Giáo án lớp 2 - Trường TH “A” Nui To - Tuần 1

Giáo án lớp 2 - Trường TH “A” Nui To - Tuần 1

Đạo đức(T1)

TIẾT 1 HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ

A. Mục tiêu :

- Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.

- Nêu được ít lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.

- Biết cng cha mẹ lập thời gian biểu hng ngy của bản thn.

- Thực hiện theo thời gian biểu.

*HS khá giỏi:

- Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.

B./ĐỒ DÙNG: Vở bài tập

C. /C¸c ho¹t ®ng d¹y vµ hc

 

doc 8 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2 - Trường TH “A” Nui To - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức(T1)
TIẾT 1 HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
A. Mục tiêu : 
- Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Nêu được ít lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
*HS khá giỏi:
- Lập được thời gian biểu hằng ngày phù hợp với bản thân.
B./ĐỒ DÙNG: Vở bài tập
C. /C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc	
 Ho¹t ®éng cđa gv
Hoạt động của hs
Phân hoá
 1.Khởi động:
 2.KTBC
3.Bài mới: a)GT: Muốn có sức khỏe tốt để học tập đạt kết qủa cao các em cần phải học tập và sinh hoạt đúng giờ.Đó chính là nội dung bài học hôm nay.
b)Các hoạt động:
Hoạt động1 :Bày tỏ ý kiến:
 Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống. Việc làm nào đúng,việc làm nào sai,tại sao sai?
 HS quan sát tranh trong vở bài tập.
 Các nhóm thảo luận đại diện các nhóm trình bày,trao đổi tranh luận giữa các nhóm.
*Kết luận:-Trong giờ học mà Lan,Tùng ngồi làm việc khác không chú ý nghe cô hướng dẫn sẽ không hiểu bài,ảnh hưởng đến kết quả học tập.
-Vừa ăn vừa xem truyện có hại cho sức khỏe.
“ Làm 2 việc cùng 1 lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ.
 Hoạt động 2 : Xử lý tình huống:
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và chuẩn bị đóng vai 
 Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử các em nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất.
*Kết luận: Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khỏe không làm mẹ lo lắng.
Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy
Giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm.
- Nhóm 1: Buổi sáng em làm những việc gì ?
- Nhóm 2:Buổi trưa em làm những việc gì ?
- Nhóm 3: Buổi tối em làm những việc gì ?
*Kết luận:Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập,vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi.
 3/) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học 
- HS hát.
HS nhắc lại
HS đọc lại ND :
Tình huống 1:Trong giờ học toán cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập bạn Lan tranh thủ làm bài tập Tiếng Việt còn bạn Tùng vẽ máy bay trên vở nháp.
Tình huống 2:Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem truyện.
 Các nhóm thảo luận đại diện các nhóm trình bày,trao đổi tranh luận giữa các nhóm.
HS lắng nghe.
HS đọc ND :
Tình huống:Ngọc đang ngồi xem ti vi 1 chương trình ti vi rất hay.Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ.Theo em bạn Ngọc có thể ứng xử như thế nào? Em hãy chọn giúp bạn Ngọc cách ứng xử phù hợp.Vì sao cách ứng xử đó phù hợp?
Học đọc YC thảo luận nhóm trình bày trao đổi tranh luận giữa các nhóm
HS đọc câu “giờ nào việc nấy”
Việc làm hôm nay chớ để ngày mai.
HS TB-K
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-K
HS TB-Y
Kể chuyện
TIẾT 1 CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
A/ Mục tiêu : 
 Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
*HS khá giỏi: HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện 
B / Chuẩn bị:
-Tranh ảnh minh họa.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Phân hoá
 1. KiĨm tra 
2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
 Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “ Có công mài sắt có ngày nên kim” 
 b)H­íng dÉn kĨ chuyƯn 
*HĐ1:/Hướng dẫn kể từng đoạn:
 -GV kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-GV Nêu câu hỏi gợi ý
+Tranh 1 vẽ gì?
+Tranh2 vẽ gì?Họ đang nói gì ?
+Tranh3 :Cậu bé và bà cụ nói với nhau ntn?
+Tranh4:Cuối cùng cậu bé đã làm gì
-GV và cả lớp nhận xét bạn kể đã đủ ý chưa, có đúng trình tự không, diễn đạt thành câu chưa, đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? Khuyến khích HS kể bằng ngôn ngữ của các em.
*HĐ 2/Kể lại toàn bộ câu chuyện 
-GV làm người dẫn chuyện.
-GV và HS cùng nhận xét.
3) Củng cố dặn dò : 
 Hỏi lại ý nghĩa câu chuyện. Dặn về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài “ Phần thưởng.
-Vài em nhắc lại tên bài
-HS kể chuyện theo nhóm.
_HS kể trước lớp: “Ngày xưa có một cậu bé làm gì cũng chóng chán..
-.....cậu bé học bài ....
-...bà cụ và cậu bé
-Bà mài thỏi sắt....
-...cậu bé hỏi bà cụ và được bà cụ giảng giải.....
-...chăm chỉ học bài
-HS kể toàn bộ câu chuyện, kể nối tiếp từng đoạn .
-HS đóng vai, 1 em nói lời cậu bé, em khác nói lời bà cụ. Từng nhóm phân vai lên kể.
-Phải kiên nhẫn, chịu khó thì việc gì cũng làm được.
-Về nhà tập kể lại nhiều lần .
HS TB-Y
HS TB-Y
HS TB-K
HS K-G
HS K-G 
Toán:
Tiết 2 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
A/ Mục tiêu:
- Biết viết các số cĩ hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100
*HS khá giỏi: bài 2.
B/ Chuẩn bị :
- Bảng gài 
- que tính .
 C/C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 
 Ho¹t ®éng cđa gv
 Ho¹t ®éng cđa hs
Phân hoá
1.KiĨm tra:
HS nêu miệng bài tập 
Bài 2 : 
số bé nhất có 2 chữ số là:
Số lớn nhất có 2 chữ số là: 
Số tròn chục có 2 chữ số là: 
2.Bài mới: 
 a) H§1/ Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ học bài:Oân tập các số đến 100.
b)HĐ2/ Luyện tập :
Bài 1 : Dựa vào mẫu dòng 1 hãy nêu cách làm ở dòng 2.
-HS nêu miệng
- Cả lớp làm vở 
Bài 2 : Treo bảng phụ
57 = 50 + 7 ( GV hướng dẫn mẫu)
Cho HS làm bảng con
Bài 3 : so sánh các số : 
HS tự nêu cách làm 
giải thích 2 kết quả :
88 = 80 + 8 vì 80 + 8 = 88
89 < 96 vì có số chục số đơn vị bé hơn
Bài 4:
Gv hướng dẫn học sinh thực hiện
Nhận xét
Bài 5:
Thi đua viết số thích hợp vào ô trống , mỗi tỏ 3 em thi đua chơi tiếp sức mỗi em viết 1 số đúng ( 2đ) đội nào viết nhanh đội đó thắng
 3) Củng cố - Dặn dò:
Hs nêu miệng
Là: 10
Là: 99
Là: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90
-Vài em nhắc lại tên bài.
Chục đơn vị viết số đọc số
7 8 78 Bảy mươi tám
9 5 95 Chín mươi lăm
6 1 61 Sáu mươi mốt
2 4 24 Hai mươi mốt
78 = 70 + 8
95 = 90 + 5
61 = 60 + 1
Đọc lần lượt các số : 98 , 61 , 88 , 74 , 
98 = 90 + 8 98 = 90 + 8 88 = 80 + 8
47 = 40 + 7 61 = 60 + 1 74 = 70 + 4 
52 < 56 89 < 96 70 + 4 = 74
81 > 80 88 = 80 + 8 30 + 5 < 53 
a)Từ bé đến lớn: 28,33,45,54
b)Từ lớn đến bé:54,45,33,28
67 70 76 80 84 90 93 98 100
HS TB-Y
HS TB-K
HS K-G
HS TB-Y
HS TB-Y
HS K-G
Chính tả
TIẾT 1 CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
A/ Mục đích yêu cầu :
- Chép chính xác bài CT ( SGK ) trình bày đúng hai câu văn xuơi. Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được các bài tập ( BT ) 2, 3, 4 
B/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
C/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:	
 Ho¹t ®éng cđa gv
 Ho¹t ®éng cđa hs
Phân hoá
1. Kiểm tra:
2.Bài mới: 
 HĐ 1/ Giới thiệu bài
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Có công mài sắt có ngày nên kim”
HĐ 2/Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
 - Đoạn chép này là lời nói của ai nói với ai?
- Bà cụ nói gì với cậu bé?
* Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn chép có mấy câu ? Cuối mẫu câu có dấu gì?
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Tại sao viết hoa? Chữ đầu đọan văn được viết như thể nào?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
HĐ 3/ Đọc bài : GV đọc
 - *Soát lỗi :Đọc lại để HS soátø bài , tự bắt lỗi 
HĐ 4/ Chấm bài : -Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét từ 8 – 10 bài .
HĐ 5/Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : Điền vào chỗ trống:
c hay k:
Bài 3 : GV hướng dẫn cách làm.
-GV xoá dần từng cột
 3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
- Nhắc lại tên bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Bà cụ nới với cậu bé.
- Kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được.
 - 2 câu, dấu chấm.
- Mỗi . Giống. Chữ đầu câu, đầu đoạn được viết hoa.Viết hoa chữ cái đầu tiên, lùi vào 1 ô.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng 
- ngày, mài, sắt,cháu
-HS nhìn bảng viết
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
-1 HS đọc đề, làm vở bài tập:
im khâu,.ậu bé,.iên nhẫn, bàụ
- HS lần lượt lên điền.
-HS đọc đến thuộc.
-HS đọc lại 9 chữ cái
- Nhắc lại nội dung bài học .
HS TB-K
HS TB-Y
HS TB-K
HS TB-Y
HS TB-K
HS TB-K
HS TB-Y
CẢ LỚP
HS TB-Y
HS TB-Y

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1 CKTKN LOP2.doc