Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học: 2011-2012 - Lưu Hồ Lâm Thao

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học: 2011-2012 - Lưu Hồ Lâm Thao

 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012

Toán

KIỂM TRA

I. MỤC TIÊU: Kiểm tra HS về:

 - Bảng nhân 2, 3, 4, 5

 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.

 - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.

II. CHUẨN BỊ :

 Giáo viên ghi đề bài kiểm tra lên bảng .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 1. Đề bài:

 - Giáo viên viết đề lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài vào vở kiểm tra.

 - Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáoviên .

 *Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm :

 3 x . = 15 4 x . = 16.

 3 x . = 21 5 x . = 45

 *Bài 2: Tính :

 a) 2 x 7 + 9 = c) 3 x 8 – 16 =

 b) 5 x 8 + 15 = d) 4 x 9 + 27 =

 *Bài 3 : Tính độ dài đường gấp khúc sau :

 

doc 22 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học: 2011-2012 - Lưu Hồ Lâm Thao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 6 thỏng 2 năm 2012
Toán
Kiểm tra 
I. Mục tiêu: Kiểm tra HS về:
 - Bảng nhân 2, 3, 4, 5
 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
 - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
II. Chuẩn bị :
 Giáo viên ghi đề bài kiểm tra lên bảng .
III. Các hoạt động dạy và học :
 1. Đề bài:
 - Giáo viên viết đề lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài vào vở kiểm tra.
 - Học sinh làm bài theo yêu cầu của giáoviên .
 *Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
 3 x ... = 15 4 x ... = 16.
 3 x ... = 21 5 x ... = 45
 *Bài 2: Tính :
	a) 2 x 7 + 9 = c) 3 x 8 – 16 =
	b) 5 x 8 + 15 = d) 4 x 9 + 27 =
 *Bài 3 : Tính độ dài đường gấp khúc sau :
 B C 
 A
 *Bài 4: Mỗi can chứa 5 lít dầu . Hỏi 6 can như thế chứa bao nhiêu lít dầu ?
 2. Giáo viên thu bài và chấm
 III.ẹaựp aựn, bieồu ủieồm.
Baứi 1: 2 ủieồm ( Moói pheựp tớnh ủuựng 0,5 ủieồm )
Baứi 2: 4 ủieồm ( Moói pheựp tớnh ủuựng 1 ủieồm )
Baứi 3: 1 ủieồm ( Moói pheựp tớnh ủuựng 1 ủieồm )
Baứi 4: 3 ủieồm 
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét bài kiểm tra của cả lớp 
 - Dặn về xem lại các bài tập, chuẩn bị bài “Phép chia” 
Tập đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu :
 - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căn, xem thường người khác 
 - Trả lời được CH 1, 2, 3, 5 – HS khá, giỏi trả lời được CH 4
II. Chuẩn bị : 
 - Tranh minh hoạ bài tập Tập đọc .
 - Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy và học :
TIếT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài “Vè chim”.
- Gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài vè chim và trả lời câu hỏi :
+Tìm tên các loại chim được tả trong bài ?
+Em thích loài chim nào ? Vì sao ?
+Nêu nội dung bài .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc từ khó
- Giáo viên đọc mẫu bài một lượt, sau đó gọi học sinh đọc lại.
- Yêu cầu học sinh đọc từ khó trong bài .
*Cuống quýt , nấp , reo lên, lấy gậy, thình lình ...
- Nghe và bổ sung, sửa sai .
b. Hoạt động2: Luyện đọc từng đoạn và ngắt giọng.
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn .
- Gọi HS giải nghĩa các từ mới, giáo viên ghi bảng.
- Giáo viên giảng thêm từ mới .
- Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tìm cách đọc và luyện đọc câu khó.
- Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 4 học sinh và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm .
*Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân / nhưng Chồn vẫn coi thường bạn.//...
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân 
- Tuyên dương các nhóm đọc tốt .
- Gọi học sinh đọc lại cả bài .
- Dặn chuẩn bị học tiết 2 .
- 3 em lên bảng đọc bài và TLCH
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi, 1 HS khá đọc lại bài, cả lớp đọc thầm .
- Tìm và nêu từ sau đó đọc cá nhân và đồng thanh. 
- Mỗi em đọc 1 đoạn 
- Học sinh đọc phần chú giải 
- Nghe và ghi nhớ .
- Học sinh tìm cách đọc và luyện đọc.
- Lần lượt từng học sinh đọc bài trong nhóm mình các bạn khác nghe và bổ sung, sửa sai 
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân từng đoạn .
- 1, 2 em đọc cả bài.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
TIếT 2
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động học sinh
c. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài .
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 và 2.
- Yêu cầu giải nghĩa từ: ngầm , cuống quýt .
+Ngầm: là kín đáo, không lộ ra ngoài .
+Cuống quýt : vội đến mức rối lên .
+Coi thường nghĩa là gì?
+Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn với Gà Rừng ?
+Chuyện gì xảy ra với đôi bạn khi chúng dạo chơi trên cánh đồng ?
+Khi gặp nạn Chồn ta xử lí thế nào ?
- Gọi học sinh đọc đoạn 3, 4 .
- Yêu cầu giải nghĩa từ: đắn đo, thình lình.
+Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
+ Gà Rừng có tính tốt gì ?
+Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? 
+Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy ?
+Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 5 .
+Em chọn tên nào cho truyện ? Vì sao?
+Câu chuyện nói lên điều gì?
d. Hoạt động 4: Đọc lại bài .
- Yêu cầu các nhóm đọc lại bài .
- Gọi học sinh đọc cả bài .
3.Củng cố dặn dò :
- Gọi học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Em thích con vật nào trong truyện ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn về học bài .
- 1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
- Học sinh giải nghĩa .
*Tỏ ý coi khinh .
*Chồn vẫn ngầm coi thường bạn: ít thế sao? Mình thì có hàng trăm .
*Chúng gặp một người thợ săn 
*Chồn lúng túng sợ hãi nên không còn trí khôn nào trong đầu.
- 2 HS đọc
*Đắn đo: Cân nhắc xem có lợi hay có hại .
*Thình lình: bất ngờ .
*Gà giả vờ chết để lừa người thợ săn, tạo cơ hội cho Chồn trốn thoát 
*Gà rất thông minh, dũng cảm, biết liều mình vì bạn
*Chồn trở nên khiêm tốn hơn.
*Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn .
*Khuyên hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn .
- 2 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 số em chọn tên truyện và nêu ý kiến của mình .
*Lúc gặp khó khăn hoạn nạn mới biết ai khôn.
- Mỗi nhóm 4 em đọc, mỗi em đọc 1 đoạn .
- 3, 4 học sinh đọc cả bài .
- 2 em đọc bài và trả lời theo suy nghĩ của mình.
 Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
Kể chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu : - Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.(BT1)
 - Dựa vào trí nhớ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn của câu chuyện (BT2)
 - HS khá , giỏi biết kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.(BT 3)
 - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị : Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”
- Giáo viên nhận xét , cho điểm .
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề.
a. Hoạt động 1: Đặt tên cho từng đoạn truyện.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1, đọc luôn phần mẫu. 
+Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo.
+Đoạn 2: Trí khôn của Chồn.
- Vì sao tác giả đặt tên cho đoạn 1 là: Chú Chồn kiêu ngạo ?
- Yêu cầu hhọc sinh đặt tên khác cho đoạn 1
- Y/c HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng đọc truyện, thảo luận và đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện.
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến .
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, đánh giá.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện
*Bước 1: Kể trong nhóm .
- Giáo viên chia nhóm 4 học sinh và yêu cầu kể lại từng đoạn chuyện trong nhóm.
*Bước 2: Kể trước lớp .
- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp kể toàn bộ câu chuyện, mỗi em kể một đoạn.
- Gọi học sinh đóng vai, có thể mặc trang phục ( nếu có ) để kể câu chuyện.
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương và cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục học sinh phải suy nghĩ chính chắn trước một việc làm nào đó.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại câu chuyện và kể cho người thân nghe. 
- 4 em lên kể mỗi em 1 đoạn
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 học sinh đọc đề bài 1 và phần mẫu, cả lớp theo dõi.
*Vì đoạn truyện này kể về sự kiêu ngạo, hợm hĩnh của Chồn. Nó nói với Gà Rừng là nó có một trăm trí khôn.
*Ví dụ: + Chú Chồn hợm hĩnh.
- Học sinh thảo luận nhóm và đặt tên cho từng đoạn chuyện.
- Các nhóm nêu tên cho từng đoạn chuyện .
- Mỗi học sinh kể một lần từng đoạn chuyện các bạn trong nhóm nhận xét bổ sung .
- Đại diện các nhóm kể từng đoạn 
- 4 em nối tiếp kể câu chuyện .
- HS kể theo vai: Người dẫn chuyện, Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
- 2 học sinh kể, cả lớp nhận xét và bổ sung.
Toán
 Phép chia
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được phép chia
 - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia
 - Làm được BT 1, 2.
II. Chuẩn bị:
 6 bông hoa , 6 hình vuông.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét và sửa bài kiểm tra 1 tiết.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b. Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia.
 *Phép chia 6 : 2 = 3
 - Giáo viên đính 6 bông hoa và nêu bài toán: Có 6 bông hoa chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy bông hoa ?
 - Yêu cầu học sinh lên nhận 6 bông hoa và chia cho 2 bạn ngồi bàn 1.
- Mỗi bạn có mấy bông hoa? 
 - Giáo viên thực hiện ví dụ tương tự với 6 hình vuông và hình thành phép chia 6 : 2 = 3 ghi bảng và giới thiệu dấu chia ( : ) . 
*Đọc là : Sáu chia hai bằng ba.
*Phép chia 6 : 3 = 2
 - Giáo viên đính 6 hỡnh vàụng lờn và nêu bài toán: Có 6 ô vuông chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô vuông?
 - Giáo viên giới thiệu phép chia 6 : 3 = 2 ghi bảng và hướng dẫn đọc : Sáu chia ba bằng hai.
*Quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
+Mỗi phần có 3 ô, hai phần có mấy ô?
 +Có 6 ô chia 2 phần bằng nhau, hỏi mỗi phần có mấy ô vuông ? 
+Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được mấy phần?
 - Giáo viên giới thiệu từ một phép nhân ta có thể lập được hai phép chia tương ứng.
 6 : 2 = 3
 3 x 2 = 6
 6 : 3 = 2
c. Hoạt động 3: Luyện tập , thực hành.
*Bài 1:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong sách, đọc phần mẫu .
 - Yêu cầu nhìn các hình a, b, c và viết 2 phép tính chia tương ứng .
- Giáo viên nhận xét và nêu kết quả đúng
*Bài 2:
 - Gọi học sinh đọc đề bài 2 và yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét và sửa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn xem lại các bài tập.
- HS nghe và rút kinh nghiệm.
- Nghe và phân tích đề.
- 1 HS thực hiện, cả lớp theo dõi.
*Mỗi bạn có 3 bông hoa .
- Học sinh thực hành theo yêu cầu của giáo viên .
- 3 đến 5 em đọc phép chia trên bảng.
- Nghe và phân tích đề.
- Chia 6 ô thành 2 phần.
- 3 đến 5 em đọc phép chia trên bảng . 
*Có 6 ô vuông vì 3 x 2 = 6.
*Có 3 ô vì 6 : 2 = 3.
 *Được 2 phần vì 6 : 3 = 2.
- Nghe và ghi nhớ.
*Cho phép nhân, viết phép chia theo mẫu
- 1 em đọc phần mẫu.
- Học sinh làm bài vào vở, 2 em lên bảng.
- HS đổi chéo vở để sửa bài.
- Học sinh tự làm bài theo yêu cầu.
Chính tả
MộT TRí KHÔN HƠN TRĂM TRí KHÔN
I. Mục tiêu:
 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân v ... a 2.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài
 a. Hoạt động 1: Giới thiệu “Một phần hai” 1/2 
- Giáo viên dán hình vuông như sách giáo khoa lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát.
- Giáo viên lấy kéo cắt hình vuông ra làm hai phần bằng nhau và giới thiệu : Có 1 hình vuông chia làm hai phần bằng nhau lấy đi một phần, còn lại một phần hai hình vuông.
- Giáo viên làm ví dụ tương tự với hình tròn, hình tam giác đều để rút ra kết luận :
ốTrong toán học, để thể hiện một phần hai hình vuông, một phần hai hình tròn ... người ta dùng số “một phần hai”. Viết là 1 , một phần hai còn gọi là một nửa. 2
b. Hoạt động 2: Luyện tập .
 *Bài 1:- Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- Nhận xét 
 *Bài 3 : - Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa và tự làm bài.
- Vì sao em nói hình b) đã khoanh vào một phần hai số con cá ? 
- Giáo viên sửa bài và nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương những em học tốt. 
- Về học bài, chuẩn bị bài sau. 
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. 
- 2 HS đọc bảng chia.
- 2 HS nhắc lại tên bài
- HS quan sát hình trên bảng.
- Nghe học sinh phân tích bài toán, sau đó nhắc lại. Còn lại một phần hai hình vuông.
- Học sinh trả lời theo yêu cầu.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- Đọc, viết số 1
 2
- 2 HS nêu y/c
- 3 em lên bảng, dưới lớp làm vào vở .
*Các hình đã tô màu một phần hai là hình a, b, d.
- 1 học sinh đọc . 
- HS tự làm (Hình b đã khoanh vào một phần 2 số con cá.)
*Vì hình b có 6 con cá tất cả, trong đó có 3 con cá được khoanh.
Chính tả( Nghe- viết)
Cò và Cuốc
I. Mục tiêu :
 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
 - Làm được BT 2 a/b hoặc BT 3 a/b
II. Đồ dùng dạy và học:
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập khó . 
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoaùt ủoọng cuỷa Thaày
Hoaùt ủoọng cuỷa Troứ
1. OÅn ủũnh:
2. Baứi cuừ: Moọõt trớ khoõn hụn traờm trớ khoõn. 
Goùi 2 HS leõn baỷng vaứ ủoùc cho HS vieỏt caực tửứ 
Nhaọn xeựt, cho ủieồm HS.
3. Baứi mụựi Coứ vaứ Cuoỏc
Hoaùt ủoọng 1: Hửụựng daón vieỏt chớnh taỷ 
a) Ghi nhụự noọi dung ủoaùn vieỏt
GV ủoùc phaàn 1 baứi Coứ vaứ Cuoỏc.
ẹoaùn vaờn naứy laứ lụứi troứ chuyeọn cuỷa ai vụựi ai?
b) Hửụựng daón caựch trỡnh baứy
ẹoaùn trớch coự maỏy caõu?
ẹoùc caực caõu noựi cuỷa Coứ vaứ Cuoỏc.
Caõu noựi cuỷa Coứ vaứ Cuoỏc ủửụùc ủaởt sau daỏu caõu naứo?
Cuoỏi caõu noựi cuỷa Coứ vaứ Cuoỏc ủửụùc ủaởt daỏu gỡ?
Nhửừng chửừ naứo ủửụùc vieỏt hoa?
c) Hửụựng daón vieỏt tửứ khoự
* GV ủoùc baứi trửụực khi vieỏt
d) Vieỏt chớnh taỷ
- GV ủoùc chớnh taỷ cho HS vieỏt
e) Soaựt loói
- GV ủoùc cho HS doứ baứi, soaựt loói
g) Chaỏm baứi
Hoaùt ủoọng 2: Hửụựng daón laứm baứi taọp 
Baứi 2a 
Chia HS thaứnh nhieàu nhoựm, sau ủoự yeõu caàu caực nhoựm thaỷo luaọn ủeồ tỡm tửứ theo yeõu caàu cuỷa baứi.
Goùi caực nhoựm ủoùc tửứ tỡm ủửụùc, caực nhoựm khaực coự cuứng noọi dung boồ sung tửứ, neỏu coự.
GV nhaộc laùi caực tửứ ủuựng.
	Baứi 3a: Troứ chụi
GV chia lụựp thaứnh 2 nhoựm vaứ neõu tửứng yeõu caàu. VD: Tieỏng baột ủaàu baống aõm r?
Toồng keỏt cuoọc thi.
4. Cuỷng coỏ 
5 Daởn doứ: HS veà nhaứ tỡm theõm caực tieỏng theo yeõu caàu cuỷa baứi taọp 3.
Chuaồn bũ: taọp cheựp “ Baực sú Soựi”
- Nhaọn xeựt tieỏt hoùc.
Haựt
2 HS vieỏt treõn baỷng lụựp. Caỷ lụựp vieỏt vaứo baỷng con.
- HS nxeựt
Theo doừi baứi vieỏt.
ẹoaùn vaờn laứ lụứi troứ chuyeọn cuỷa Coứ vaứ Cuoỏc.
5 caõu.
1 HS ủoùc baứi.
Daỏu hai chaỏm, xuoỏng doứng, gaùch ủaàu doứng.
Daỏu hoỷi.
Coứ, Cuoỏc, Chũ, Khi.
HS ủoùc, vieỏt baỷng lụựp, baỷng con.
- HS vieỏt chớnh taỷ vaứo vụỷ
- HS tửù soaựt loói
Baứi yeõu caàu ta tỡm nhửừng tieỏng coự theồ gheựp vụựi caực tieỏng coự trong baứi.
Hoaùt ủoọng trong nhoựm.
ẹaựp aựn: 
rieõng: rieõng lẻ ; cuỷa rieõng; ụỷ rieõng,; gieõng: thaựng gieõng, gieõng hai,
dụi: con dụi,; rụi: ủaựnh rụi, rụi vaừi, rụi rụựt,
daù: daù vaõng, buùng daù,; raù: rụm raù,
HS vieỏt vaứo Vụỷ Baứi taọp.
- Caực toồ chụi troứ chụi
rớu ra rớu rớt, ra vaứo, roù, raự,
HS laứm baứi taọp vaứo Vụỷ baứi taọp 
- HS nghe.
- - Nhaọn xeựt tieỏt hoùc.
 Thứ sỏu ngày 10 tháng 2 năm 2012
Tập làm văn
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
I. Mục đích yêu cầu :
 - Biết đáp lời xin lỗi trong những tình huống giao tiếp đơn giản. (BT 1, 2) 
 - Tập sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn hợp lý (BT 3).
II. Đồ dùng dạy học :
 - Các tình huống viết ra băng giấy.
 - Chép sẵn bài tập 3 trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi học sinh lên bảng: Đọc đoạn văn về loài chim.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn đáp lời 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1.
- Giáo viên treo tranh minh họa và đặt câu hỏi.
+Bức tranh minh họa điều gì?
+Khi đánh rơi sách , bạn hs đã nói gì?
+Lúc đó bạn có sách bị rơi nói thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống.
- Theo em bạn có sách rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? 
ốKết luận : Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi chúng ta nên bỏ qua và thông cảm cho họ.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu học sinh đọc các tình huống .
- Yêu cầu học sinh từng cặp lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS thực hiện yêu cầu.
- Giáo viên gọi nhiều lượt học sinh thực hành.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
- Tương tự với các tình huống còn lại.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn sắp xếp các câu thành đoạn văn tả về loài chim.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Treo bảng phụ , yêu cầu học sinh đọc 1 lượt.
- Đoạn văn tả về loài chim gì? 
- Yêu cầu HS làm bài và đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn HS về thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày . 
-2 em : Phúc , Mĩ Vân.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Quan sát tranh va trả lời.
*Một bạn đánh rơI quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh.
*Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá!
*Bạn nói: Không sao.
- 2 HS đóng vai theo tình huống.
*Bạn rất lịch sự và đã thông cảm với bạn bè.
- Nghe và ghi nhớ.
- 1 HS đọc đề bài.
- 3 em nêu.
- Nhiều lượt HS thực hành.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
 *Chim gáy .
- HS tự làm bài, 3 đến 5 học sinh đọc bài làm của mình. 
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu : 
 - Thuộc bảng chia 2.
 - Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 2).
 - Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau
 - Làm được BT 1, 2, 3, 5.
II. Đồ dùng dạy và học :
 Chuẩn bị nội dung bài tập 5 viết sẵn lên bảng .
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bảng chia 2.
- Vẽ 1 số hình lên bảng yêu cầu học sinh tô màu một phần hai ô vuông.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
 a. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập . 
 *Bài 1 và 2:
- Bài tập 1 và 2 yêu cầu chúng ta điều gì ? 
- Yêu cầu HS tự nhẩm và điền kết quả vào SGK
- Tổ chức học sinh học thuộc các bảng chia 2.
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương . 
 *Bài 3 :- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi tìm hiểu đề.
- Yêu cầu học sinh giải vào vở.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn .
- Giáo viên nhận xét sửa bài 
 *Bài 5:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên treo các hình lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và cho biết :
+Hình nào có một phần hai số con chim đang bay. 
+Vì sao em biết ở hình a có một phần hai số con chim đang bay?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương .
- Về nhà học thuộc bảng chia 2 .
- 2 HS lên bảng đọc
- 1 HS lên bảng làm bài
- 2 HS nhắc lại tên bài
*Tự nhẩm .
- Học sinh đọc bài và sửa bài.
- Học theo nhóm và cá nhân. 
- 1 học sinh nêu .
- 2 em thực hiện 
- 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt
2 tổ : 18 lá cờ.
1 tổ :.... lá cờ?
Giải
Số lá cờ mỗi tổ nhận được là :
18 : 2 = 9 ( lá cờ )
 Đáp số : 9 lá cờ
- Học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng và kiểm tra lại bài mình 
- học sinh dọc
- Quan sát.
*Hình a, c có một phần hai số con chim đang bay.
*Vì hình a tổng số chim được chia thành 2 phần bằng nhau là số chim đang đậu trên cây và số chim đang bay, mỗi phần là 4 con chim.
THỦ CễNG. 
GẤP, CẮT DÁN PHONG Bè (Tiết 2)
I-Mục tiờu:
-HS biết cỏch gấp, cắt, dỏn phong bỡ.
-Gấp, cắt, dỏn được phong bỡ, nếp gấp dường cắt, dường dỏn tương đối thẳng, phẳng. Phong bỡ cú thẻ chưa cõn đối.
Thỏi độ: yờu thớch mụn học.
II-Chuẩn bị: 
Phong bỡ mẫu và mẫu thiệp chỳc mừng.
Quy trỡnh gấp, cắt, dỏn phong bớ cú hỡnh vẽ minh họa. Một tời giấy hỡnh chữ nhật. Thước, bỳt, chỡ, hồ, kộo,
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Tiết trước học kĩ thuật bài gỡ ?
Trực quan : Mẫu : Phong bỡ.
-Gọi HS lờn bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dỏn phong bỡ.
-Nhận xột, đỏnh giỏ.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Quan sỏt, nhận xột.
Mục tiờu : Học sinh biết quan sỏt, nhận xột cỏch gấp, cắt, dỏn phong bỡ.
-Mẫu.
-Phong bỡ cú hỡnh gỡ ?
-Mặt trước mặt sau của phong bỡ như thế nào ?
Hoạt động 2 : Thực hành .
-Giỏo viờn hướng dẫn mẫu.
-Trực quan : Quy trỡnh gấp , cắt, dỏn phong bỡ.
-Bước 1 : Gấp phong bỡ.
-Bước 2 : Cắt phong bỡ.
-Bước 3 : Dỏn thành phong bỡ.
-Theo dừi giỳp đỡ học sinh hoàn thành sản phẩm.
-Chọn những sản phẩm đẹp tuyờn dương.
-Đỏnh giỏ sản phẩm của học sinh.
Củng cố -Dặn dũ :
- Lần sau mang giấy nhỏp, GTC, bỳt chỡ, thước kẻ, kộo, hồ dỏn.
-Nhận xột tiết học.
-Gấp cắt dỏn phong bỡ / tiết 1.
-2 em lờn bảng thực hiện cỏc thao tỏc gấp.- Nhận xột.
 -Gấp, cắt, dỏn phong bỡ/ tiết 2.
- Quan sỏt.
-Hỡnh chữ nhật.
-Mặt trước ghi “người gửi”, “người nhận”.
-Mặt sau dỏn theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chỳc mừng. Sau khi cho thư vào phong bỡ, người ta dỏn nốt cạnh cũn lại.
-Thực hành.
Bước 1 : Gấp phong bỡ.
Bước 2 : Cắt phong bỡ.
Bước 3 : Dỏn thành phong bỡ.
-Hoàn thành và dỏn vở.
-Đem đủ đồ dựng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2011_2012_luu.doc