui có hình vẽ minh hoạ. - Giấy thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. B. BÀI MỚI: a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - HS quan sát. - Cho HS quan sát thuyền phẳng đáy có mui để HS quan sát nhận xét. - Nhận xét hình dáng, màu sắc mui thuyền, hai bên mạn thuyền đáy thuyền. - HS nhận xét. - So sánh thuyền phẳng đáy có mui và thuyền phẳng đáy không mui. - Giống nhau: - Hình dáng của thân thuyền, đáy thuyền, mui thuyền, về các nếp gấp. - Khác nhau: - Là một loại có mui ở 2 đầu và loại không có mui. - GV mở dần HCN gấp lại theo nếp gấp. - HS sơ bộ nắm được cách gấp. 2. Hướng dẫn mẫu: Bước 1: Gấp tạo mui thuyền. - GV hướng dẫn HS gấp - Gấp 2 đầu khoảng 2 - 3 ô - Bước tiếp theo thứ tự như gấp thuyền không mui. - Gọi HS lên bản thao tác như B4. Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều. - Gấp đôi tờ giấy đường dấu hình 2, được hình 3. - Gấp đôi mặt trước hình 3 được hình 4. - Lật hình 4 ra mặt sau gấp đôi được hình 5. Bước 3: Gấp tạo thần và mũi thuyền - GV hướng dẫn - Gấp theo đường dấugấp của hình 5 cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài hình 6. Tương tự được hình 7. - Lật hình 7 ra mặt sau (gấp giống hình 5, hình 6, được hình 8). - Gấp theo dấu gấp hình 8 được hình 9, 10. Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. - Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy lộn được hình 11. - Gọi 1, 2 HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui. *Tổ chức cho HS tập gấp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp. - HS thực hành. - GV theo dõi hướng dẫn những HS chưa nắm được cách gấp. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị tiết sau. Sinh hoạt SƠ KẾT TUẦN 9 I- Nhận xét chung: 1- Ưu điểm: - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định - Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn - ý thức học tập đã dần đi vào nền nếp. 2- Tồn tại: - 1 số HS còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập . Chưa có ý thức học bài ở nhà- Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến II- Phương hướng tuần 10: - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến . - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp... + Cho học sinh giơ tay biểu quyết và hứa. III- Tổng kết - Cho cả lớp bình chọn HS ngoan và chăm học nhất trong tuần - Cho HS nêu kết quả bình chọn. Tuyên dương những HS chăm ngoan - Nhắc nhở những em khác cần cố gắng * Thực hiện theo lời thầy giáo Thứ năm, ngày 3 tháng 11 năm 2005 Thể dục: Tiết 18: BÀI 18: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG ĐIỂM SỐ 1-2; 1-2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục ôn lại bài thể dục phát triển chung. - Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình hàng ngang. 2. Kỹ năng: - Yêu cầu thực hiện để chuẩn bị kiểm tra. - Yêu cầu điểm đúng số, rõ ràng, có thực hiện động tác quay đầu sang trái. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập và rèn luyện trong giờ. II. ĐỊA ĐIỂM: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: Nội dung Định lượng Phương pháp A. PHẦN MỞ ĐẦU: ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. 6-7' 2. Khởi động: - Xoay các khớp đầu gối, cơ chân, hông, giậm chân tại chỗ. - Trò chơi: "Có chúng em" - Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình hàng dọc. - Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang. *Bài thể dục phát triển chung. 2x8lần ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D B. PHẦN KẾT THÚC: - Đi đề 2-4 hàng dọc hát 2-3' - Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. 6-8lần 5-6lần ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: - Nhận xét – giao bài. Tập viết Tiết 9: ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG (T8) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm thuộc lòng. 2. Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu ghi các bài học thuộc lòng. - Bảng phụ bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu 2. Kiểm tra thuộc lòng (Số HS còn lại) - HS bốc bài (xem bài 2') trả lời câu hỏi. 3. Trò chơi ô chữ. - 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu) lớp đọc thầm. - HS quan sát ô chữ và chữ điền phấn màu. - GV treo bảng phụ. Bước 1: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang (viết chữ in hoa) mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. *VD: Viên màu trắng hoặc đỏ, vàng, xanh, dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái bắt đầu bằng: p – phấn). Bước 2: Ghi các từ vào các ô trống. Bước 3: Sau khi điền đủ các từ vào ô trống theo hàng ngang các em đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào ? - HS làm SGK - Mỗi 3 nhóm lên thi (mỗi nhóm điền 1 từ) - Lớp nhận xét, kết luận nhóm thẳng cột. *Lời của ô chữ theo hàng ngang. Dòng 1 Phấn Dòng 6 Hoa Dòng 2 Lịch Dòng 7 Tủ Dòng 3 Quần Dòng 8 Xưởng Dòng 4 Tí hon Dòng 9 Đen Dòng 5 Bút Dòng 10 Ghế *Giải ô chữ theo hàng dọc: - Phần thưởng 5. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài T10 chuẩn bị kiểm tra. Mĩ thuật Tiết 9 : VẼ CÁI MŨ (NÓN) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được hình dáng, vẻ đẹp, ích lợi của các loại mũ (nón). 2. Kỹ năng: - Biết cách vẽ cái mũ. - Vẽ được cái mũ theo mẫu. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn vẽ. II. CHUẨN BỊ: + Tranh ảnh các loại mũ. + Chuẩn bị một số cái mũ có hình dáng, màu sắc khác nhau. + Hình minh hoa hướng dẫn cách vẽ. + Một số bài vẽ cái mũ của HS năm trước. *HS: Vở tập vẽm bút chì tẩy, bút dạ. - Tranh của thiếu nhi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. KIỂM TRA BÀI CŨ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: HS quan sát, nhận xét. - Em hãy kể tên các loại mũ mà em biết ? - HS quan sát đưa ra lời nhận xét. - Hình dáng các loại mũ có khác nhau không ? - Mũ thường có màu gì ? *Giới thiệu tranh ảnh yêu cầu HS gọi tên của chúng. - Mũ trẻ sơ sinh, mũ lưỡi trai, mũ bồ đội Hoạt động 2: Cách vẽ cái mũ. - Bày 1 số mũ để HS chọn vẽ. - HS nhận xét hình dáng các mũi. - Hướng dẫn HS phác hình bao quát cho vừa phần giấy chuẩn bị. - Nêu cách vẽ cái mũ. - Phác phần chính mũ (H2a) - Vẽ các chi tiết cho giống cái mũ. - Sau khi vẽ xong trang trí cái mũ cho đẹp bằng màu sắc tự nhiên (H2C) Hoạt động 3: Thực hành. - HS vẽ vở tập vẽ. - Vẽ hình vừa với phần giấy quy định. - Vẽ các bộ phận của cái mũ và trang trí, vẽ màu ý thích. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - Nhận xét bài vẽ. Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá. - Hình vẽ đúng đẹp. - Trang trí ( có nét riêng) - Tìm ra bài vẽ đẹp. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh chân dung. Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2005 Âm nhạc Tiết 9: HỌC HÁT: CHÚC MỪNG SINH NHẬT I. MỤC TIÊU: - Hát đúng giai điệu và lời ca, đặc biệt chú ý những chỗ nửa cung trong bài. - Biết một bài của nước Anh. - Có ý thức học bộ môn. II. CHUẨN BỊ: - Nhạc cụ quen dùng. - Bản đồ thế giới, tranh ảnh trẻ em nước ngoài vui chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 1 số HS hát bài (tuỳ chọn trong 3 bài đã học). B. BÀI MỚI: Hoạt động 1: Dạy hát bài: Chúc mừng sinh nhật. - Giới thiệu bài hát. - Hát mẫu - Đọc lời ca - Đọc từng câu - HS khi hát phát âm gọn gàng thể hiện tính chất vui tươi. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. - Hát kết hợp với vỗ tay. - Gõ ( hoặc gõ) theo tiết tấu lời ca. - Thay đổi theo nhóm, hoặc theo dãy bàn. - Chia 2 nhóm hát luôn phiên. *Chú ý: Khi hát bài này có thể cho HS cầm hoa tặng nhau. 4. Củng cố – dặn dò: - Cuối giờ em nào thuộc xung phong hát cho điểm động viên. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập hát cho thuộc giờ sau kiểm tra. Chính tả Tiết 18: Tiết 18: Kiểm tra viết (Chính tả, tập làm văn) (Đề và đáp án nhà trường ra) KIỂM TRA TẬP ĐỌC (ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU) (Đề và đáp án Phòng giáo dục ra)
Tài liệu đính kèm: