Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 10 - Trường Tiểu học “B” xã Phước Long

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 10 - Trường Tiểu học “B” xã Phước Long

I. Mục tiêu :

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu câu, giữa các cụm từ.

 -Đọc phân biết lời kể với lời các nhân vật

2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:

-Hiểu từ ngữ : Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ

-Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà .

3. GDHS : Biết thương yêu ông bà, quan tâm chăm sóc ông bà.

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 10 - Trường Tiểu học “B” xã Phước Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỜI KHOÁ BIỂU TUẦN 10
(Từ ngày 01/11/2010 đến ngày 05/11/2010)
Thứ /ngày
Tiết
Môn 
Bài
Tên bài
Hai
01/11/2010
1
SHDC
2
T. Đọc 
17
Sáng kiến của bé Hà (tiết 1)
3
T. Đọc
17
Sáng kiến của bé Hà (tiết 2)
4
Toán 
46
Luyện tập 
5
 Đ. Đức 
5
Chăm chỉ học tập (tiết 2)
Ba
02/11/2010
1
C. Tả 
17
T-C: Ngày lễ 
2
Thể dục
3
Toán
47
Số tròn chục trừ đi một số 
4
K.Chuyện 
10
Sáng kiến của bé Hà
5
TNXH 
9
Ôn tập: Con người và sức khoẻ
Tư
03/11/2010
1
T. Đọc 
Bưu thiếp 
2
LTVC
9
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi 
3
Thể dục
4
Toán
48
11 trừ đi một số: 11- 5 
Năm
04/11/2010
1
C. Tả 
18
N-V: Ông và cháu 
2
Toán
49
31- 5 
3
Mỹ thuật
4
T.Viết
9
Chữ hoa H
Sáu
05/11/2010
1
TLVăn 
9
Kể về người thân 
2
Nhạc
3
Toán 
50
51 – 15 
4
Thủ công 
5
Gấp thuyền phằng đáy có mui (tiết 2)
5
S. Hoạt 
Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2010
Tieát 1
Sinh hoaït döôùi côø
 Tiết 2 - 3 Môn: Tập đọc 
Bài: Sáng kiến của bé Hà 
I. Mục tiêu : 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
 - Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu câu, giữa các cụm từ.
 -Đọc phân biết lời kể với lời các nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
-Hiểu từ ngữ : Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ 
-Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà . 
3. GDHS : Biết thương yêu ông bà, quan tâm chăm sóc ông bà.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học : 
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 3’
Hoạt động 2: 37’ 
1’
36’
Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
Bài mới :
1 Giơí thiệu bài: Cho HS xem tranh. GV giới thiệu chủ điểm và bài học: Sáng kiến của bé Hà
2. Bài mới 
a. Luyện đọc : 
- GV đọc mẫu 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
 Luyện đọc từ khó.
-Đọc từng đoạn trước lớp .
+Luyện đọc câu dài.
GV treo bảng phụ. Hướng dẫn đọc ngắt hơi đúng 
 Hai bố con bàn nhau / lấy ngày lập đông hàng năm/ làm ngày lễ ông bà / vì khi trời bắt đầu rét/ mọi người cần chăm lo sức khoẻ/ cho các cụ già . 
+Cho HS đọc chú giải.
-Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Cả lớp đọc đồng thanh ( Đoạn 1,2 ) 
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS đọc tiếp nối từng câu .
-HS phát hiện tiếng khó đọc :Ngày lễ, điểm mười, suy nghĩ, sáng kiến
-HS đọc nối tiếp từng đoạn .
-HS đọc ngắt hơi câu văn dài.
-1HS đọc chú giải. Lớp đọc thầm.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-HS thi đọc
-HS đọc đồng thanh .
Hoạt động 3: 22’
Hoạt động 4: 11’
Hoạt động 5: 3’
 Tìm hiểu bài :
*Gọi HS đọc đoạn 1.
-Bé Hà có sáng kiến gì ? (HSY)
 - Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà ? (HSK)
*Đoạn 2: Gọi 1 HS đọc đoạn 2 
-Hai bố con chọn ngày nào là ngày lễ của ông bà? Vì sao? (HSG)
-Hiện nay trên quốc tế lấy ngày 1/10 làm ngày quốc tế người cao tuổi .
* Gọi 1 HS đọc đoạn 3Bé Hà băn khoăn điều gì? (HSTB)
- Ai đã gợi ý giúp bé? (HSY)
- Hà đã tặng cho ông bà món quà gì ? (HSTB )
 - Món quà của bé Hà được ông bà thích không? (HSY)
- Bé Hà trong câu chuyện là người thế nào? (HSK)
-Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức ngày lễ ông bà ? (HSG)
Luyện đọc lại :
-Gọi vài HS đọc bài 
-Yêu cầu HS đọc phân vai 
Củng cố , dặn dò : 
-Câu chuyện nói lên điều gì? (HSK,G)
-Các em cần làm gì để quan tâm chăm sóc ông bà.
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau : Bưu thiếp
-1 HS đọc đoạn 1.
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà 
- Vì Hà có ngày tết cho thiếu nhi 1 tháng 6, Bố có ngày công nhân 1 tháng 5, mẹ có ngày 8/3. Còn Ông bà chưa có ngày lễ nào cả.
 -HS đọc đoạn 2
- Hai bố con chọn ngày lập đông làm ngày lễ của ông bà. Vì ngày đó là ngày bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho ông bà.
-1HS đọc đoạn 3
-Bé Hà băn khoăn chưa biết chuẩn bị quà gì để biếu ông bà .
-Bố 
-Hà tặng chùm điểm 10.
-Ông bà rất thích 
-Bé Hà là một cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kính yêu ông bà .
-Vì Hà rất yêu ông bà.
-HS đọc cá nhân.
-HS tự phân vai trong nhóm và đọc bài.
-HS nêu nội dung.
-HS phát biểu.
-HS lắng nghe 
 Tiết 4 Môn: Toán 
Bài: Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về:
 - Tìm số hạng trong 1 tổng- Giải bài toán có một phép trừ.
 - Rèn HS cách tìm số hạng trong một tổng và cách trình bày bài giải tìm x
 - GDHS tính cẩn thận, chính xác 
II. Đồ dùng dạy học 
III. Các hoạt động dạy học.
Nội dung
hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: 4’
Hoạt động 2: 33’
1’
32’
 Hoạt động 3: 3’
Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
X + 5 = 12 x + 20 = 38
-Gọi 1 HS nêu qui tắc: Muốn tìm một số hạng trong tổng ta làm thế nào?
Nhận xét 
Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Luyện tập.
2. Thự hành luyện tập
Bài 1: GV ghi đề bài lên bảng.
Giáo viên hướng dẫn làm: x + 8 = 10
- x là gì trong phép cộng này? 
- 8 là gì?.
- 10 là gì? 
- Vậy, muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Trình bày cách giải:
x + 8 = 10
 x = 10 – 8
 x = 2
Cho học sinh làm bảng lớp, dưới làm bảng con các phép tính còn lại 
Nhận xét, sửa chữa.
Bài 2: (cột 1, 2) Tính nhẩm
Yêu cầu HS làm bài và ghi kết quả vào bài
Gv nhận xét: Từ phép cộng (9 + 1 = 10) ta có hai phép trừ: 10 – 9 =1 và 10 – 1 = 9
Bài 4: Cho HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán.
Bài toán cho biết gì? 
Bt hỏi gì? 
Cho học sinh đọc lại bài toán bằng tóm tắt
Cho hs tim lời gải 
Gọi 1 HS lên bảng giải
Thu 5 -7 vở chấm 
GV nhận xét và chữa bài.
Baì 5: Gọi 1 HS đọc đề.
-Cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời.
Củng cố, dặn dò:
-Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài 2 ( cột 3), bài 3 trang 46 vào vở.
-Bài sau: Số tròn chục trừ đi một số.
-2 HS lên bảng giải bài tập.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe 
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm bảng con.
- Là số hạng chưa biết 
- Là số hạng đã biết.
- Là tổng của phép cộng 
-Lâý tổng trừ số hạng kia.
-HS đọc đề bài.
-HS làm bài tập
-HS đọc đề.
-HS tóm tắt.
Cam và quýt	: 45 quả
Cam	: 25 quả
Quýt.	:quả?
Học sinh đọc 
Một vài học sinh làm bài giải
-1 HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
-HS đọc đề.
-HS thực hiện.
-HS trả lời.
-HS nghe.
 Tiết 5 Môn: Đạo đức 
Bài: Chăm chỉ học tập (tiết 2)
I. Mục tiêu : 
-HS hiểu: Như thế nào là chăm chỉ học tập .
 Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì.
-HS thực hiện giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà .
-GDHS chăm chỉ học tập 
II/Đồ dùng dạy học: GV: Đồ dùng cho trẻ chơi trò chơi sắm vai ở hoạt động 3.
 HS: Vở bài tập đạo đức .
III/ Các hoạt động dạy học :
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 3’
Hoạt động 2: 29’
1’
10’
8’
10’
Hoạt động 3: 3’
Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 HS trả lời:
-Chăm chỉ học tập có lợi gì ?
-Vì sao em cần phải chăm chỉ học tập ?
GV nhận xét 
B/ Bài mới :
 Giới thiệu bài : Chăm chỉ học tập(TT)
Hoạt động 1: Đóng vai 
*Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống .
* Cách tiến hành :
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận để phân vai trong tình huống: Hôm nay Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi, đã lâu Hà chưa gặp nên bà mừng lắm. Hà băn khoăn không biết làm thế nào. 
-GV nêu một số tình huống tương tự và cho HS giải quyết tình huống đó.
-GV kết luận : HS cần phải đi học đều và đúng giờ .
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
*Mục tiêu : Giúp HS bày tỏ thái độ đã tán thành không tán thành.
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với các ý kiến nêu trong phiếu thảo luận .
a, Chỉ những bạn không giỏi mới cần chăm chỉ. 
b, Cần chăm chỉ hằng ngày và khi chuẩn bị kiểm tra 
c, Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích học tập của tổ của lớp .
d, Chăm chỉ học tập là hằng ngày phải học đến khuya?
GV kết luận : Cần phải chăm chỉ học tập 
Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm 
*Mục tiêu: Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập .
 *Cách tiến hành: GV nêu nội dung tiểu phẩm:
-Trong giờ ra chơi bạn An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy vậy liền bảo: Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy ? An trả lời: Mình tranh thủ làm bài tập để về nhà không làm bài tập nữa mà được xem ti vi cho thoả thích. Bình nói: “ Các bạn ơi, đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ ?”
Phân tích tiểu phẩm .
+ Bạn An làm bài trong giờ ra chơi, có phải là chăm chỉ học tập không ? vì sao? 
+ Em có thể khuyên bạn An như thế nào ? (HSG)
-GV nêu kết luận tiểu phẩm .
* GV kết luận chung và ghi lên bảng:
 Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh, đồng thời cũng giúp các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình. .
 3/ Củng cố , dặn dò:
-Chăm chỉ học tập là bổn phận của ai?
- Chăm chỉ học tập có lợi gì?
- GD HS: Cần chăm chỉ học tập để đạt kết quả tốt làm cho cha mẹ vui lòng .
-Về nhà thực hành những điều đã học.
-Chuẩn bị bài sau : Thực hành kĩ năng giữa kì 1
-HS trả lời
-HS trả lời.
-HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả và đóng vai.
-Hà nên đi học. Sau bữa học về sẽ chơi và nói chuyện với bà .
-HS thực hiện.
-HS hoạt động nhóm đôi và bày tỏ thái độ.
- Không tán thành vì học sinh ai cũng phải chăm chỉ học tập 
b, Tán thành
c, Tán thành 
d, Không tán thành vì thức khuya sẽ có hại cho cơ thể .
-HS nghe.
-HS trả lời.
Chúng em khuyên bạn An giờ nào việc ấy . 
-HS nghe.
-HS nhắc lại kết luận .
-HS trả lời.
-HS nghe.
Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010
 Tiết 1 Môn: Chính tả 
Bài: Ngày lễ 
I. Mục tiêu :
 - Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ. Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn.
 - Làm đúng các bài tập chính tả, củng cố qui tắc chính tả c/k , l/n. Phân biệt thanh hỏi, thanh ngã.
 - GD HS tính cẩn thận, ngồi viết ngay ngắn
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả.
HS: vở chính tả, bảng con
 III. Các hoạt động dạy học :
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 3’
Hoạt động 2: 30’
1’
7’
14’
6’
6’
Hoạt động 3: 3’
Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
Bài mới:
1/ Giới thiệu bài :Hôm nay các em tập chép bài: Ngày lễ và làm bài tập ch ... 3’
1’
12’
20’
Hoạt động 3: 3’
Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 3 HS đọc thuộc bảng trừ: 11 trừ đi 1 số.
- Gọi 3 HS tính: 11 – 7 ; 11 – 6 ; 11 -9
-GV nhận xét ghi điểm 
Bài mới :
1/ Giới thiệu bài: 31 -5
2/ Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép tính 31-5
-GV nêu bài toán: Có 31 que tính, bớt 5 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính ?
-Yêu cầu HS lấy que tính tìm kết quả.
-Vậy 31 trừ 5 bằng bao nhiêu ?
-Gọi 1 HS lên bảng đặt tính 
 -Yêu cầu HS nêu cách tính .
* 1 không trừ được 5 lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6 nhớ 1
* 3 trừ một bằng 2 viết 2
Hoạt động 2: Thực hành :
Bài 1: (dòng1)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. GV ghi phép tính lên bảng . HS làm vào vở .
-Gọi 3 HS lên bảng chữa bài .
Bài 2: ( a, b)
-Cho HS làm vào bảng con.
Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
Bài 3: Giải toán .
-Gọi HS đọc đề 
-Gợi ý HS tóm tắt 
-Gọi 1 HS lên bảng giải.
Bài 4: Gọi HS đọc đề .
GV vẽ hình 
Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại 1 điểm nào ? 
3/ Củng cố, dặn dò :
-HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 31-5 .
-GV nhận xét tiết học 
-Về nhà làm bài tập 1 (dòng2); bài 2 c
-Chuẩn bị bài sau: 51 - 15
-3 HS đọc 
-3 HS lên bảng tính 
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả .
31-5 =26
-1 HS lên bảng đặt tính .
-
11
5
6
-HS nêu cách tính .
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập
 -HS làm vào vở .
-
51
-
41
-
61
-
31
-
81
8
3
2
9
2
43
38
59
22
79
- 3HS lên bảng chữa bài .
Đọc yêu cầu 
-
51
-
21
4
6
47
5
-HS làm bảng con.
-HS trả lời.
-HS đọc đề .
-1 HS ghi tóm tắt .
Đẻ được 	:51 quả trứng
Làm móm ăn	:6 quả trứng 
Càon lại	:quả trứng?
-1HS giải trên bảng. Lớp giải vào vở.
Bái giải
Số quả trúng còm lại là
51 – 6 = 45 (quả)
Đáp số: 45 quả
-HS đổi vở kiểm tra 
HS đọc .
HS quan sát hình vẽ .
-Tại điểm 0.
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 31-5 .
-HS nghe.
 Tiết 3 Môn: Mỹ thuật 
Giáo viên dạy môn chuyên 
 Tiết 4 Môn:Tập viết 
Bài : Chữ hoa H
I Mục tiêu : 
 - Biết viết chữ H hoa cỡ vừa và cỡ nhỏ..
 - Viết đúng sạch đẹp chữ H, cụm từ ứng dụng “ Hai sương một nắng ”
 -GD HS tính cẩn thận, kiên trì ngồi viết ngay ngắn.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 4’
Hoạt động 2: 4’
1’
10’
8’
14’
Hoạt động 3: 3’
Kiểm tra bài cũ 
-Gọi 1 HS lên bảng viết chữ G
-Gọi 1 HS lên bảng viết chữ Góp.
-GV nhận xét ghi điểm .
Bài mới :
1/ Giới thiệu bài: Chữ hoa H
Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét .
-GV treo chữ mẫu lên bảng 
-Chữ H cao mấyli? (HSY) 
-Chữ H gồm mấy nét? (HSK)
-GV hướng dẫn lên bảng và hướng dẫn qui trình viết : 
+ĐB trên ĐK 5 viết nét cong trái rồi lượn ngang, DB trên đường kẻ 6. 
 +Từ điểm DB của nét một, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Cuối nét xuôi lượn lên viết nét móc phải, DB ở ĐK 2.
+Lia bút lên quá ĐK 4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, DB trước ĐK2.
-Hướng dẫn HS viết bảng con .
Yêu cầu HS viết vào bảng con. 1 HS lên bảng viết chữ H.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
-GV treo cụm từ ứng dụng
 -Gọi HS đọc cụm từ: 
Hai sương một nắng nghĩa là gì ?
Chữ nào cao 2,5li?
Chữ nào cao 1,25li?
Chữ nào cao 1,5 li?
Chữ nào cao 1 li?
Khoảng cách giữa các tiếng?
Cách nối nét giưã các chữ ?
-1 HS lên bảng viết chữ Hai 
Hoạt động 3: Thực hành :
-GV yêu cầu bài viết.
Viết 1 dòng chữ H cỡ vừa, 2 dòng chữ H cỡ nhỏ, 1 dòng chữ Hai cỡ vừa, 1 dòng Hai cỡ nhỏ .
-GV nhắc cách ngồi cách cầm bút . 
 Chấm bài : GV thu vở chấm điểm 
Nhận xét vở của HS 
Củng cố, dặn dò:
-Tố chức HS chơi viết nhanh viết đúng, đẹp 
-GV nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị tiết sau đem vở tập viết, bảng con viết chữ hoa I.
-1 HS lên bảng viết chữ G
-1 HS lên bảng viết chữ Góp.
5 li 
- 3 nét 
+ Nét 1: kết hợp 2 nét cơ bản – cong trái và lượng ngang
+ Nét 2: Kết hợp 3 nét cơ bản: khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải.
+ Nét 3: nét thẳng (nằm giữa 2 đoạn nối nối 2 nét khuyết)
- Cả lớp viết vào bảng con.
-HS quan sát 
-1HS đọc : Hai sương một nắng 
Hai sương một nắng nói về sự vất vả, đức tính chịu khó của người lao động .
-HS lần lượt trả lời.
-1 HS lên bảng viết chữ Hai, cả lớp viết vào bảng con .
-HS viết vào vở 
-HS thi viết đẹp, đúng mẫu.
-HS lắng nghe 
Thứ sáu ngày 05 tháng 11 năm 2010
 Tiết 1 Môn:Tập làm văn 
Bài : Kể về người thân 
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói: Dựa vào câu hỏi biết kể ông, bà hoặc một người thân, thể hiện tình cảm đối với ông, bà, ngươì thân.
2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể một đoạn văn ngắn (3-5 câu).Viết câu đúng ngữ pháp.
3. GDHS: Tình cảm đối với ông, bà, người thân.
II. Đồ dùng dạy học
III.Các hoạt động dạy học: 
Các hoạt động 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 1’
Hoạt động 2: 36’
12’
24’
Hoạt động 3: 3’
Kiểm tra bài cũ.
 Không kiểm tra vì tiết trước Kiểm tra 
Bài mới.
1/Giới thiệu bài: Kể về người thân .
2/ Các hoạt động :
Hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
-GV chú ý thêm HS: Câu hỏi trong bài tập chỉ là gơị ý. Yêu cầu của bài tập là kể chứ không trả lời câu hỏi.
-GV khơi gợi tình cảm với ông bà, với người thân ở HS.
-Gọi 1 HS khá giỏi kể mẫu.
-Yêu cầu HS kể theo nhóm.
-GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2 : ( Viết )
-Gọi 1 HS yêu cầu bài .
-GV nhắc lại HS chú ý: 
+Bài tập yêu cầu em viết lại những gì em nói ở bài tập 1.
+Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu cho đúng. Viết xong em phải đọc lại bài, phát hiện và sửa những chỗ sai.
-Cho HS làm vào vở.
-Gọi HS đọc bài .
-GV thu vở chấm và nhận xét .
Củng cố , dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện lại bài viết.
-Chuẩn bị bài sau: Chia buồn, an ủi.
-Kể về ông bà hoặc người thân của em.
-HS nghe, suy nghĩ chọn đối tượng sẽ kể về ai
-HS kể mẫu
Cả lớp nhận xét
-Các nhóm làm việc .
-Đại diện các nhóm thi kể
-Cả lớp bình chọn nhóm kể người kể hay nhất . 
-HS đọc 
-HS nghe.
-HS làm vào vở 
-HS đọc bài. Lớp nhận xét.
-HS nghe.
 Tiết 2 Môn:Âm nhạc 
Giáo viên dạy môn chuyên
 Tiết 3 Môn:Toán 
Bài : 51 – 15 
I. Mục tiêu : 
 -Biết thực hiện phép trừ (có nhớ), số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có 2 chữ số .
 - Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng ( Vận dụng phép trừ có nhớ )
 Tập vẽ hình tam giác ( trên giấy ô li ) khi có 3 đỉnh .
 - GDHS tính cẩn thận, chính xác ham thích học toán. 
 II. Đồ dùng dạy học:
 III . Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 4’
Hoạt động 2: 33’
1’
10’
22’
Hoạt động 3: 3’
Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bảng trừ :11 trừ đi một số 
 -2 HS lên bảng thực hiện phép tính: 41 - 6; 81 - 9
-GV nhận xét ghi điểm 
Bài mới: 
1/ Giới thiệu bài :Tiết học hôm nay các em học phép trừ : 51-15.
2/ Các hoạt động :
 Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ: 51 –15.
-GV nêu bài toán: Có 51 que tính bớt 15 que tính. Còn bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính em làm phép tính gì?
Yêu cầu HS dùng que tính tìm kết quả .
- Vậy 51 –15 bằng bao nhiêu ? 
-Yêu cầu HS nêu cách tính .
-Gọi 1 HS lên bảng đặt tính
+ 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1
+ 1 thêm 1 bằng 2, 5 thêm 1 bằng 2, năm trừ 2 bằng 3 viết 3.
Hoạt động 2: Thực hành : 
Bài 1: ( cột1, 2, 3)
GV viết phép tính lên bảng .
Gọi lần lượt 3 HS lên bảng chữa bài .
Gv nhận xét
Bài 2: ( a, b) Gọi HS đọc đề 
-Cho HS làm bảng con.
-Cho HS nêu lại kết quả.
-GV ghi kết quả lên bảng.
Bài 4 : GV vẽ hình mẫu và hướng dẫn HS vẽ hình.
-Cho HS vẽ hình vào vở.
3/ Củng cố , dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm các bài tập: Bài1(cột 4, 5); bài3.
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập 
-2 HS đọc thuộc bảng trừ 
-2 HS lên bảng tính.
-Phép trừ 51 -15
- HS dùng que tính để tìm kết quả .
 51-15=36
 -HS nêu cách tính
-1 HS lên bảng đặt tính và tính.
-
11
5
6
-HS làm bài vào vở.
-3 HS lên bảng chữa bài .
-HS đọc đề.
-HS làm bảng con.
-
31
-
51
-
41
-
71
-
61
17
19
12
26
34
14
32
29
45
27
HS nêu.
-
81
-
51
44
25
37
26
HS vẽ vào vở 
-HS nghe.
 Tiết 4 Môn:Thủ công 
Bài : Gấp thuyền phẳng đáy có mui (tiết 2)
I. Mục tiêu :
-HS biết vận dụng gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui .
-GDHS tính sáng tạo, thẩm mĩ 
II. Đồ dùng dạy học :
GV: Mẫu thuyền phẳng đáy có mui, được gấp bằng giấy thủ công- Qui trình gấp . 	
HS : Giấy thủ công 
III. Các hoạt động dạy học: 
Các hoạt động 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 3’
Hoạt động 2: 28’
1’
4’
23’
Hoạt động 2: 4’
Kiểm tra bài cũ : 
-Gọi HS nêu các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui.
GV nhận xét .
Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Hôm nay các em tiếp tục gấp thuyền phẳng đáy có mui.
2/ Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn lại cách gấp .
Gọi 2 HS nhắc lại các bước.
GV hướng dẫn lại cách gấp thuyền phẳng đáy có mui 
+ Bước 1: Gấp tạo mui thuyền
+ Bước 2: Gấp 3 nếp gấp cách đều
+ Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền 
+ Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui
Hoạt động 2 : Thực hành : 
-GV tổ chức cho HS thực hành gấp thuyền theo cá nhân.
- GV đến từng bàn hướng dẫn HS còn lúng túng.
-GV nhắc lại cho HS miết các đường mới gấp cho phẳng từ từ để thuyền không bị rách 
Củng cố , dặn dò:
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm 
-Đánh giá kết quả học tập .
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị tiết sau: Mang giấy, kéo, hồ học chương gấp cắt dán hình.
-HS nêu các bước gấp hình.
-2 HS nhắc lại các bước gấp.
HS theo dõi.
-
HS gấp thuyền 
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS đánh giá sản phẩm.
-HS nghe.
Tiết 5 Sinh hoạt tập thể
1/ Đánh giá những việc đã làm được và những tồn tại :
* Ưu điểm:
-Thực hiện đúng nề nếp ra vào lớp.
- Trang phục gọn gàng, sạch sẽ.
- Nền nếp học tương đối tốt, có phát biểu ý kiến xây dựng bài.
*Khuyết điểm:
-Một số em chưa mang đầy đủ dụng cụ học tập.
-Một số em còn nói chuyện trong lớp. 
-Chưa có ý thức tự quản.
-1 số em quên đem dụng cụ, SKG, bảng con, nhất là môn thủ công, .
2. Hoạt động tuần 11:
Tập trung thi đua trào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
PHẦN KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 2 CKHKT.doc