Giáo án Tổng hợp các môn học buổi sáng Lớp 2 - Tuần 9 - Vũ Phương Thắm

Giáo án Tổng hợp các môn học buổi sáng Lớp 2 - Tuần 9 - Vũ Phương Thắm

TUẦN 9 Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2006

TIẾT 1: CHÀO CỜ

TIẾT 2: TẬP ĐỌC

Ôn tập

 I Mục tiêu:

* HS ôn tập các bài tập đọc : Ngày hôm qua đâu rồi ; Mít làm thơ( T2- T4) ;Danh sách Học sinh tổ 1lớp 2A.

- Yêu cầu HS đọc rõ ràng ,đọc đúng yêu cầu bài đọc , trả lời câu hỏi trong SGK.

- HS luyện đọc , đọc phân vai, đọc diễn cảm.

* HS đọc hiểu nội dung yêu cầu bài đọc .

* Giáo dục HS qua phần luyện đọc các bài tập đọc trên.

II Đồ dùng dạy học :

 

doc 43 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học buổi sáng Lớp 2 - Tuần 9 - Vũ Phương Thắm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GIáo án : sáng
 GV: Vũ Phương Thắm
 Dạy lớp: 2D Trường Tiểu học Thị Trấn
**********
Tuần 9 Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Chào cờ
tiết 2: Tập đọc
Ôn tập 
 I Mục tiêu:
* HS ôn tập các bài tập đọc : Ngày hôm qua đâu rồi ; Mít làm thơ( T2- T4) ;Danh sách Học sinh tổ 1lớp 2A.
- Yêu cầu HS đọc rõ ràng ,đọc đúng yêu cầu bài đọc , trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS luyện đọc , đọc phân vai, đọc diễn cảm.
* HS đọc hiểu nội dung yêu cầu bài đọc .
* Giáo dục HS qua phần luyện đọc các bài tập đọc trên.
II Đồ dùng dạy học : 
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc, tranh ảnh SGK.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
*.Hướng dẫn HS ôn tập :
- Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
* Khi HS đọc bài, GV kết hợp nêu câu hỏi trong bài cho từng HS 
- Cho HS khác nhận xét bạn đọc , nhận xét bạn trả lời câu hỏi .
VD: Bài : Ngày hôm qua đâu rồi.
- Bạn nhỏ hỏi bố điều gì ?
- Em cần làm gì để khỏi phí thời gian ?
+Bài : Mít làm thơ.
- Vì sao cậu bé có tên là Mít?
- Ai dạy Mít làm thơ?
- Hãy nói vài câu bênh vực cho Mít?
+ Bài : Danh sách học sinh lớp 2A
- Tên danh sách được xếp theo thứ tự nào? 
* Luyện đọc diễn cảm:
- GV cho HS đọc theo vai , luyện đọc diễn cảm
VD: ở bài : Mít làm thơ cần đọc với giọng như thế nào? 
- ở bài : Danh sách HS tổ 1 lớp 2A cần phải đọc như thế nào? 
* GV kết hợp cho điểm HS.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà luyện đọc . 
- HS nghe.
- HS chuẩn bị .
- HS lên bảng bốc thăm bài đọc .
- HS chuẩn bị bài đọc 2- 3 phút .
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe , nhận xét bạn đọc theo yêu cầu : đọc đúng , phát âm chuẩn, đọc đã diễn cảm chưa? đọc thể hiện đúng nội dung bài đọc yêu cầu chưa?
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV .
VD: Vì cậu bé ngốc nghếch, vì cậu không biết gì?
- Thi sĩ Hoa Giấy dạy Mít làm thơ.
- Bạn Mít thật không có ý gì với các bạn đâu mà do bạn ấy cgưa biết làm thơ đó thôi các bạn ơi
- Xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
- HS luyện đọc diễn cảm, luyện đọc theo vai.
- Cần đọc với giọng hài hước đúng tính chất của câu chuyện cười
- Cần đọc với giọng rõ rành , rành mạch.
- HS nghe nhận xét , dặn dò.
Tiết 3: Kể chuyện
Ôn tập về kể chuyện
I Mục tiêu:
* HS luyện kể các câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
* HS kể tự nhiên , biết sử dụng lời kể của mình phối hợp với giọng điệu của nhân vật một cách phụ hợp hấp dẫn .
*HS biết nghe và nhận xét lời kể của bạn .
II Đồ dùng dạy học : 
- Nội dung các câu chuyện đã học , phiếu bốc thăm .
III Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu bài- ghi bảng.
Bài mới: Hướng dẫn HS ôn tập 
GV nêu yêu cầu : 
+ Kể các tên câu chuyện đã được học từ đầu năm đến nay?
( GV cho HS xem lại bài từ 2- 3 phút)
- GV yêu cầu HS lên bốc phiếu để chuẩn bị bài .
- GV cho HS chuẩn bị bài ( khoảng 2-3 phút).
- GV gọi HS lên kể chuyện : Yêu cầu HS kể phân vai 
- GV dùng câu hỏi gợi ý giúp đỡ HS yếu nếu HS chưa thuộc chuyện , còn quên chuyện 
- Sau mỗi lần HS kể chuyện GV cho HS khác nhận xét bạn kểvề : Nội dung câu chuyện đã đúng chưa? Cách kể đã đúng chưa? Kể đã hay chưa? Kể đã hấp dẫn người nghe chưa?...
- GV chốt lại , nhận xét , tuyên dương HS kể tốt , kể có tiến bộ ..
- GV kết hợp cho điểm HS.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ kể chuyện .
- Dặn dò HS về nhà đọc lại các câu chuyện đã học .
- HS nghe.
- HS nêu: 
1. Có công mài sắt có ngày nên kim.
2. Phần thưởng.
3. Bạn của Nai nhỏ.
4. Bím tóc đuôi sam.
8. Người mẹ hiền.
- HS lên bốc thăm về chuẩn bị bài.
- HS lên kể chuyện .
- HS khác nhận xét, bổ sung hoàn thiện câu chuyện .
- HS kể phân vai từng câu chuyện 
- HS nhận xét bạn kể.
- HS nghe.
- HS nghe nhận xét , dặn dò.
Tiết 4: Toán
Lít
I Mục tiêu : 
* HS có biểu tựơng về nhiều hơn , ít hơn ( với nước , sữa) .
* HS nhận biết đơn vị đo thể tích , tên gọi , kí hiệu : Thực hành làm tính có đơn vị đo là lít.
* Giáo dục HS yêu thích học môn toán.
II Đồ dùng dạy học : - Ca , can ,xô.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 HS lên bảng , cả lớp làm bảng con.
Nhận xét cho điểm .
Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Giới thiệu nhiều hơn và ít hơn:
 - GV làm đồ dùng như SGK
- GV dùng nước để thực hành.
3. Giới thiệu lít(l)
*GV : Để biết các vật đựng ( chứa) bao nhiêu nước ta dùng đơn vị đo là lít ; lít viết tắt là l
- GV đưa ra 1 can và một ca nước để so sánh sự ít hơn và nhiều hơn. 
4. Luyên tập thực hành:
Bài 1: 
Cho HS tự làm bài.
Cho HS nhận xét , bổ sung. 
 Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu 
Em có nhận xét gì về các phép tính trong bài?
Nêu cách thực hiện phép tính có kèm theo đơn vị đo ?
Cho HS tự làm bài – nhận xét bài làm của bạn 
 Bài 3:-cho HS tự làm bài
Cho HS nêu cách làm.
Nêu kết quả , nhận xét.
 Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề .
Bài cho gì? Đã biết gì?
Cần tìm gì?
Nêu cách làm?Cho HS chữa bài.
GV chấm chữa bài , nhận xét.
Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học .
Dặn dò HS thực hành đong nước ở nhà.
- HS lên bảng làm bài:
Đặt tính rồi tính:
37 + 63; 45 + 55
18 + 82; 10 + 90
- HS nghe.
- HS quan sát cốc nước và xô nước
----> nhận xét.
- HS nghe.
- Vài HS nêu lại 
- HS quan sát , nhận xét.
+Ca nứơc ít hơn can nước 
- HS thực hành đong các can nước có vạch và đọc .
+ HS nêu yêu cầu 
- HS tự làm bài
- Đổi vở kiểm tra chéo.
+ HS nêu.
- Là các số đo thể tích có đơn vị đo là lít- l.
- Thực hiện các phép tính với các chỉ số đo ghi kết quả rồi ghi đơn vị vào sau kết quả .
-1HS đọc bài.
- HS tự làm bài.
- HS nêu – HS nhận xét.
+HS quan sát tranh SGK 
HS nêu bài toán
HS tự tóm tắt và giải 
- HS nhận xét , chữa bảng lớp.
- HS nghe dặn dò.
Thứ ba ngày31 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Âm nhạc
Học hát bài : Chúc mừng sinh nhật
Nhạc Anh
I Mục tiêu : * HS hát đúng giai điệu và lời ca, đặc biệt chú ý những chỗ nửa cung trong bài.
* HS biết một số bài hát của nước Anh
 * Giáo dục HS yêu thích học hát.
II Đồ dùng dạy học :- Nhạc cụ thường dùng.Thanh phách, 
 - Bản đồ thế giới, tranh ảnh thiếu nhi nước ngoài vui chơi.
III Các hoạt động đạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên hát bài: Xoè hoa , Thật là hay, Múa vui.
- GV nhận xét,vào bài.
B. Dạy học bài mới: 
1) Giới thiệu bài:GV treo tranh giới thiệu bài. - GV ghi đề bài lên bảng.
2) Hoạt động1: Dạy bài hát : Chúc mừng sinh nhật 
- GV hát mẫu
- Treo bảng phụ ghi nội dung bài hát.
- Cho HS đọc lời ca
- GV dạy hát từng câu.
GV hát mẫu mỗi câu 3 lần, sau đó GV dạy cho HS hát theo.
- Khi hát được 2 câu, cho HS hát nối lại với nhau 
- Cho HS hát đầy đủ cả bài.
- Trình bày bài hát hoàn chỉnh .
- GV hướng dẫn HS : Câu cuối hát chậm, giãn nhịp lời bài hát.
3. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm 
+ Vỗ tay theo phách 
- GV làm mẫu cho HS hát vỗ tay theo .
+ Vỗ tay theo tiết tấu lời ca: GV cũng làm mẫu..HS vỗ tay theo .
GV theo dõi sửa cho HS
C. Củng cố dặn dò:
- Cho HS hát lại bài hát một lần.
 - GV nhận xét giờ học .
- Dặn dò HS về nhà ôn lại bài hát .
- 2--->3 HS lên hát bài : Xoè hoa, Thật là hay, Múa vui.
- HS nhận xét , bổ sung.
- HS nghe.
- HS đọc lời ca theo tiết tấu từ đầu đến hết bài.
- HS nghe sau đó HS hát từng câu.
- Tập kĩ câu hát khó.
* Cuộc đời sẽ thêm tươi đẹp vì những khúc ca và đoá hoa.
- HS hát cả bài , hát theo dãy , theo tổ , hát cả lớp.
- HS hát cả bài đồng thanh.
- HS hát kết hợp vận động phụ hoạ, theo sự hướng dẫn của GV 
- HS hát lại cả bài một lần.
- HS theo dõi sau đó tập hát và gõ đệm theo sự hướng dẫn của GV
- HS luân phiên hát và vỗ tay theo phách , nhịp.
- 1 dãy hát - 1 dãy vỗ tay theo phách, theo tiết tấu lời ca.
- HS hát lại bài hát một lần.
- HS nghe dặn dò.
Tiết 2: Tập đọc
Ôn tập 
I. Mục tiêu :
*HS ôn luyện các bài tập đọc: Cái trống trường em; Mua kính; Cô giáo lớp em ; Đổi giày.
* HS đọc đúng , nhanh các bài tập đọc đã học . Yêu cầu đọc 45- 50 chữ /phút
và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.
* Rèn cho HS kĩ năng đọc đúng, đọc hay , đọc hiểu.
II. Đồ dùng dạy học : - Sách giáo khoa Tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng .
B. Hướng dẫn HS ôn tập :
- GV cho HS ôn tập đọc lại các bài tập đọc.
* Cái trống trường em
- GV đọc mẫu lại , nhắc lại cách đọc
- Gọi HS đọc bài 
- Cho HS luyện phát âm lại những từ khó, dễ lẫn
- GV nhận xét -sửa sai cho HS 
+ Hỏi một số câu hỏi nội dung bài:
- Cái trống mùa hè có phải làm việc không ?
-Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn HS đối với ngôi trường ?
*Mua kính:
+Làm tương tự bài trên 
- Tại sao cậu bé không biết chữ ? 
- Cậu bé mua để làm gì ?
- Bác bán kính khuyên cậu điều gì ?
- Qua bài tập đọc em rút ra điều gì cho bản thân em?
*Cô giáo lớp em :
+GV cũng cho HS tiến hành luỵên đọc như trên.
- Tìm những từ nói lên tình cảm của bạn HS đối với cô giáo ?
- Bài thơ nói lên điều gì ?
*Đổi giày: Tương tự cho HS luyện đọc bài như trên .
- GV cho HS tìm hiểu bài.
- Vì xỏ nhầm giày , bước đi của cậu bé trông như thế nào ?
- Hãy nêu lại các chi tiết buồn cười trong chuyện vui Đổi giày 
C. Củng cố -dặn dò
- GV chốt lại nội dung chính của từng bài
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn dò về nhà luyện đọc bài.
- HS nghe.
- 2--->3 HS đọc bài 
- HS khác nhận xét , bổ sung.
- HS luyện phát âm.
- HS trả lời
- Cái trống mùa hè cũng nghỉ.
- Rất yêu ngôi trường, yêu mọi vật trong trường ...
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi , nhận xét..
+Vì lười học ...Mua kính để đọc sách
+Muốn đọc được sách thì phải học
+Con người không được lười biếng ,phải học hành giỏi giang thì mới thành tài..
- HS đọc bài, luyện đọc 
- HS nêu, nhận xét , bổ sung.
+Tình cảm yêu thương quý trọng các thầy cô giáo của các bạn HS
- HS đọc bài, luyện đọc .
- HS trả lời câu hỏi, nhận xét ,bổ sung.
+Bước tập tễnh trên đường 
+HS nêu
- HS nghe.
- HS nghe dặn dò.
Tiết 3: Toán
Luyện tập 
I- Mục tiêu: *HS được củng cố về đơn vị đo thể tích lít ( lít )
*HS thực hiện phép cộng , trừ với số đo thể tích có đơn vị đo là lít ( lít )
*Giáo dục HS tính ... c bài đã học ở lớp cho hiểu kỹ bài.
- HS nghe.
- HS ôn lại các động tác đã học 
- HS nhận xét , phát hiện HS tập còn sai, chưa đẹp.
- HS ôn cách điểm số..
- HS hoàn thành bài ở vở bài tập chính tả.(T 71)
- HS làm vở bài tập toán bài : Luyện tập chung .
- HS khá có thể chữa bài khó trong bài.
- HS làm vở bài tập Tiếng Việt 
- HS hoàn thành vở bài tập : Phần ôn tập của tuần 9
- HS luyện hát + biểu diễn phụ hoạ bài :Bà còng đi chợ.
- HS nghe dặn dò.
Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Thủ công
Gấp thuyền phẳng đáy có mui
 I-Mục tiêu :* HS nắm được cách gấp thuyền, biết gấp thuyền phẳng đáy có mui
- HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui.
- HS hứng thú, yêu thích gấp thuyền.
II-Đồ dùng dạy học:
- Thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy màu khổ A4
- Giấy thủ công hoặc giấy màu khổ A4 ,Quy trình gấp 
- Kéo , bút màu , thước kẻ
- Giấy thủ công , kéo , bút màu , thước kẻ 
III-Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-Kiểm tra bài cũ :- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
B-Bài mới :
1) Giới thiệu bài : 
* GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
- GV cho HS quan sát mẫu gấp .
- So sánh thuyền phẳng đáy có mui với thuyền phẳng đáy không mui?
- GV giới thiệu mẫu gấp thuyền phẳng đáy có mui .
- GV mở dần hình mẫu cho đến khi trở lại dạng ban đầu là tờ giấy hình chữ nhật.
* GV hướng dẫn mẫu
+ Bước 1: Gấp tạo mui thuyền 
+ Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều 
+ Bước 3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền 
+ B ước 4 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui
* HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui .
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
3) Củng cố - dặn dò 
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Tuyên dương những cá nhân và nhóm gấp đúng
- HS tự kiểm tra đồ dùng học tập , báo cáo , kết quả.
- HS quan sát và nhận xét.
+Nhận xét về hình dáng, mầu sắc
- Giống về hình dáng của thân, đáy, mũi thuyền.
- Khác : Có mui 
 - HS nhận xét về hình dáng, mạn thuyền ,đáy thuyền , mui thuyền .
 + HS nhận xét : giống nhau về hình dáng các nếp gấp chỉ khác chỗ phần mui ở hai đầu 
* Chú ý: cách gấp giống nhau chỉ thêm phần tạo mui
+ HS quan sát và nêu hình dạng tờ giấy
- HS quan sát : 1-2 HS thao tác lại các bước gấp thuyền 
- HS tập gấp thuyền phẳng đáy có mui trên giấy nháp .
- Nghe dặn dò về nhà giờ học sau: Mang giấy thủ công
Tiết 2: Toán
Thực hành đo dung tích với đơn vị lít
I- Mục tiêu: Qua tiết thực hành:
* Giúp HS yếu biết thực hành cộng, trừ với số đo có các đơn vị là lít. áp dụng giải toán có lời văn.
* Bồi dưỡng HS năng khiếu vận dụng giải một bài toán về do dung dịch lít.
* Giáo dục HS say mê giải toán.
II- Đồ dụng học tập
- Bảng phụ, phấn màu.
III- Các hoạt động dạy học:
A. GV nêu yêu cầu giờ học:
-Các em đã được học đơn vị đo dung tích nào? GV chốt kiến thức vào bài.
B. Hướng dẫn HS luyện tập thực hành.
- GV chép đề lên bảng cho HS làm bài.
Bài 1: Tính 
a) 9l + 8l = 16l – 9l =
 21l + 7l = 40l – 10l =
 83l +6l + 6l = 18l – 3l –12l =
- Cho HS nêu yêu cầu.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
Bài 2: Hai thùng sữa chứa tổng cộng 36l. Thùng thứ nhất chứa 14 l. Hỏi thùng thứ hai chứa bao nhiêu l?
C. Tổ chức chữa bài cho HS:
Bài 1:
- HS yếu lên bảng chữa bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
GV: Khi cộng ( trừ ) các số đo có đơn vị là lít thì ta làm như thế nào?
*GV lưu ý chốt cách làm , dạng toán có đơn vị đo là lít.
Bài 2: - GV cho HS tìm hiểu bài
- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
- Muốn biết thùng thứ hai đựng được bao nhiêu lít sữa ta phải làm phép tính gì?
- GV nhận xét chốt bài đúng.
Bài 3: GV hướng dẫn HS rót đầy nước mắm vào can 5 lít, sau đó rót nước mắm từ can 5l sang cho đầy can 2 lít. Vậy ta có rót được 3 lít nước mắm không?
Bài 4: 
- Gọi HS khá giỏi lên bảng làm bài.
+Hãy giải thích cách làm vì sao có được kết quả như vậy?
- Thu một số bài chấm.
- Nhận xét chốt bài đúng 
C.Củng cố dặn dò:
- - GV chốt kiến thức.
- Nhận xét tiết học.Về nhà học bàI, chuẩn bị giờ sau.
- HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS nào làm xong có thể làm bài tiếp theo từ bài 1---> bài 4.
Bài 3:
- Với một can 5 lít và một can 2 lít ; làm thế nào có thể đong được 3 lít nước .
Bài 4:
Có 14 lít rượu đựng trong các thùng loại 2 lít và loại 3 lít. Hỏi có bao nhiêu thùng 2 lít, bao nhiêu thùng 3 lít?
- HS tính nhẩm và ghi kết quả vào vở.
9l + 8l = 17l 16l – 9l = 7l
21l + 7l = 28l 40l – 10l = 30l
- Thì kết quả tìm được cũng phải ghi đơn vị là lít.
- HS nêu yêu cầu và tự giải bài toán.
- Phép tính trừ.
+ HS chữa bài, nhận xét, bổ sung.
- HS nêu ta có 5 – 2 = 3( lít )
Vậy trong can còn 3 lít nước .
- HS giỏi nhận xét:
14 = 2 + 2 +2 +2 + 3 + 3 
14 = 2 + 3 + 3 + 3 + 3
Vậy có thể sảy ra 2 khả năng :
- 14 l rượu đựng trong 4 thùng 2l và 2 thùng 3 l.
- 14 l rượu đựng trong 1 thùng 2 l và 4 thùng 3 l. 
Tiết 2: Giáo dục an toàn giao thông.
Bài 5: Phương tiện giao thông đường bộ.
I- Mục tiêu :
* Giúp HS biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ.
 -HS biết phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới và biết tác dụng của các loại PTGT.
* Giúp HS biết tên các loại xe thường thấy.
- HS nhận biết được các tiếng động cơ và tiếng còi của ô tô và xe cộ đi lại để tránh nguy hiểm.
* Giáo dục HS không đi bộ dưới lòng đường.
 - HS không chạy theo hoặc bám theo ô tô, xe máy đang đi.
II- Đồ dùng dạy học : - Tranh vẽ SGK 
 - Một số tranh ảnh về các về các phương tiện giao thông đường bộ.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Khi muốn qua đường an toàn ta phải đi như thế nào? 
- GV nhận xét vào bài.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Nhận diện các phương tiện giao thông 
MT:- Giúp HS nhận biết một số loại PTGT đường bộ 
- HS phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới .
- GV cho HS quan sát các loại xe đi trên đờng. 
– Các loại xe tham gia giao thông đi trên đường như thế nào? 
- GV treo tranh hình 1,2 cho HS quan sát 
- Các PTGT ở hình 1,2 trong SGK có điểm gì giống nhau và khác nhau?
- Đi nhanh hay đi chậm ?
- Khi phát ra tiếng động lớn hay nhỏ?
- Chở hàng ít hay nhiều ?
- Loại nào dễ gây nguy hiểm hơn ?
KL: Xe thô sơ là các loại xe đạp , xích lô, xe bò, xe ngựađi chậm ít gây nguy hiểm. Xe cơ giới đi nhanh dễ gây nguy hiểm
- GV giới thiệu thêm xe ư u tiên gồm xe Cứu thương xe hoả, xe công an . Khi gặp xe này các xe tham gia giao thông phải nhường đường ưu tiên đi trước.
* Hoạt động 2: Trò chơi.
MT:- Giúp HS củng cố lại các kiến thức ở hoạt động 1.
- Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận, ghi tên các PTGT theo 2 loại xe: xe thô sơ và xe cơ giới.
- GV hỏi thêm : Nếu về quê em thích đi ô tô hay xe máy?
- Có được chơi đùa hay đi lại dưới lòng đường không? Vì sao?
KL: Lòng đường dành cho ô tô, xe máy, xe đập.. đi lại các em không được đi lại hay đùa nghịch dưới lòng đường dễ gây tai nạn giao thông.
* Hoạt động 3: Quan sát tranh.
MT:Nhận thức được sự cần thiết phải cần thận khi đi trên đường có nhiều PTGT đang đi lại.
- Treo tranh3,4 hỏi HS;
- Các em thấy trong tranh có các loại xe đang đi lại như thế nào trên đường?
- Khi qua đường các em cần chú ý đến các loại phương tiện nào?
- Khi tránh ô tô xe máy ta đợi xe đến gần mới tránh hay phải tránh từ xa? vì sao?
KL: Qua đường phải quan sát các PTGT đi trên đường và tránh từ xa để bảo đảm an toàn.
 C. Củng cố dặn dò:
- Kể tên các loại phương tiện giao thông mà em biết ?
- GV nhận xét tiết học , dặn dò HS về nhà học lại bài. Chuẩn bị bài giờ sau.
HS nêu 
 HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- Có loại xe đi nhanh có loại đi chậm, có xe gây tiếng ồn lớn có xe gây tiếng ồn nhỏ, có xe không gây tiếng ồn
+ HS quan sát rồi so sánh, phân biệt2 loại 2 PTGT đường bộ.
- Giống đều tham gia giao thông trên đường 
- Có loại xe đi nhanh , có xe đi chậm
- Xe thô sơ đi chậm ít gây nguy hiểm.
- Xe cơ giới là các loại xe: ô tô, xe máy , trở hàng cồng kềnh .. đi nhanh dễ gây nguy hiểm.
- H S nghe.
- Thảo luận nhóm , ghi tên các PTGT đường bộ theo 2 nhóm đã học vào phiếu học tập
- Đại diện nhóm lên dán phiếu học tập lên bảng và trình bày kết quả thảo luận .
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Xe thô sơ: 
Xe đạp, xe 
xích lô , xe bò 
xe ngựa
Xe gắn máy:
Xe ô tô.
Xe gắn máy.
- HS quan sát tranh 
- Rất nhiều xe đi lại rất nhanh 
- Tất cả các loại PTGT
Phải tránh từ xa vì ô tô, xe máy đi rất nhanh.
HS nghe.
HS nêu lại.
HS nhận xét, bổ sung.
HS nghe dặn dò.
Sở giáo dục đào tạo : Hải Dương.
Phòng giáo dục Thanh Miện
----------------
Giáo án 
Buổi chiều
Giáo viên : Vũ thị Thắm
Trường : Tiểu học Thị Trấn Thanh Miện
Giáo án : Lớp 2D – Quyển 1
Năm học : 2006 - 2007
.
Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2006
Tíêt 1: Mĩ thuật 
Luyện tập nặn tạo dáng tự do : Nặn con vật.
67 
Ôn tập : Kể chuyện
I- Mục tiêu:
- HS luyện kể chuyện, kể lại các câu chuyện từ tuần 1 - > tuần 8.
- Kể tự nhiên, biết sử dụng lời mình kể phối hợp giọng điệu phù hợp và hấp dẫn. 
- Biét nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Các câu chuyện đã học .
III - Hoạt động dạy và học
1- Kiểm tra;Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện : “Người mẹ hiền"
- Nhận xét cho điểm 
2- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: 
b- H/dẫn ôn tập :
- Yêu cầu HS nêu tên những câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
- Gv nêu lại các câu chuyện đã học từ tuần 1-> tuần 8, và ghi lên bảng.
- Cho HS kể lại từng câu chuyện trong nhóm.
- Hs kể lại từng câu chuyện theo vai trong nhóm.
- Gọi các nhóm lên bảng kể trước lớp.
- Nhận xét 
- Chú ý: Nhận xét về nội dung, cử chỉ đIệu bộ, giọng nói của từng nhận vật
- GVcùng HS bình chọn người kể hay nhất.
3 - Củng cố dặn dò:
- GV Nhận xét tiết học- Tuyên dương HS tiến bộ 
- Về nhà xem lại bài 
- 2 HS kể lại câu chuyện “Người mẹ hiền"
1 HS nêu tên những câu chuyện đã học từ tuần 1 đến tuần 8.
1)Có công mài sắt, có ngày nên kim.
2) Phần thyưởng.
3) Bạn của Nai Nhỏ.
4) Bím tóc đuôI sam.
5) Chiếc bút mực.
6) Mẩu giấy vụn.
7) Người thầy cũ.
8) Người mẹ hiền.
- HS kể trong nhóm.
 HS tự phần vai kể trong nhóm.
- Kể trước lớp.
- Nhận xét bạn kể.
- Gọi 1 số HS khá giỏi kể trước lớp.
- Nhận xét bình chọn bạn kể hay.
Tiết 4: Kể chuyện
+
+
 2 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sang_lop_2_tuan_9_vu_phuong_tham.doc