Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 10

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 10

Thứ hai

TẬP ĐỌC

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.( 2 tiết )

I/ MỤC TIÊU : -Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu , giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

 - Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm long kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.(TL được CH- SGK).

* LGGDBVMT:GD cho h/s ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình

 - Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà.

II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà.

 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 23 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 2 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 từ ngày 22/10 – 28/10 – 2010
Thứ hai
TẬP ĐỌC
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.( 2 tiết )
I/ MỤC TIÊU : -Ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu , giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
 - Hiểu ND: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm long kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.(TL được CH- SGK). 
* LGGDBVMT:GD cho h/s ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình 
 - Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà.
II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà.
 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ :
2. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc.
 *HĐ 1 :Luyện đọc 
-Gv đọc mẫu (Hd cách đọc diễn cảm ) 
- Đọc từng câu (Kết hợp luyện phát âm từ khó ) 
- Đọc đoạn trước lớp (HD ngắt hơi và giảng từ khó ở phần chú giải )
-Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc).
-Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hàng năm/ làm”ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già,//
-Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.//
-Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm
-. Đồng thanh 
 * HĐ 2 : TIẾT 2: Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc 
C -1/ -Bé Hà có sáng kiến gì ? Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ cho ông bà ?
C -2/ -Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm lễ của ông bà?-Vì sao ?
GV: Hiện nay trên thế giới người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày Quốc tế Người cao tuổi.
-Sáng kiến của bé Hà đã cho em thấy bé Hà có tình cảm như thế nào với ông bà ?
C – 3/. Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
- Ai đã giúp đỡ bé Hà?
C – 4/. Hà đã tặng ông bà món quà gì?
- Món quà của Hà ông bà có thích không?
C -5/. Bé Hà trong truyện là 1 cô bé ntn?
-. Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “Ngày ông bà”
LGGDBVMT Vì sao cần quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình ?
-GV nêu câu hỏi để rút ra nội dung 
+. Luyện đọc lại theo vai 
-GV và h s bình chọn nhóm đọc đúng , đọc hay.
3.Hoạt động nối tiếp : 
* 1 HS đọc diễn cảm đựợc lời của nhân vật 
-Chốt nội dung bài
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
-Sáng kiến của bé Hà.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Hs đọc trong nhóm 
- Đại diện nhóm đọc
- HS đọc đồng thanh đoạn 1 & 2
1 em đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.
C1 /-Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà
C2 /-Ngày lập đông.-Vì khi trời bắt đầu rét 
-Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình.
C.3 .-Chưa biết mua quà gì biếu ông bà.
-Bố thì thầm.
C 4/-Chùm điểm 10
- Oâng rất thích
C 5/-Là 1 cô bé ngoan.
-Hà rất yêu thương ông bà.
 ND : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà 
- Hs tự phân vai trong nhóm , các nhóm thi đọc lại truyện.
-Hs đọc bài 
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU : 
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x+a=b; a+x=b ( với a, b là các số có không quá 2 chữ số. )
 - Biết giải bài toán có một phép trừ.
 - BT 1, 2( cột 1,2), 4,5. HS Kg có thể làm bài còn lại.
-Hs làm bài và trình bày sạch 
II/ CHUẨN BỊ 
 GV : Hình vẽ bài 1.
- HS: Sách gk, vở nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ?
-Ghi : Tìm x : x + 8 = 19 
x + 13 = 38 
41 + x = 75 
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.ghi tựa
HD làm bài tập.
Bài 1 : (bảng con )
-Vì sao x = 10 - 8
-Nhận xét, cho điểm.
-Yc hs giải thích 
Bài 2 : Yêu cầu gì ? (miệng ) 
-GV HD làm bài và nêu cách làm .
Theo dõi hs làm bài. 9 + 1 = 10
 10 – 9 = 1 10 – 1 = 9
-Nhận xét , cho điểm. 
Bài 3 : Về nhà 
Bài 4 : Gọi hs đọc yc? Vở 
-Yc hs làm bài vào vở 
-Thu chấm.nhận xét
Bài 5 : Yêu cầu gì ? 
-YC hs nêu miệng 
-Gv nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
- Xem lại cách giải toán có lời văn.
-1 em nêu.
-3 em lên bảng làm. Lớp bảng con.
- Hs nhắc tựa:Luyện tập.
Bài 1 Hs đọc y.c của bài
-HS làm bài.
 -x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết.Tìm x là lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Bài 2 -Nhẩm và ghi ngay kết quả.
-Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia.
Bài 3 :Tính : Về nhà làm thêm
Bài 4 –Hs đọc bài toán 
-HS giải vào vở 
-.Giải: Số quả quýt cólà :
45 – 25 = 20 (quả quýt)
 Đáp số : 20 quả quýt.
Bài 5 -Tự làm : x = 0
-Xem lại bài.
ĐẠO ĐỨC.
CHĂM CHỈ HỌC TẬP/ TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU : Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. 
- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS. 
-HS có thái độ tự giác học tập ýÙ thức chăm chỉ học tập.
II/ CHUẨN BỊ :GV Đồ dùng trò chơi sắm vai -.HS : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Em đã chăm chỉ học tập ntn ? Hãy kể ra ?
-Chăm chỉ học tập có lợi ích gì?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài- ghi tựa .
 * Hoạt động 1 : Đóng vai.
-Yêu cầu thảo luận : 
-Tình huống : Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào.
-GV nhận xét, chốt ý :
Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà.
-Kết luận : Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
-Chia nhóm phát cho mỗi nhóm một phiếu, mỗi phiếu nêu nội dung sau :
a/Chỉ những bạn học không giỏi mới cần chăm chỉ.
b/Cần chăm học hàng ngày và chuẩn bị kiểm tra.
c/Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích của tổ, của lớp.
d/Chăm chỉ học tập là hàng ngày phải học đến khuya. 
-Giáo viên kết luận. 
a/Không tán thành, vì HS ai cũng chăm chỉ học tập.
b/Tán thành.
c/Tán thành.
d/Không tán thành, vì thức khuya có hại sức khoẻ.
Hoạt động 3 : Phân tích tiểu phẩm. 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích tiểu phẩm.
1.Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học tập không ? Vì sao ?
2.Em có thể khuyên bạn An như thế nào ?
-GV kết luận :(SGV/tr 42)
 3. Hoạt động nối tiếp :
*-Chăm chỉ học tập mang lại hiệu quả gì ?
- Học bài.
4hs lên bảng trả lời
-Em luôn chăm chú nghe giảng...
-Giúp cho việc học đạt kết quả tốt
-Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử, phân vai cho nhau trong nhóm.
-Một số nhóm sắm vai theo cách ứng xử của nhóm: Hà nên đi học. Sau buổi học sẽ về chơi với bà.
-Nhóm khác góp ý bổ sung.
-Đại diện nhóm trình bày .
-4-5 em nhắc lại.
-Thảo luận nhóm bày tỏ thái độ : Tán thành – không tàn thành.
-Không tán thành.
-Tán thành.
-Tán thành.
-Không tán thành
-Từng nhóm thảo luận.
-Trình bày kết quả, bổ sung 
-Vài em nhắc lại.
-Một số em diễn tiểu phẩm :
-Trong giờ ra chơi, bạn An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy vậy liền bảo :”Sao cậu không ra chơi mà làm việc gì vậy?” An trả lời:”Mình tranh thủ làm bài tập 
-Bình (dang hai tay) nói với cả lớp:”Các bạn ơi đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ!”.
-Bạn nên áp dụng lời cô dạy : Giờ nào việc nấy.
Bài học : Vài hs đọc sgk
- HS nêu
Thứ ba
Thể dục
KIỂM TRA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
 I/ MỤC TIÊU :
 - Kiểm tra bài thể dục phát triển chung 
 II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY
CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Phần mở đầu :
Tập hợp lớp , phổ biến nội dung.
Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc và hát.
Ôn bài thể dục : 1 – 2 lần ( 2 x 8 nhịp )
Trò chơi : Diệt các con vật có hại
 2 . Phần cơ bản :
Kiểm tra bài thể dục phát triển chung.
Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc 
3 . Phần kết thúc :
Cúi người thả lỏng : 5 – 6 lần.
Nhảy người thả lỏng : 5 – 6 lần.
Trò chơi : Làm theo hiệu lệnh 
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài : Điểm số theo đội hình vòng
 tròn .
 €
- Hs tham gia chơi
- Hs thực hiện theo yêu cầu gv
€
 €
KỂ CHUYỆN
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I/ MỤC TIÊU 
- Dựa vào các ý cho trước , kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. HS KG kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Giáo dục học sinh lòng kính trọng và yêu quý ông bà.
II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà.Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn.
 2. Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : Gọi 4 em dựng lại câu chuyện : Người mẹ hiền theo vai.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Bài 1 : Kể từng đoạn. Gv treo tranh.
 ( cá nhân , nhóm )
-Bài yêu cầu gì? 
-Bảng phụ ghi ý chính :
Đoạn 1.-Hướng dẫn học sinh kể mẫu đoạn 1. Gợi ý :
-Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ?
-Bé Hà có sáng kiến gì ?
-Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?
-Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà? Vì sao ?
-Kể trong nhóm.
-Đoạn 2 ,Đoạn 3 (gv hd tương tự )
-Gọi hs kể trước lớp , thi đua 
Bài 2 :* Kể toàn bộ chuyện .(gqmt 2 ) cá nhân 
-Giáo viên chọn cho học ...  sương một nắng.
-HS : Sự cực khổ vất vả ở ngoài ruộng, người lao động phải đội nắng đội sương.
-4 tiếng : Hai, sương, một, nắng.
-Chữ H, g cao 2,5 li. chữ s cao 1,25 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Nét cong trái của chữ a chạm vào nét móc phải của chữ H.
-Đủ để viết một con chữ o.
-Theo dõi 
-Bảng con : H-Hai
- HS viết vở từng dòng 
-HS thi nhau tìm 
Phụ đạo
Luyện đọc : Thương ơng
Thứ sáu
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ.
I/ MỤC TIÊU : - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động, của cơ quan vận động, tiêu hoá.
 - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.HS KG nêu tác dụng của ăn sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn.
- Ý thức ăn sạch, uống sạch, ở sạch để bảo đảm sức khoẻ tốt.
* Nêu cách phòng bệnh giun được .
II/ CHUẨN BỊ :.GV : Tranh vẽ trang 24--.HS : Sách TN&XH, Vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. .Bài cũ :-Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ? 
-Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
-Nêu tác hại do giun gây ra ? 
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. 
 * Hoạt động 1 : Trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương.”(Hoạt động nhóm ) 
-Khi làm các động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động ?
-Quan sát 2 đội chơi.
 * Hoạt động 2 : Thi tìm hiểu về “Con người và sức khoẻ”(
-Giáo viên chuẩn bị câu hỏi (STK/ tr 44) Câu 1®12.
-Đại diện nhóm và GV làm giám khảo.
-Cá nhân nào có số điểm cao là thắng cuộc.GV nx 
Kết luận : Trong cơ thể cơ quan vận động và tiêu hóa rất quan trọng vì vậy để giữ sức khoẻ tốt, tránh được bệnh giun sán ta nên ăn ,uống, ở sạch 
 * Hoạt động 3 : Làm bài tập.
1/ Đánh dấu X vào ô trống trước các câu em cho là 
đúng : (Câu a ® câu h / STK tr 45) 
2/ Hãy xếp các từ sau sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa : Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
3/ Hãy nêu 3 cách đề phòng bệnh giun ?
-Nhận xét.
3 .Hoạt động nối tiếp :
*-Để đề phòng bệnh giun em đã thực hiện được điều gì?
-Ở nhà thực hiện được điều gì ?
-Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài
-Ởnhiều nơi :dạ dày, gan, phổi, 
-Giun hút các chất bổ dưỡng 
-Trẻ em gầy gò xanh xao,nếu 
-Ôn tập : Con người và sức khoẻ.
-Trò chơi”Con voi”
-HS hát và làm theo bài hát.
-Đại diện nhóm trả lời.
-Trả lời đúng với động tác đưa ra thì được ghi điểm.
-Mỗi nhóm cử 3 em tham gia thi.
-Mỗi em tự bốc thăm 1 câu hỏi và trả 
lời sau 1 phút suy nghĩ.
-Vài em nhắc lại.
-HS làm phiếu bài tập.
1/Đánh dấu X vào ô trống :a, c, g.
2/Miệng® Thực quản® Dạ dày® Ruột non® Ruột già.
3/- Giữ vệ sinh ăn chín, uống nước đun sôi, không để ruồi đậu vào thức ăn.
-Giữ vệ sinh cá nhân. Rửa tay trước khi ăn sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay.
-Xử dụng hố xí hợp vệ sinh, không bón phân tươi cho hoa màu .. 
-Học bài.
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ NGƯỜI THÂN.
I/ MỤC TIÊU : - Biết kể về ông, bà hoặc người thân, dựa theo CH gợi ý( BT1).
 - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông , bà hoặc người thân.(BT2)
LGGDBVMT:GD cho h/s tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội 
- Yêu thương ông bà ,cha mẹ 
II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa Bài 1 trong SGK.
 2. Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 * HĐ : Làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ? 
-Gọi 1 em làm mẫu, hỏi từng câu. 
-GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc.
-GV nhận xét chọn người kể tự nhiên hay nhất.
LGGDBVMT:GD cho h/s tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội 
Bài 2 :Yêu cầu gì ?(gq mt 2 ) 
-Giáo viên nhắc nhở : Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu cho đúng. Viết xong phải đọc lại bài, phát hiện và sửa sai.
-Nhận xét, chấm điểm
3.Hoạt động nối tiếp : 
-Hôm nay học câu chuyện gì ?
-Nhận xét tiết học.
- Tập kể lại và biết viết thành bài văn viết ngắn gọn.
-Theo dõi.
-Kể về người thân.
Bài 1 : Kể về ..của em :
-1 em giỏi kể mẫu trước lớp.
-HS kể trong nhóm
-Đại diện các nhóm lên thi kể.
-Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em. Có gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo ban rất nhẹ nhàng.
-Nhận xét bạn kể.
Bài 2 : Dựa theo lời người thân của em . 
-Cả lớp làm bài viết.
-1 em giỏi đọc lại bài viết của mình
-Kể chuyện người thân.
- Vài hs đứng tại chỗ đọc bài.
-Tập kể lại chuyện, tập viết bài.
TOÁN.
Tiết 50 : 51 - 15
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51-15.
 - Vẽ được hình tam giác theo mẫu(vẽ trên giấy kẻ ô li)
 - BT 1( cột 1,2,3), 2 (a,b), 4. HS KG có thể làm bài còn lại.
- HS nêu được cách tính các phép tính trừ có nhớ . 
II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 1 que rời.
 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Ghi : 76 -9 47 - 8 54 - 8
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 11 trừ đi một số.-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. 
 * HĐ 1 :
 Nêu bài toán : Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả. 
Gợi ý : 
-51 que tính bớt 15 que tính còn mấy que tính ?
-Em làm như thế nào ? Chúng ta phải bớt mấy que ?
-15 que gồm mấy chục và mấy que tính ?
Vậy 51 – 15 = 36
-Em đặt tính như thế nào ?
-Em thực hiện phép tính như thế nào?
 * HĐ 2 :- Làm bài tập.
Bài 1:cột 1,2,3 HS KG có thể làm bài còn lại.
81 – 46 51 – 19 61 – 25 .
Bài 2cộ a,b : HS KG có thể làm bài còn lại.
Xác định đề toán ( bảng ).
-Yc hs làm bài 
-Muốn tìm hiệu em làm thế nào ? 
-Giáo viên nhận xét.
Bài 3: HS KG có thể làm bài 3.
-Tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ? 
-Nhận xét.
Bài 4: Giáo viên vẽ hình.
-Mẫu vẽ hình gì ? 
-Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau ?
Nhận xét cho điểm.
3.Hoạt động nối tiếp : 
-* Nêu cách đặt tính và thực hiện 71 – 15 ; 81-25 
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
51 - 15
-Nghe và phân tích.
-Thực hiện phép trừ 51 – 15.
-Thao tác trên que tính.
-Lấy que tính và nói có 51 que tính.
-Còn 36 que tính.
-Bớt 15 que tính.
-Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
-Vậy 51 – 15 = 36.
-1 em lên bảng đặt tính và nói. Lớp đặt tính vào nháp.
 51 Viết 51 rồi viết 15 xuống dưới
-1 5 sao cho 5 thẳng cột với 1. Viết
 36 dấu –và kẻ gạch ngang.
. -Nhiều em nhắc lại.
Bài 1-Tính :
-Hs thi đua nhau làm bài .
-Nx 
Bài 2 : Đặt tính lần lượt là :
-HS làm bảng con , 1hs lên bảng . 
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Bài 3 : Tìm x :
-Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
-Làm vở.
-Hình tam giác.
-Nối 3 điểm với nhau.
-Cả lớp vẽ hình.1hs lên bảng 
- HS nêu
-Xem lại bài.
THỦ CÔNG
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU 
 - Biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui
 - Gấp được nhanh thuyền phẳng đáy có mui. 
 - Học sinh yêu thích gấp thuyền
II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui, mẫu gấp.
 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định
2. Bài mới-Giới thiệu bài.
Treo tranh : Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui.
Mẫu : thuyền phẳng đáy.
-Dựa vào quy trình em thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Giáo viên hệ thống lại các bước gấp
-Bước 1 : Dùng 1 tờ giấy hình chữ nhật gấp các nếp gấp cách đều. Gấp tạo mui thuyền.
-Bước 2 : Gấp tạo thân và mũi thuyền
-Bước 3 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
-Giáo viên yêu cầu hs gấp 
-Giáo viên nhắc nhở : mỗi bước gấp cần miết mạnh đường mới gấp cho phẳng.
-Đánh giá kết quả.
3 Hoạt động nối tiếp :
 -Nhận xét tiết học.
– Làm bài dán vở.
-Gấp thuyền phẳng đáy có mui /T2 Quan sát.
-Quan sát, nhận xét.
-1-2 em thao tác gấp. Cả lớp theo dõi. -Nhận xét.
-Theo dõi. Làm theo thao tác của giáo viên.
1-2 em lên bảng thao tác lại.
-Thực hành gấp theo nhóm.
-HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
-Đại diện các nhóm thực hành các thao tác.
-Hoàn thành và dán vở.
Sinh hoạt lớp
1/ Kiểm điểm tuần qua: 
- Học tập: Đa số các tổ có chuẩn bị chu đáo, tích cực phát biểu. 
- Duy trì sỉ số: HS đi học 100%
- Trật tự: 
 + Trong lớp: HS trong lớp giữ trật tự tốt.
 + Ngoài lớp: HS vẫn còn nói chuyện khi đi ra vào lớp.
- Vệ sinh: 
 + Vệ sinh thân thể: Đa số giữ vệ sinh tốt.
 + Vệ sinh lớp học: Các tổ trực nhật tốt kịp giờ
2/ Hướng khắc phục: Giao nhiệm vụ cho các Tổ trưởng làm việc, thường xuyên nhắc nhở và theo dõi. 
4/ Công việc tuần tới
- Đi học đều đúng giờ. 
- Chuẩn bị bài thật chu đáo.
- Bỏ rác đúng nơi quy định. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_2_tuan_10.doc