Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022

Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:

- HS nhận biết được bài toán về ít hơn một số đơn vị.

- Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.

- Củng cố thêm về bài toán nhiều hơn một số đơn vị .

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực:

+ Thông qua hoạt động khởi động, hoạt động khám phá, chia sẻ nhóm đôi giúp HS phát triển năng lực giao tiếp hợp tác.

+ Thông qua hoạt động thực hành giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học.

 + Thông qua hoạt động thực hành, vận dụng giúp HS phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.

- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất:

+ Trung thực: Trung thực khi làm bài tập.

+ Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tâp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, máy chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

 

docx 30 trang Người đăng Trịnh Hải An Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021
Tiết 1 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
BÀI 8: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Giúp HS nhận biết và ghi nhớ các hình ảnh trên đồng tiền Việt Nam đều gắn bó với văn hoá và con người Việt Nam. Rèn luyện khả năng quan sát.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất:
- Trách nhiệm: HS biết sử dụng tiền để mua hàng hoá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính.
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Chào cờ
- GV cho HS điều khiển lễ chào cờ
- GV nhận xét bổ sung và triển khai công việc tuần mới.
2. Hoạt động : Tìm hiểu về đồng tiền việt Nam
- YCHS thảo luận nhóm 2. Mỗi nhóm chọn 1 tờ tiền để quan sát. GV giao nhiệm vụ: 
- HS quan sát đồng tiền và mô tả các hình ảnh trên mặt trước và mặt sau tờ tiền đó (hình ảnh Bác Hồ, danh lam thắng cảnh,...). 
- GV quan sát hổ trợ học sinh
- Mỗi nhóm phân công HS chuẩn bị trình bày những nhận xét của nhóm mình.
Kết luận: 
- GV đề nghị HS đưa ra kết luận về những điểm giống nhau và khác nhau giữa các đồng tiền Việt Nam.
- GV chia sẻ về ý nghĩa những hình ảnh trên đồng tiền – giới thiệu về đất nước, cảnh đẹp Việt Nam, nhân vật lịch sử − lãnh tụ của nhân dân. 
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:
- HDHS tham gia trò chơi : Đi chợ
- Sau trò chơi, HS chia sẻ cảm xúc và ấn tượng về trò chơi: 
 + Em đã mua được món đồ nào? Vì sao em chọn mua món đồ đó?
 + Em đã chi bao nhiêu tiền? Em tính tiền có nhầm lẫn gì không? Em có kiểm tra lại hàng khi mua không? Em để tiền ở đâu? Em có mang túi đi mua hàng không?
+ Nhận xét xem người bán, người mua có lịch sự không?
Kết luận: GV cùng HS đọc đoạn thơ:
“Nhờ công sức lao động
Mới làm ra đồng tiền
Em giữ gìn, quý trọng
Học tiêu tiền thông minh!”
4. Củng cố - dặn dò
- Về nhà em hãy cùng bố mẹ, người thân quan sát, nhận xét, tìm hiểu thêm các tờ tiền Việt Nam khác.
- HS thực hiện
- Lớp trực tuần nhận xét thi đua.
- Lắng nghe
- HS thực hiện đọc nối tiếp.
- HS thảo luận nhóm 2.
- HS trình bày
- 2-3 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và tham gia trò chơi
- HS trả lời
- 2-3 HS trả lời.
- HS đọc nối tiếp.
- HS thực hiện 
______________________________________________
TIẾT 2 
MÔN: TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
- Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
- Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ.
- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.
- Góp phần hình thành, phát triển năng lực: 
+ Thông qua hoạt động khởi động, hoạt động khám phá, chia sẻ nhóm đôi giúp HS phát triển năng lực giao tiếp hợp tác toán học.
+ Thông qua hoạt động thực hành giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học.
 + Thông qua hoạt động thực hành, vận dụng giúp HS phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Góp phần hình thành, phát triển phẩm chất: 
+ Chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập.
+ Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong học tập
+ Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc làm của mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Phiếu bài tập 4
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở theo cặp đôi kiểm tra bài cho nhau.
- Gọi các cặp lên chữa bài ( 1 em đọc phép tính, 1 em đọc nhanh kết quả).
- GV lưu ý học sinh về tính chất giao hoán của phép cộng ( 8 + 7, 7+ 8 ).
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV hỏi: 
- Gv yêu cầu HS tính kết quả của các phép tính ghi trên các con chim rồi tìm chuồng chim cho mỗi con chim.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV cho học sinh làm bài vào vở.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS chia sẻ bài làm.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
* Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- GV thao tác mẫu.
- GV gắn phiếu bài 4 lên bảng, chia lớp làm 3 tổ ( mỗi tổ cử 3 bạn lên lần lượt điền kết quả vào ô trống)
- Tổ nào điền nhanh điền đúng tổ đó thắng.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Lớp hát
- 2 -3 HS đọc.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
- 1-2 HS trả lời.
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.
- HS chia sẻ.
- 2 -3 HS đọc.
- HS thực hiện chia sẻ.
Bài giải
 Số quyển sách và quyển vở trên giá là:
 9 + 8 = 17 ( quyển)
 Đáp số: 17 quyển vở và sách
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hướng dẫn.
- HS thực hiện chơi. 
______________________________________
Tiết 3 MÔN: TIÊNG VIỆT 
LUYỆN TẬP: MRVT CHỈ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. 
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật( từ chỉ đồ dùng học tập).
- Đặt được nêu công dụng của đồ dùng học tập.
- Đặt đúng dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi ở cuối câu.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực:
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác (Qua trao đổi, tương tác với bạn trong hoạt động nhóm ở HĐ khởi động, tìm hiểu bài và HĐ vận dụng).
+ Năng lực tự chủ, tự học (Thực hiện được các nhiệm vụ giáo viên yêu cầu.)
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: 
+ Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tâp.
+ Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Khám phá
* Hoạt động 1: Nói tên các đồ dùng có ở trong góc học tập.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS quan sát tranh, nêu:
+ Tên các đồ dùng học tập.
- YC HS làm bài vào VBT/ tr.6.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 2: Đặt câu nêu công dụng của đồ dùng học tập.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC.
- Bài YC làm gì?
- GVHD HS câu mẫu.
- HS làm việc nhóm 4 kể tên đồ dùn học tập và đặt câu nêu công dụng của đồ dùng đó theo mẫu.
- Các nhóm chia sẻ bài làm.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
* Hoạt động 3. Dấu chấm, dấu hỏi chấm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài 3.
- Gọi 2 HS đóng vai: bút chì, tẩy và đọc đoạn thoại.
- HDHS và yêu cầu làm nhóm 2.
- HS chia sẻ bài làm.
- 2 HS đọc lại đoạn thoại.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Lớp hát
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- 3-4 HS nêu.
- Tên các đồ dùng học tập: Cái bàn, ghế, tủ sách, đèn học, bút, thước kẻ, kéo, cặp sách,.
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS đọc.
- HS làm việc nhóm
- HS chia sẻ câu trả lời.
- HS đọc.
- 2 HS đọc đoạn thoại.
- HS làm việc nhóm.
- 2-3 nhóm chia sẻ bài làm.
- HS chia sẻ.
_____________________________________
Tiết 4 MÔN: TIẾNG VIỆT 
LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚITHIỆU MỘT ĐỒ VẬT.
ĐỌC MỞ RỘNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết viết đoạn văn tả đồ dùng học tập.
- Bước đầu biết cách ghi phiếu đọc sách với những thông tin cơ bản nhất, nói được những điều em thích nhất trong cuốn sách em đã đọc.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, tương tác với bạn, bày tỏ cảm xúc, tình cảm khi viết đoạn văn tả đồ dùng học tập. (ở HĐ Luyện tập).
+ Năng lực tự chủ, tự học (Có ý thức hoàn thành các bài tập ở HĐ luyện tập)
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất:
+ Trách nhiệm: Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
+ Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tâp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV cho cả lớp hát 
- Giới thiệu bài
2. Luyện tập
* Hoạt động 1: Kể tên các đồ dùng học tập của em
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS hoạt động nhóm (nhóm 2)
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV gọi HS lên bảng kể tên các đồ dùng học tập của mình.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 2: Đọc mở rộng.
- Gọi HS đọc YC bài 1, 2, 3.
+ Cho biết phiếu đọc sách của bạn Nam có những nội dung gì?
+ Ghi chép các thông tin về cuốn sách mà em đã đọc vào phiếu đọc sách.
+ Nói về điều em thích nhất trong cuốn sách mà em đã đọc.
- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS hoạt động nhóm 2: Trao đổi với bạn đồ dùng học tập mình có.
- 2-3 HS lên chia sẻ
- 1-2 HS đọc.
- HS tìm hiểu, trả lời
- HS thực hiện cá nhân
- HS chia sẻ.
- HS chia sẻ.
- Lắng nghe
___________________________________
BUỔI CHIỀU
Tiết 2 TIẾNG VIỆT
ĐỌC: EM HỌC VẼ 
I. MỤC TIÊU
- Mức 1: HS chọn được đáp án đúng.
- Mức 2: HS tìm được các từ lặp từ. 
- Mức 3,4: HS viết được câu chứa từ chỉ đặc điểm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1. GV: Giáo án
2. HS: Vở tập làm văn
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Khởi động
- Hát tập thể 1 bài
2. Hướng dẫn HS ôn tập
-GV tổ chức hướng dẫn Hs ôn tập
Mức 1
Mức 2
Mức 3
 - Học sinhtrả lời các câu hỏi gợi ý của GV
Câu 1: Bạn nhỏ vẽ những gì trong bức tranh bầu trời đêm?
A. Bầu trời đêm có trăng và sao
B. Bầu trời đêm có đầy nắng
C. Bầu trời đêm tối đen
Câu 2: Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có gì đẹp?
A. Có con thuyền trắng đang giương cánh buồm đỏ vào bờ
B. Có con thuyền trắng đang giương cánh buồm đỏ rẽ sóng ra khơi.
C. Có con thuyền đỏ đang giương cánh buồm trắng rẽ sóng ra khơi.
Câu 3: Bạn nhỏ vẽ bức tranh ở sân trường có những gì?
A. Có ông mặt trời, có gió
B. Có những chùm phượng đỏ, có ve kêu
C. Có ông mặt trời, những chùm phượng đỏ, sân trường.
- GV theo dõi chỉnh sửa
- Học sinhtrả lời các câu hỏi gợi ý của GV
Câu 4: Tìm và viết các tiếng có cùng vần ở cuối các dòng thơ?
- GV theo dõi chỉnh sửa
- Học sinhtrả lời các câu hỏi gợi ý của GV
Câu 6: Em hãy chọn và hoàn thiện một trong 3 ý sau: 
a) Đặt câu v ... 
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác (Qua tương tác với bạn trong hoạt động nhóm ở HĐ khám phá).
+ Năng lực tự học và tự chủ: HS tự giác trong hoạt động đọc và tự trả lời câu hỏi ở HĐ khám phá.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: 
+ Nhân ái: Có tình đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm.
- Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV hỏi:
+ Hai bạn bê vàng và dê trắng đang làm gì? Ở đâu?
+ Bức tranh thể hiện tình cảm gì?
- GV hướng dẫn HS nói về một người bạn của mình theo gợi ý:
+ Em muốn nói về người bạn nào?
+ Em chơi với bạn từ bao giờ?
+ Em và bạn thường làm gì?
+ Cảm xúc của em khi chơi với bạn?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Khám phá
*Đọc văn bản.
- GV đọc mẫu: Câu hỏi đọc lên giọng, đọc với giọng lo lắng; lời gọi đọc kéo dài, đọc với giọng tha thiết.
- HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thuở, sâu thẳm, hạn hán, lang thang, khắp nẻo,
- Luyện đọc câu khó đọc: Lấy gì nuôi đôi bạn/ Chờ mưa đến bao giờ?/ Bê! Bê!,..
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.
*Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.80.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.40.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- HS trao đổi theo cặp và chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- 2-3 HS luyện đọc.
- 2-3 HS đọc.
- HS thực hiện theo nhóm ba.
- HS lần lượt đọc.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
+ C1: Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng xanh sâu thẳm.
+ C2: Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, bê vàng không chờ được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ.
+ C3: Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê.
+ C4: Bê vàng bị lạc đường, rất đáng thương, dê trắng rất nhớ bạn, thương bạn; bê vàng và dê trắng chơi với nhau rất thân thiết, tình cảm; tình bạn của hi bạn rất đẹp và đáng quý,
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ.
_____________________________________
Tiết 2 MÔN: TIẾNG VIỆT 
VIẾT: CHỮ HOA H 
NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN: GỌI BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Viết:
- Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Học thầy không tày học bạn
* Nói và nghe: 
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS có khả năng hợp tác với bạn ở HĐ phám phá.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: 
+ Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tâp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Mẫu chữ hoa H.
2. Học sinh: Vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV cho HS Nghe video bài hát “Chú chim nhỏ dễ thương” 
- Giới thiệu bài mới
2. Khám phá
2.1. Viết chữ hoa H
* Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa H.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
* Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa H và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
2.2. Nói và nghe
* Dựa vào tranh minh họa câu chuyện trong bài thơ “Gọi bạn” và gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. 
- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:
+ Khung cảnh xung quanh như thế nào?
+ Nhân vật trong tranh là ai? 
+ Nhân vật đó đang làm gì?
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS.
*Kể tiếp đoạn kết của câu chuyện theo ý của em.
- GV hướng dẫn HS nói mong muốn của bản thân mình về kết thúc của câu chuyện đồng thời yêu cầu HS hoàn thiện bài tập 5 trong VBTTV, tr.41.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- HDHS viết 2-3 câu nêu nhận xét của em về đôi bạn bê vàng và dê trắng trong câu chuyện trên.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- GV nhận xét giờ học.
- Hs lắng nghe
- HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa H.
- HS quan sát.
- HS viết bảng con.
- HS thục hành viết chữ ha H
- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. (Mỗi tranh 2-3 HS chia sẻ).
- HS hoạt động nhóm 2, thực hiện nói mong muốn của bản thân mình về kết thúc của câu chuyện
- HS chia sẻ.
- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.
- HS lắng nghe, nhận xét.
Tiết 3 MÔN TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
+ Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ.
+ Tính giá trị biểu thức số.
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực:
+ Thông qua hoạt động khởi động, hoạt động khám phá, chia sẻ nhóm đôi giúp HS phát triển năng lực giao tiếp hợp tác.
+ Thông qua hoạt động thực hành giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
+ Thông qua hoạt động thực hành, vận dụng giúp HS phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất: 
+ Trung thực: Trung thực khi làm bài tập.
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
+ Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tâp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên:SGK, bảng phụ, bút dạ.
2. Học sinh :SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đoán nhanh đáp số”
- GV đọc một số phép tính của bảng cộng đã học. Yêu cầu HS đọc nhanh kết quả của phép tính.
- GV nhận xét, khen ngợi
- Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV hướng dẫn học sinh làm bài:
+ Đọc tên từng con vật và phép tính tương ứng con vật đó ở cột 1; đọc kết quả của phép tính và tên thức ăn ở cột 2.
+ HS tính phép tính ở cột 1 tìm kết quả tương ứng ở cột 2, từ đó ta tìm được thức ăn tương ứng với mỗi con vật.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- GV nói: Qua bài này, HS có hiểu biết thêm về thức ăn của các con vật.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV cho HS tính kết quả từng phép tính ý a và ý b su đó chọn đáp án đúng theo yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV cho HS nêu phép tính trong biểu thức và cách thực hiện biểu thức đó.
- Cho HS làm bài trong vở.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, đánh giá bài HS.
2.2. Trò chơi “ Cầu thang – cầu trượt ”:
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
- GV thao tác mẫu.
- GV cho HS hoạt động theo nhóm.
- GV nhận xét, khen ngợi HS
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- HS tham gia chơi
- 2 -3 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- HS thực hiện lần lượt các YC.
+ Kết quả: 14 - 6 = 8; 5 + 6 = 11; 
17 – 8 = 9; 7 + 7 = 14, 16 – 9 = 7. Vậy thức ăn của mèo là cá; thức ăn của khỉ là chuối; thức ăn của chó là khúc xương; thức ăn của voi là cây mía; thức ăn của tằm là lá dâu.
- 1-2 HS trả lời.
- 2 -3 HS đọc.
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.
 a) Đáp án B b) Đáp án C.
- HS chia sẻ.
- 2 -3 HS đọc.
- HS thực hiện chia sẻ.
a) 15 – 3 – 6 = 6 b) 16 – 8 + 5 =13
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hướng dẫn.
- HS thực hiện chơi theo nhóm 4.
____________________________________________
TIẾT 4 MÔN: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
SINH HOẠT LỚP
BÀI 8: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN (t3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Sơ kết tuần:
- HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. 
- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.
- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.
* Hoạt động trải nghiệm: 
- Giúp HS thêm trân trọng đồng tiền khi sử dụng.
- Góp phần hình thành năng lực: 
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác ( HĐ tổng kết tuần)
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất:
+ Trung thực: Mạnh dạn nhận lỗi, sửa lỗi và bảo vệ cái đúng, cái tốt.
+ Chăm chỉ: Hoàn thành các yêu cầu của giáo viên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tivi chiếu bài. 
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hoạt động Tổng kết tuần. 
a. Sơ kết tuần.
- Từng tổ báo cáo.
- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần.
- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.
* Ưu điểm: 
* Tồn tại
b. Phương hướng tuần tới:
- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.
- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. 
- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....
2. Hoạt động trải nghiệm.
a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước.
- GV mời HS ngồi theo nhóm 4, lần lượt kể cho các bạn nghe về trải nghiệm của mình.
b. Hoạt động nhóm: 
- HDHS thảo luận theo nhóm 3 về cách giữ gìn đồng tiền sao cho tiền không bị hỏng, không bị mất, không để kẻ xấu nảy lòng tham muốn lấy tiền của chúng ta. Câu hỏi thảo luận:
+ Vì sao cần giữ gìn đồng tiền?
+ Em lựa chọn cách giữ tiền như thế nào? Vì sao?
- Thực hành gấp ví tiền từ tờ bìa.
- Khen ngợi, đánh giá.
3. Cam kết hành động.
Em hãy nhờ bố mẹ sắm con lợn đất (heo đất) để bỏ tiền lẻ, hưởng ứng phong trào “Tiết kiệm tiền, làm việc tốt”. 
- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.
- HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần tới.
HS chia sẻ.
- HS thảo luận, sau đó chia sẻ trước lớp
HS thực hiện.
- HS thực hiện.
_________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2021_2022.docx