Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 3 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 3 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào

* Tiết 2 Tập đọc.

 LÒNG DÂN ( PHẦN 1 )

I. Mục đích , yêu cầu

 -.Biết đọc đúng văn bản kịch. Ngắt giọng thay đổi giọngđọc phù hựp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

 .Hiểu nội dung ý nghĩa:

 * Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc , cứu cán bộ cách mạng .Trả lời được các câu hỏi trong SGK 1,2,3.

 *-Giáo dục cho các em qua bài học.

 * -Tăng cường tiếng việt cho HS.

II. Đồ dùng học tập

 

doc 29 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 353Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng Lớp 5 - Tuần 3 - Năm 2010-2011 - Âu Văn Đào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 : 
 Thứ Hai 
 Ngày soạn :22/08/2010
 Ngày giảng: /23/08/2010
* Tiết 1: Choà cờ.
 _________________________________
* Tiết 2 Tập đọc.
 Lòng dân ( phần 1 )
I. Mục đích , yêu cầu 
 -.Biết đọc đúng văn bản kịch. Ngắt giọng thay đổi giọngđọc phù hựp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
 .Hiểu nội dung ý nghĩa:
 * Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc , cứu cán bộ cách mạng .Trả lời được các câu hỏi trong SGK 1,2,3.
 *-Giáo dục cho các em qua bài học.
 * -Tăng cường tiếng việt cho HS.
II. Đồ dùng học tập 
 -Ttranh minh hoạ bài đọc sgk .
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hường dẫn HS luyện đọc diễn cảm .
III. Các hoạt động dạy và học :
 Kiểm tra bài cũ : 
 - HS học thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu 
 -Trả lời câu hỏi 2-3 sgk 
B. Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : Gv nêu 
Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyên đọc : 
- GV đọc diễn cảm đoạn trích . Chú ý :
 + Phân biệt tên nhân vật với lời nói của NV và chú thích về thái độ , hành động của nhân vật .
+ Thể hiện đúng tình cảm , thái độ nhân vật và tình huống kịch .
VD : Giọng cai lính: hống hách, xấc xược .Giọng dì Năm và chú cán bộ : tự nhiên, nghẹn ngào nói ..
- Khi HS đọc GV sửa lỗi cho HS 
b) Tìm hiểu bài :
GV hướng dẫn Hs tìm hiểu bài 
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm ? 
+ Dì năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ ? 
+ Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao ? 
GV chọn ý kiến của Hs Và nêu ý kiến của mình .
C) Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm .
- Đọc phân vai 
- GV tổ chức từng tốp HS đọc 
- 1 HS đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảng trí, thời gian tình huống diễn ra vở kịch.
 - HS quan sát tranh minh hoạ những nhân vật trong màm kịch .
- 3-4 tốp HS ( mỗi tốp 3 em ) tiếp nối nhau đọc từng đoạn .
Đoạn 1 : Từ đầu đến lời dì năm ..
Đoạn 2 : Từ lời cai đến lời lính .
Đoạn 3 : phần còn lại .
- HS luyện đọc theo cặp .
- 1-2 HS đọc lại vở kịch .
- HS đọc, trao đổi, thảo luận tìm hiểu bài theo 4 câu hỏi SGK .
+ Chú bị bọn địch rượt đuổi bắt , chạy vào nhà dì năm . 
+ Dì vội đưa chú 1 chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra ; tồi bảo ., làm như là chồng dì . 
+ HS trả lời 
VD: Chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch là hấp dẫn và đầy mâu thuẫn kịch lên đến điểm - thắt nút .
- 5 HS đọc phân vai ( dì Năm, An, chú cán bộ, lính , cai.) và 1 HS là người dẫn chuyện . 
-HS nhận xét nhóm bạn đọc .
3.Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học , Khen ngợi những HS học tốt
- VN phân vai tập đọc và luyện đọc phần 2 vở kịch Lòng dân .
 ______________________________________
*Tiết 3: Toán.
Luyện tập
 I .Mục tiêu :
 - Biết cộng trừ , nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
 * - Thực hiện các phép tính với các hỗn số , so sánh các hỗn số) bằng cách chuyển về thực hiện các phép tính với các phân số , so sánh các ps .)
 *- Giáo dục cho HS có tính cẩn thận khi làm toán. 
II .Các hoạt động dạy học :
Kiểm tra bài cũ : 
Bài luyện tập :
Bài 1 : HS nêu đề bài 
GV ; y/c HS nêu cách chuyển hỗn ssố thành phân số .
Bài 2 :
Cho HS đọc y/c bài tập 
_ Củng cố cho hS về so sánh , công, trừ, nhân, chia hỗn số là chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh hoặc làm tính vói các phân số .
Tương tự các bài còn lại 
Bài 3 : Nêu y/c 
Gv y/c HS 
GV và hs chữa bài 
- HS tự làm bài 
- HS lên bảng , cả lớp làm bài mháp 
- Chữa bài 
- HS tự làm bài vào vở 
- Hs lên bảng chữa bài .
- Cả lớp nhận xét bài và chữa bài .
VD :
 a) và nên chữa 
mà 
 nên	- HS 
HS đọc y/ c
- Cả lớp làm bài vào nháp 
 - HS lên bảng giải 
Củng cố , dặn dò 
Nhận xét giờ học .
 ____________________________________
 Tiết 4: Chính tả.(Nhớ- viết) 
Thư gửi các học sinh
I . Mục đích yêu cầu : 
 * -Nhớ và viết đúng chính tả trình bày đúng hình thứcđoạn văn xuôi.
 * - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu táo vần(BT2);
 - Qua bài biét đặt dấu thanh ở âm chính.
II. Đồ dùng dạy-học
VBT Tiếng Việt 5 
Phấn màu chữa lỗi .
Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần .
III. Các hoạt động dạy - học
A.Kiểm tra bài cũ :
- Gv cho Hs chép vần cua tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mô hình. 
Dạy bài mới :
1. Hướng dẫn HS nhớ- viết 
- Gv nhắc nhở các em chú ý những chữ dễ viễt sai , chữ viết hoa, cách viết chữ số( 80 năm ) .
- Chấm chữa bài 7-10 bài .
- GV nhận xét chung 
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 :
+ Gv treo bảng mô hình lên bảng .
+ GV và Hs cả lớp nhận xét kết quả làm bài của từng nhóm.Kêt luận nhóm thắng cuộc .
Bài 3 :
Gv y/c Hs đọc yêu cầu bài tập.
+ Các dấu thanh được đặt ở vị trí nào?
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thư.
- Cả lớp theo dõi ghi nhớ bổ sung .
- HS nhớ lại , tự viết bài, 
- Tự soát laị bài viết .
- Từng cặp ở dưới đổi vở soát lỗi cho nhau .
- 1 Hs đọc y/c 
- HS nối tiếp lên bảng điền vần , dấu thanh vào mô hình. 
- HS chữa bài vào vở .
- HS tìm hiểu ND y/c bài 
- HS nêu : Dấu thanh đặt ở âm chính ( dấu nặng đặt bên dưới , các dấu khác đặt trên ).
- 2-3 nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh.
Củng cố – dặn dò : 
GV nhận xét tiết học – VN ghi nhớ dấu thanh và rèn chữ viết cho đẹp .
 ________________________________________
Thứ Ba
 Ngày soạn : 23/8/2010
 Ngày giảng : 24/8/2010
Tiết 1: Toán
$12. Luyện tập chung
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
	*-Chuyển một sốphân số thành phân số thập phân.
	*-Chuyển hỗn số thành phân số.
	-Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới
Bài 1:
-GV hướng dẫn mẫu:
 14 14 : 7 2
 = =
 70 70 : 7 10
-GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
-GV chữa bài cho điểm.
Bài 2:
-Em hãy nêu cách chuyển hôn số thành phân số?
-GV chữa bài, ghi điểm.
Bài3:Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
-GV hướng dẫn và yêu cầu làm bài vào vở.
Bài 4: Viết các số đo độ dài theo mẫu.
-GV hướng dẫn mẫu:
 7 7
5m7dm=5m+ m = 5 m
 10 10
Bài 5: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề và tìm cách giải.
-GV chấm 3 bài nhanh nhất.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-1,2 HS nêu hướng bài làm.
-HS làm bài vào nháp.
-Hai HS lên bảng chữa bài
-1 HS nêu yêu cầu.
-1,2 HS nêu
-Cả lớp làm vào bảng con: 2 
 8 
 5
-3 HS lên bảng chữa phần còn lại.
Kết quả:
a, 1 ; 3 ; 9 
 10 10 10
b, 1 ; 8 ; 25
 1000 1000 1000
c, 1 ; 1 ; 1
 60 10 5
-HS làm bài và chữa bài.
-HS thi làm bài nhanh .
Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét chung giờ học 
 - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau
 ______________________________________
Tiết 2 Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ: Nhân dân.
I/ Mục tiêu:
*-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
-Tích cực hoá vốn từ (sử dụng từ để dặt câu).
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bút dạ; một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để HS làm bài tập 1, 3b.
-một tờ giấy khổ to trên đó GV đã viết lời giải BT3b.
III/ Các hoạt động dạy- học:
1.Kiểm tra bài cũ:
HS đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho BT4-tiết LTVC trướcdã được viết lại hoàn chỉnh.
 2.Bài mới:
 2.1. Giới thiệu bài:
 2.2.Hướng dẫn HS làm BT
*Bài tập 1:
-GV giải nghĩa từ “tiểu thương”:người buôn bán nhỏ.
-Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
*Bài tập 2: 
-GV nhắc HS: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích cho cặn kẽ, đầy đủ nội dung một thành ngữ hoặc tục ngữ.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3:
a-Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?
b-Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng?(có nghĩa là “cùng” ).
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
c-Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được?
-Một HS đọc yêu cầu 
-HS trao đổi theo nhóm 2, làm bài vào phiếu .
-Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
-HS chữa bài vào vở.
-Một HS đọc Y/C của BT
-HS làm việc cá nhân.
-HS trình bày.
-HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ tục ngữ trên.
-Một HS đọc ND bài.
-Cả lớp đọc lại truyện “Con Rồng cháu Tiên”.
-HS làm bài theo nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung.
-HS làm việc cá nhân.
-HS nối tiếp nhau đọc câu mình vừa đặt.
3.Củng cố- dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
 ____________________________________
Tiết 3 Thể dục.
$ 5: Đội hình đội ngũ- trò chơi - Bỏ khăn.
I/ Mục tiêu:
-Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng ngiêm, đứng nghỉ, quay phải quay trái, quay sau, dàn hàng. Yêu cầu nhanh trật tự, đúng hướng, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh.
-Trò chơi “ Bỏ khăn”. Yêu cầu HS tập trung chú ý, nhanh nhẹn,khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi.
II/ Địa điểm, phương tiện:
-Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
-Chuẩn bị một còi, hai chiếc khăn tay.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung 
Định lượng 
 Phương pháp.
1, phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ.
-Trò chơi:”Diệt các con vật có hại”.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
2,Phần cơ bản :
2.1, Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải quay trái quay sau dồn hàng dóng hàng.
 2.2, Trò chơi vận động.
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi 
-Cho cả lớp cùng chơi.
-GV quan sát nhận xét
3, Phần kết thúc:
-Cho HS chạy đều nối thành một vòng tròn sau đó mặt quay vào tâm vòng tròn.
-GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài tâp về nhà.
` 
6-10 phút.
1-2 phút.
2-3 phút.
1-2 phút.
18-22 ph
10-12 phút
7-8 phút
4-6 phút. 
2-3 phút
1-2 phút
1-2 phút
 Đội hình nhận lớp:
 *
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
-Lần 1: GV điều khiển.
-Lần 2: Cán sự lớp điều khiển
 x x x x x x
* x x x x x x
 x x x x x x
-HS chơi và thi đua theo tổ.
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x
 _____________________________________
Tiết 4: Khoa học.
$ 5: cần làm gì 
để cả mẹ và em bé đều khoẻ?
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết: 
 1-Nêu những việc nên làm và không nên làmđối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.
 2-Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
 3M-Có ý thức giúp đỡ phụ nữ  ... uộc lòng.
-HS suy nghĩ , chọn một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu để viết thành một đoạn văn miêu tả( không chọn khổ thơ cuối).
-5 HS phát biểu dự định chọn khổ thơ nào.
-HS làm bài vào vở.
-HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình.
 3.Củng cố-dặn dò:
	 -GVnhận xét giờ học. Dặn những HS viết doan vă ở bài tập 3 chưa đạt về nhà viết lại đoạn văn để đạt chất lượng cao hơn.
 ___________________________________
* Tiết 4: Địa lí.
Khí hậu.
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Sau bài học, Hs có thể:
 - Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta. Chỉ được trên bản đồ, lược đồ ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam, biết được sự khác nhau giữa hai miền khí hậu. Nhận biết được ảnh hưởng của khí 
hậu đến đời sống và SX của nhân dân.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, mô tả, trình bày những hiểu biết bằng lời. Đọc thông tin nêu được những nội dung chính về khí hậu Việt Nam - đất nước chúng .
ta.
 3. Giáo dục: HS lòng ham hiểu biết, dựa vào khí hậu làm nông nghiệp.
II/ Chuẩn bị: 
	- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
	- Các hình minh hoạ SGK; Phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy - học:
+ Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
 + Y/c hs quan sát quả địa cầu H1 SGK.
+ Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét, bổ xung.
+ Yêu cầu chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu và trả lời câu hỏi.
? Cho biết nước ta nằm trên đơid khí hậu nào?
? câu hỏi 2; 3 như SGK.
+ Nhận xét, bổ xung.
* K.luận: Nướcta có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, mưa thay đổi theo mùa.
+ Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi.
+ Yêu cầu hs lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
+ Yêu cầu trả lời câu hỏi ( mục 2 SGK).
+ yêu cầu các nhóm báo cáo.
+ Nhận xét, bổ xung.
* Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền Nam vag miền Bắc. Miền Bắc có khí hậu gió mùa đông lạnh, miền Nam nóng quanh năm và có mùa mưa, khô rõ rệt.
+ Yêu cầu hs trả lời câu hỏi SGK.
+ Nhận xét, bổ xung.
* K.luận: Khí hầu nướcta thuận lợi cho cây cối phát triển xanh tốt quanh năm, bên cạnh đó cúng có hạn chế đó là nắng lắm, mưa nhiều nên hay sảy ra hạn hán hoặc lũ lụt.
+ Yêu cầu các nhóm trưng bày các hình ảnh về hậu quả của hạn hán hoặc lũ lụt.
+ Củng cố ND; y/c hs đọc bài học.
+ Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Nghe.
- Quan sát.
- Hoạt động nhóm, thảo luận, trình bày.
- Trả lời câu hỏi.
- Nghe.
- Thảo luận nhóm 2.
- Thực hiện.
- Trả lời, nhận xét, bổ xung.
- Nghe.
- Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ xung.
- Nghe.
 ________________________________
Chiều , ngày 26/8/2010
Tiết 1 Khoa học.
$6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I/ Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
	1-Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3-6 tuổi, từ 6-10 tuổi.
	2-Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
I/ Đồ dùng dạy- học:
-Thông tin và hình trang 14, 15 (SGK)
-HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
2.1.Hoạt động 1:Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu:
 HS nêu được tuổi và đặc điểm của bẻtong ảnh đã sưu tầm được.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu một số HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em khác dã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu:
+Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì?
-HS lần lượt mang ảnh của mình sưu tầm được lên giới thiệu.
Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
*Mục tiêu: ( mục I.1 )
*Cách tiến hành:
-Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
	+Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào như đã nêu ở trang 14 – SGK. Sau đó sẽ cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng.
	+Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc.
-Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 	+HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
-Bước 3: Làm việc cả lớp.
	+GV ghi rõ nhóm nào làm xong trước, nhóm nào làm xong sau. đơi tất cả các nhóm cùng xong, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án.
	+Đáp án: 1 - b
	 2 - a	
	 3 – c
	+GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 3:Thực hành.
*Mục tiêu:( mục I.2)
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
-GV kết luận.
-HS đọc các thông tin trang 15- SGK và trả lời câu hỏi của GV
-Một số HS trả lời.
3.Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
 _______________________________
Thứ Sáu
 Ngày Soạn : 28/8/2010
 Ngày giảng : 30 /8/2010
 Tiết 1: Toán.
$15:Ôn tâp về giải toán
I/ Mục tiêu:
	Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài toán “tìm 2 số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của 2 số đó”)
II/ Các hoạt động dạy – học:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
*Bài tập 1:
-Y/ C học sinh tự giải cả hai bài toán phần a, b .-GV gợi ý: Trong mỗi bài toán :” Tỷ số” của hai số là số nào? “Tổng” của hai số là số nào? “Hiệu” của hai số là sồ nào? Từ đó tìm ra cách giải bài toán.
-GV chữa bài chấm điểm.
*Bài tập 2.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
*- Bài 3: Yêu cầu HS biết tính chiều dài , chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật bằng cách đưa về bài toán: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” 
-GV hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ.
-HS làm bài.
Hai HS lên bảng trình bày, mỗi em một phần .
-HS làm bài vào vở.(Tóm tắt bằng sơ đồ )
 Bài giải:
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
 3 -1=2(phần).
 Số lít nước mắm loại I là
 12: 2 x 3 = 18(L)
 Số lít nước mắm loại II là:
 18 - 12 = 6 (L)
 Đáp số : 18(L) và 12(L).
 Bài giải:
 a, Nửa chu vi vườn hoa hình chữ nhật là:
 120: 2 = 60 ( m )
 Tổng số phần bằng nhau là:
 5+7 = 12 ( Phần)
 Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật là:
 60 : 12 x 5 = 25 ( m )
 Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là:
 60 - 25 = 35( m )
b, Diện tích vườn hoa là:
 35 x 25 = 875 ( m2 )
 Diện tich lối đi là:
 875 : 25 = 35 ( m2 )
 Đáp số: a, 35m , 25m.
 b, 35m2
Củng cố dặn dò: 
 	 -Dặn học sinh về làm lại bài 3.
 	 -GV nhận xét chung giờ học.
 	 -Y/C học sinh chuẩn bị bài sau.
 _________________________________________
Tiết 2 :Tập làm văn.
$6: Luyện tập tả cảnh.
I/ Mục tiêu:
 * -Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.
 * -Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
 ** H/S Viết được bài văn ngắn tả cảnh theo đề bài yêu cầu .
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Bảng phụ viết ND chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa(BT1).
-Dàn ý bài văn tả cơn mưa của từng HS trong lớp.
III/ Các hoạt động dạy- học:
 1.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra, chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả đã hoàn chỉnh tiết học trước của một vài HS.
	2.Bài mới:
	2.1.Giới thiệu bài:
	2.2.Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
-GV nhắc nhở HS chú ý yêu cầu của đề bài
-Em hãy xac định nội dung chính của mỗi đoạn ?
-GV chốt lại ý đúng:
-GV yêu cầu mỗi HS chọn và hoàn chỉnh một hoặc 2 đoạn bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu ( ).
-GV nhắc HS chú ý viết dựa trên nội dung chính của từng đoạn.
-GV nhận xét, khen ngợi những HS hoàn chỉnh được những đoạn văn hay.
*Bài tập 2:
-GV: Em hãy dựa vào hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực tự nhiên.
-GV nhận xét, chấm điểm,một số bài viết hay, thể hiện sự quan sát riêng, lời văn chân thực, sinh động.
-Một HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn.
-HS phát biểu, các HS khác bổ sung
+Đoạn 1:Giới thiệu cơn mưa rào- ào ạt tới rồi tạnh ngay.
+Đoạn 2:ánh nắng và các con vật sau cơn mưa
+Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
+Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.
-HS viết bài vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình
-Cả lớp nhận xét.
-HS cả lớp viết bài.
-Một số HS tiêp nối nhau đọc đoạn văn đãviết.
-Cả lớp nhận xét. 
3- Củng cố- dặn dò.
 -GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình chọn người viết được đoạn văn hay nhất trong giờ học.
 -Dăn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa( với những HS chưa viết xong hoặc viết chưa đạt). Đọc trước yêu cầu và những điều cần lưu ý trong tiết tập làm văn tuần tới Quan sát trường học , viết lại những điều đã quan sát để chuẩn bị tốt cho bài tập: Lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả trường học.
 ________________________________________
Tiết 3 Lịch sử.
$3: Cuộc phản công ở kinh thành Huế
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
	-Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885-1896).
	-Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy- học:
	-Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
	-Bản đồ hành chính Việt Nam.
	-Hình trong SGK và phiếu học tập của HS.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Kiểm tra bài cũ:
-Nêu phần bài học?
-Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được người đời sau kính trọng?
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
-GV trình bày một số nét chính tình hình nước ta (1984)
-GV nêu nhiệm vụ HT và phát phiếu thảo luận cho HS.
 *Nội dung phiếu thảo luận:
+Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà?
+Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
+Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?
 2.3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
 2.4.Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
-GV nhận xét và nhấn mạnh thêm:
+Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị.
+Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua thảo chiếu “Cần vương”.
+Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu (kết hợp sử dụng tranh ảnh, bản đồ).
Hoạt động 4: làm việc cả lớp.
 -GV nhấn mạnh kiến thức cơ bản của bài.
 -Em có biết gì thêm về phong trào Cần vương? hoặc em biết ở đâu có đường phố, trường học mang tên các lãnh tụ phong trào Cần vương? 
-HS chú ý lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm bảy theo nội dung phiếu BT.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Các nhóm khác bổ sung.
-HS lắng nghe và ghi nhớ các nội dung chính.
-HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ (SGK-tr.9)
-HS trả lời
 3.Củng cố-dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học,nhắc HS về học bài
 _______________________________________
 ẫẫấấấấấấấấấấ

Tài liệu đính kèm:

  • docthiet_ke_bai_giang_lop_5_tuan_3_nam_2010_2011_au_van_dao.doc