Giáo án Tổng hợp các môn buổi sáng Lớp 2 - Tuần 19

Giáo án Tổng hợp các môn buổi sáng Lớp 2 - Tuần 19

Tập đọc

 Tiết 55; 56: Chuyện bốn mùa

I Mục tiêu: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ

 - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật : bà Đất, 4 nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông

 + Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ : đâm chồi nảy lộc, bập bùng, tựu trường.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.

II Đồ dùng:-Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần HD đọc

III Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 19 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn buổi sáng Lớp 2 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
	Thứ hai, ngày 15 tháng 01 năm 2009
Tập đọc
 Tiết 55; 56: Chuyện bốn mùa 
I Mục tiêu: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
	- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật : bà Đất, 4 nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông
	+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa của các từ ngữ : đâm chồi nảy lộc, bập bùng, tựu trường.
	- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
II Đồ dùng:-Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần HD đọc
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Mở đầu- Giới thiệu 7 chủ điểm của sách 
2. Bài mới: a Giới thiệu bài
- Tranh vẽ những ai ?- Họ đang làm gì ?
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
	b Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS đọc phân biệt lời các nhân vật
+ Luyện đọc từng doạn, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Đọc các từ khó : vườn bưởi, rước, tựu trường, sung sướng, .....
- GV giải nghĩa từ mới : bập bùng
* Đọc từng đoạn trước lớp
+HD ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng 
- Có em / mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn, / có giấc ngủ ấm trong chăn. //
- Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc. //
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải 
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV nghe, HD các nhóm đọc đúng
* Thi đọc giữa các nhóm
- HS nghe
+ HS quan sát tranh minh hoạ
- Tranh vẽ một bà cụ béo tốt
- Mỗi người có một cách ăn mặc riêng
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn
- HS đọc
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- HS luyện đọc câu
+ HS đọc theo nhóm
- HS khác nghe, góp ý
+ Các nhóm thi đọc
- Nhận xét nhóm bạn
Tiết 2
	c HD tìm hiểu bài
- Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng đông ?
- Các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không ?
- Mùa xuân có gì hay theo lời bà đất ?
- Theo em, lời bà đất và lời nàng đông nói về mùa xuân có khác nhau không ?
- Em thích nhất màu nào ? Vì sao ?
- Nêu ý nghĩa của bài văn ?
	d. Luyện đọc lại
- HS đọc theo lối phân vai
- GV nhắc HS chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã HD
3. Củng cố, dặn dò
- HS liên hệ nội dung bài đọc với thực tế 
- Yêu cầu về nhà xem trước tranh minh hoạ trong tiết kể chuyện để chuẩn bị tốt cho việc kể chuyện bốn mùa
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm : xuân, thu, hạ, đông
- HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông, nói rõ đặc điểm của mỗi người
- Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc
- Vào xuân, thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc
+ HS đọc thầm đoạn 2 
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt
- Không khác nhau, vì cả hai đều nói điều hay của mùa xuân, xuân về cây cối tốt tươi, đâm chồi nảy lộc
- HS trả lời
- Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống
+ Mỗi nhóm 4 em phân các vai
- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
Toán
Tiết 91: Tổng của nhiều số
I. Mục tiêu:
	- HS nhận biết được tổng của nhiều số. Biết cách tính tổng của nhiều số.
	- Củng cố KN thực hiện phép tính với các số đo đại lượng có đơn vị kg , lít.
	- GD HD chăm học toán.
II. Đồ dùng: - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
 Tính: 2 + 5 =
 3 + 12 + 14 =
2. Bài mới:
- Đọc lại hai phép tính?
- Khi thực hiện 2 + 5 đã cộng mấy số hạng?
- Khi thực hiện 3 + 12 + 14 đã cộng mấy số hạng?
Vậy khi cộng từ 3 số trở lên là ta tính tổng của nhiều số.
HĐ 1: Hướng đẫn thực hiện 2 + 3 + 4 = 9
- GV viết: 2 + 3 + 4
- Vậy 2 cộng 3 cộng 4 bằng mấy?
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính theo cột dọc.
* Hướng dẫn tương tự với các phép tính
12 + 34 + 40 và 15 + 46 + 29 + 8.
HĐ 2: Thực hành:
Bài 1: Tính.
- Tổng của 3, 6, 5 bằng bao nhiêu?
-Tổng của 7, 3, 8 bằng bao nhiêu?
-Tổng của 8, 7 , 5 bằng bao nhiêu?
Bài 2: Tính
- Nêu yêu cầu?
- Chữa bài, cho điểm.
Bài 3:
- Để làm bài đúng em cần làm gì?
- Khi tính chú ý gì?
3. Củng cố:
- Khi cộng nhiều số ta cần chú ý gì?
* Dặn dò: chuẩn bị bài.
- 2 HS thực hiện 2 + 5 = 7
 3 + 12 +14 = 29
- HS đọc
- 2 số
- 3 số
- HS nhẩm và báo cáo KQ: 2 + 3 + 4 = 9
- bằng 9
+ Đặt tính: Viết các số hạng thẳng cột với nhau. Viết dấu cộng và kẻ vạch ngang.
+Tính: 2 cộng 3 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9, viết 9.
- HS làm nháp- Nêu KQ
3 + 6 + 5 = 14
7 + 3 + 8 = 18
8 + 7 + 5 = 20
- 4 HS làm trên bảng lớp
- Lớp làm phiếu HT
- Làm vào vở
- Quan sát hình vẽ, điền số vào ô trống rồi tính
 12 kg + 12 kg + 12 kg = 36 kg
 5 l + 5 l + 5 l + 5 l = 20 l
- Đặt tính phải thẳng các cột với nhau và thực hiện từ phải sang trái
Đạo đức
Tiết 19: Trả lại của rơi
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu : Nhặt được của rơi trả lại cho người mất. Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quí trọng
	- Rèn thói quen trả lại của rơi khi nhặt được
	- GD HS có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II. đồ dùng:
Tranh minh hoạ- Bài hát: Bà còng- Phiếu HT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Em đã làm những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?
2. Bài mới:
HĐ 1: Xử lí tình huống
- Treo tranh
- Hai bạn nhỏ sẽ làm gì với số tiền nhặt được?
- Nếu em là bạn nhỏ em sẽ chọn cách giải quyết ntn?
 GV KL: KHi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại người mất. Điều đó sẽ mang lại niềm vui cho họ và cho mình.
HĐ2: Bày tỏ thái độ
- Treo bảng phụ
HĐ 3: Củng cố:
- Bạn Tôm, bạn Tép trong bài có ngoan không? Vì sao?
	* Dặn dò:
- Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được
- Sưu tầm truyện, thơ, tấm gưong về không tham của rơi
- HS nêu
- HS quan sát tranh
- HS nêu:
+ Tranh giành nhau
+ Chia đôi
+ Dùng để tiêu chung
+ Tìm cách trả lại cho người mất...
- Em sẽ trả lại cho ngưpừi mất
- HS đọc
- HS làm phiếu HT
- Đánh dấu + vào ý kiến mà em tán thành
Các ý đúng là: a và c
- Hát bài : Bà Còng
- Rất thật thà, rất ngoan và được mọi người yêu quý.
Thứ ba, ngày tháng 01 năm 2009
Toán
Tiết 92: Phép nhân
I. Mục tiêu:
	- HS nhận biết được phép nhân trong mối quan hệ với tổng của các số hạng bằng nhau. Biết đọc và viết phép nhân và tính KQ của phép nhân dựa vào tổng các số hạng bằng nhau. Rèn KN làm tính nhân. GD HS chăm học toán.
II. Đồ dùng: 5 miếng bìa, mỗi miếng có gắn 2 hình tròn( như SGK). Các hình minh hoạ 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:HĐ 1: Giới thiêu phép nhân
- Gắn tấm bìa + có mấy hình tròn?
+ Gắn tiếp cho đủ 5 tấm bìa. Nêu bài toán: Có 5 tấm bìa, mỗi tấm có 2 hình tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tròn?
- 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của mấy số hạng?
- So sánh các số hạng?
- Chỉ dấu x và nói : Đây là dấu nhân
- 2 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?
- 5 là gì trong tổng đó?
Lưu ý: Chỉ có tổng của các số hạng bằng nhau ta mới chuyển thành phép nhân. KQ của phép nhân chính là KQ của tổng.
	 HĐ 2: Thực hành
Bài 1: Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân
Bài 2: Viết phép nhân (Theo mẫu)
Bài 3: Viết phép nhân:
- Có mấy đội bóng?
- Mỗi đội có mấy cầu thủ?
- Nêu bài toán: 
- Nêu phép nhân tương ứng với bài toán ?
- Vì sao 2 x 5 = 10?
* Tương tự HS làm phần b)
- Chấm bài , nhận xét.
3. Củng cố:
- Những tổng ntn thì chuyển được thành phép nhân?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- 2 HS làm trên bảng- Lớp làm nháp.
12 + 35 + 45 = 92
56 + 13 + 17 + 9 = 95
- Có 2 hình tròn.
- Có tất cả 10 hình tròn.
- Là tổng của 5 số hạng
- Các số hạng trong tổng này bằng 2.
- HS đọc: 2 nhân 5 bằng 10.
- 2 là một số hạng.
- 5 là số các số hạng của tổng.
- Đọc đề bài
- Vì tổng 5 + 5 + 5 là tổng của 3 số hạng, mỗi số hạng là 5 hay 5 được lấy 3 lần. 
- Viết phép nhân tương ứng với các tổng.
- HS làm vở BTT- đổi vở kiểm tra
- 2 HS chữa bài
- Có 2 đội bóng.
- Mỗi đội có 5 cầu thủ.
- Có tất cả 10 cầu thủ.
- 5 x 2 = 10
- Vì 5 + 5 = 10
b) 4 x 3 = 12. 
- Những tổng có các số hạng bằng nhau.
Chính tả 
Tập chép : Tiết 37: Chuyện bốn mùa
I Mục tiêu:
	- Chép lại chính xác một đoạn trích trong chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng
	- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn : l/n, dấu hỏi / dấu ngã
II Đồ dùng:- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép, nội dung BT2a, 2b	
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép trên bảng
- Đoạn chép này ghi lại lời của ai trong chuyện bốn mùa ?
- Bà Đất nói gì ?
- Đoạn chép có những tên riêng nào ?
- Những tên riêng ấy phải viết thế nào ?
- Từ ngữ dễ viết sai : tựu trường, ấp ủ, ...
* HS chép bài vào vở
+ GV theo dõi, uốn nắn
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS 
3. HD làm BT chính tả
 Bài tập 2::Điền vào chữ trống l hay n
- GV nhận xét bài làm của HS
 Bài tập 3 : Tìm trong chuyện bốn mùa 2 chữ bắt đầu bằng l, 2 chữ bắt đầu bằng n
+ GV nhận xét bài làm của HS chốt lại lời giải đúng
- Bắt đầu bằng l : là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá
- Bắt đầu bằng n : năm, nàng , nào, nảy, nói
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- HS còn mắc lỗi chính tả viết lại nhiều lần cho đúng những chữ còn chép sai
+ HS theo dõi.
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại
- Lời bà Đất
- Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu
- Xuân, Hạ, Thu, Đông
- Viết hoa chữ cái đầu ?
- HS viết bảng con
+ HS chép bài vào vở
- HS tự soát lỗi bằng bút chì, ghi chữ ở cuối bài
- Đọc yêu cầu bài tập 2a
 - HS làm bài vào VBT
- 1 em lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
 - Cả lớp đọc thầm chuyện bốn mùa
- Làm bài vào VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
Thể dục
Tiết 37:Trò chơi " Bịt mắt bắt dê" và " Nhanh lên bạn ơi"
I. Mục tiêu:
+ Ôn trò chơi " Bịt mắt bắt dê"và trò chơi " Nhanh lên bạn ơi !". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
+ Giáo dục tinh thần đồng đội.
II.Địa điểm, phương  ... ỹ năng giải toán đố
Bài 3: Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- Bài yêu cầu ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy là số nào?
3. Củng cố:
- Đọc thuộc lòng bảng nhân 2?
- 1 HS làm
- 1 HS nêu
- 2 chấm tròn
- được lấy 1 lần
- 1 lần
- HS đọc: 2 nhân 1 bằng 2
- 2 lần
- 2 lần
- Hs đọc: 2 nhân 2 bằng 4
- HS đọc bảng nhân 2
- Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp.
- Thi đọc thuộc lòng. 
- HS tính nhẩm, mỗi HS nêu 1 KQ
 - Làm vở.
- 6 con gà. Mỗi con gà có 2 chân.
- Ta tính tích 2 x 6
 Bài giải
 Sáu con gà có số chân là:
 2 x 6 = 12 ( chân)
 Đáp số; 12 chân gà.
- HS nêuKQ
Luyện từ và câu
Tiết 19 :Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
I Mục tiêu
	- Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa
	- Xếp được các ý theo lời bà Đất trong chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm
	- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào
II Đồ dùng
	- Bảng phụ ghi nội dung BT2	
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. HD làm bài tập
Bài tập 1 ( M ): Kể tên các tháng trong năm. Cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào
- Trong năm bắt đầu từ mùa nào ?
- GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng
- GV che bảng
Bài tập 2 ( V ): Xếp các ý vào bảng cho đúng lời bà Đất trong bài chuyện bốn mùa
- GV nhận xét bài làm của HS
 Bài tập 3 ( V ): Trả lơì các câu hỏi sau:
- Khi nào học sinh đươc nghỉ hè?
- Khi nào học sinh tựu trương?
- Mẹ thương khen em khi nào?
- Ơ trương , em vui nhất khi nào?
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Yêu cầu HS về nhà ôn lại tên các tháng và mùa trong năm
+ Nêu yêu cầu bài tập
- HS trao đổi trong nhóm, thực hiện yêu cầu của bài tập
- Đại diện các nhóm nói tên ba tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm
- Xuân, hạ,thu, đông
1, 2 HS nhín bảng nói tên các tháng và tháng bắt đầu, kết thúc từng mùa
- HS xung phong nói lại
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT
- Đọc yêu cầu bài tập
+ HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
- HS viết vào vở một câu hỏi, một câu đáp
- Đọc yêu cầu bài tập
- HS trả lơì 
- Nhận xét chỉnh sửa
Kể chuyện
Tiết 19: Chuyện bốn mùa
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói : 
	- Kể lại được câu chuyện đã học, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung
	- Dựng lại được câu chuyện theo các vai : người dẫn chuyện, Xuân, Hạ, Thu, Đông, bà Đất
+ Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn ( đúng, sai, đủ, thiếu, chi tiết, ... ) kể tiếp được lời của bạn
II Đồ dùng
	- 4 tranh minh hoạ đoạn 1, trang phục cho HS đóng vai ( khăn choàng, quạt giấy, khăn lụa mỏng, thắt lưng, vòng hoa đội đầu
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nói tên chuyện đã học trong HKI
- GV nhận xét
2. Bài mới
	a. Giới thiệu bài
	b. HD kể chuyện
* HD kể lại đoạn 1 theo tranh
- Đọc yêu cầu 1
- Khuyến khích HS kể bằng ngôn ngữ tự nhiên, tránh đọc thuộc lòng theo SGK
- GV nhận xét
* Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Đọc yêu cầu 2
- GV nhận xét
* Dựng lại câu chuyện theo các vai
- Thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học
	- Biểu dương những HS, nhóm HS kể chuyện tốt 
- 1 em hỏi : Truyện có bà cụ mài thỏi sắt là chuyện gì ?
- Truyện " Bông hoa niềm vui " có những nhân vật nào ? ......
+ Dựa vào các tranh, kể lại đoạn 1 chuyện bốn mùa
- HS quan sát tranh trong SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh
- 2, 3 HS kể đoạn 1 câu chuyện
- Từng HS kể đoạn 1 trong nhóm 
+ Kể lại toàn bộ câu chuyện
- HS kể trong nhóm
- 2, 3 em kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cả nhóm nhận xét bổ xung
- Đại diện các nhóm thi kể 
+ Kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói lời của mình
- Từng nhóm HS phân vài, thi kể lại
Thứ sáu ngày tháng 1 năm 2009
Tập làm văn
Tiết 19 : Đáp lời chào. Lời tự giới thiệu
I Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nghe và nói : Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp
	- Rèn kĩ năng viết : Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu
II Đồ dùng
	- Tranh minh hoạ 2 tình huống trong SGK
 - Bảng phụ viết nội dung BT3
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
2. HD làm bài tập
 Bài tập 1 ( M ): Các bạn HS trong hai bức tranh đáp lại thế nào
- GV gợi ý cần nói lời đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ
- GV và cả lớp nhận xét
 Bài tập 2 ( M ):
 Bài tập 3 ( V ): Viết lời đáp của Nam vào vở
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn lời đáp đúng và hay
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc nhở HS thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một học trò và lịch sự
 - Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách ttrong 2 tranh
- Từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh
- Đọc yêu cầu bài tập
+ 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
- 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu
- Cả lớp bình chọn bạn sử lí đúng và hay
- Đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS cùng thực hành đối đáp
- HS điền lời đáp của Nam vào VBT
- Nhiều HS đọc bài viết
Toán
Tiết 95: Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Củng cố KN thực hành tính trong bảng nhân 2
	- Rèn KN tính và giải toán.
	- GD HS chăm học toán.
II. Đồ dùng:
	- Bảmg phụ viết sẵn BT 4, 5.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Đọc thuộc lòng bảng nhân 2?
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
Bài 1: Số?
- BT yêu cầu ta làm gì?
- Ta điền mấy vào ô trống? Vì sao?
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Tính ( theo mẫu)
- Đọc mẫu?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Đọc yêu cầu?- Mỗi xe có mấy bánh?
- Muốn tìm số bánh của 8 xe ta làm ntn?
Chấm bài, nhận xét.
Bài 4: Viết số thích hơp vào ô trống
* Củng cố bảng nhân 2
Bài 5: Viết số thích hơp vào ô trống
	3.Củng cố:
- Đọc bảng nhân 2?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- 3- 4 HS đọc
- Nhận xét
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền số 6 vì 2 nhân 3 bằng 6
- 1 HS Chữa bài
- HS đọc mẫu và tự làm theo mẫu vào vở 
- Đổi vở- Kiểm tra.
- HS đọc - 2 bánh
- Tính tích 2 x 8
Bài giải
 Số bánh xe có tất cả là:
 2 x 8 = 16( bánh)
 Đáp số: 16 bánh xe
x
4
6
9
10
7
5
8
2
2
8
12
18
20
14
10
16
4
Thừa số
2
2
2
2
2
Thừa số
4
5
7
9
10
Tính
8
10
14
18
20
Chính tả
Tiết 38: Thư trung thu
I Mục tiêu: - Nghe viết đúng, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư trung thu theo cách trình bày thơ 5 chữ
- Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương : l / n, dấu hỏi / dấu ngã
II Đồ dùng
	- Bảng phụ viết ND BT3
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : lưỡi trai, lá lúa, năm, nằm
- Nhận xét 
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài
	b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc 12 dòng thơ của bác
- Nội dung bài thơ nói điều gì ?
- Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào ?
- Những từ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ?
+ Những tiếng dễ viết sai :
	 ngoan ngoãn, tuổi, tuỳ, gìn giữ, ...
* GV đọc từng dòng thơ cho HS viết
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
	c. HD làm bài tập chính tả
 Bài tập 2 : Viết tên các vật chữ l hay n
+ GV nhận xét, chốt lại ý đúng
- chiếc lá, quả na, cuộn len, cái nón
* Bài tập 3 ( lựa chọn ): Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn dể điền vào chỗ trống
+ GV nhận xét, chốt lại ý đúng
- lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, đói no
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2, 3
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
+ HS theo dõi, nghe
- 2, 3 HS đọc lại
+ Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm .....
- Bác, các cháu
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo quy định chính tả
HS viết bảng con
+ HS viết bài vào vở chính tả
- HS tự chữa lỗi
- Đọc yêu cầu bài tập 2 phần a
 - HS quan sát tranh
- Làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
 - cả lớp làm bài vào VBT
-1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét bài làm của bạn
Thể dục
 Tiết 38: Trò chơi " Bịt mắt bắt dê" và " Nhóm ba, nhóm bảy"
I. Mục tiêu:
+ Ôn trò chơi " Bịt mắt bắt dê"và trò chơi " nhóm ba, nhóm bảy". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
+ Giáo dục tinh thần đồng đội. Tác phong nhanh nhẹn.
II.Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm : Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
Phương tiện : Còi, chuẩn bị sân để cho h/s chơi trò chơi " bịt mắt bắt dê"và trò chơi " nhóm ba, nhóm bảy".
III.Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung
Thời
Lượng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu
2.Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
6-8 phút
10-12 phút
8-10 phút
7-8 phút
* Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy.
Cho HS tập một số động tác khởi động.
* Trò chơi " Bịt mắt bắt dê" 
- Hướng dẫn HS thực hiện:
- Em nào nêu lại được luật chơi cho cô?
* Cho HS ôn trò chơi " Nhóm ba, nhóm bảy":
+ Hướng dẫn HS cách thực hiện 
+ Em nào nêu lại luật chơi của trò chơi này?
* Cho HS tập một số ĐT hồi tĩnh rồi kết thúc bài:
- Hôm nay chúng ta đã ôn lại những trò chơi nào?
- Nhận xét giờ học:
+ Dặn dò
* Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
- Chạy nhẹ nhàng vòng quanh sân tập. Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
* Từ hàng dọc chuyển đội hình về đội hình vòng tròn 
+Từ đội hình đó cho HS chơi trò chơi " Bịt mắt bắt dê":
+ HS nêu cách chơi:
+ Cho HS chơi cả lớp 
* Học sinh về đội hình 1 vòng trònđể chơi trò chơi: " Nhóm ba, nhóm bảy"
+ Nghe GV hướng dẫn:
+ HS nêu, nhận xét, nhắc lại
+ Cả lớp ôn lại trò chơi " Nhóm ba, nhóm bảy" 
* Đi đều theo địa hình tự nhiên và hát
- Đứng tại chỗ cúi người thả lỏng. Cúi lắc người thả lỏng
- HS nêu - vài em nhắc lại.
+ Nghe GV nhận xét giờ học.
+ Ôn lại các ĐT của bài TDvà trò chơi " Bịt mắt bắt dê";" nhóm ba, nhóm bảy".

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_buoi_sang_lop_2_tuan_19.doc