Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 22

Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 22

Tập đọc

 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I/ MỤC TIÊU :

-Đọc đúng:ngẫm ,cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

-Hiểu:mẹo

 Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác (trả lời được CH1, 2, 3, 5)

- HS luôn mưu trí để vượt qua mọi khó khăn để đi tới thành công.

GDKNS:Tư duy sáng tạo.Ra quyết định.Ứng phó căng thẳng.

*HS khá, giỏi trả lời được CH4.

II/ PHƯƠNG TIỆN DH :

1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.

III/ CÁCPP/KT DH:TL nhóm,Trình bày ý kiến cá nhân, Đặt câu hỏi.

IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 64 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 789Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 (buổi sáng) - Tuần lễ 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH BÁO GIẢNG 
TUẦN 22
Thứ 
Môn dạy
Tên bài dạy
ĐDDH
Hai
 28/1
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Mĩ thuật.
Toán
 Một trí khôn hơn trăm trí khôn(T1)
 Một trí khôn hơn trăm trí khôn(T2)
 Bài22
Kiểm tra
Tranh-BP
BP
Ba
 29/1
CT( NV)
Toán
Thủ công
Kể - Ch
TNXH
 Một trí khôn hơn trăm trí khôn
 Phép chia
Gấp cắt dán phong bì ( T2)
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
 Cuộc sống xung quanh (T2)
BP
Bộ toán
Tranh
Tranh
Tư
 30/1
Tập đọc
Toán
Thể dục
LT và câu
Đạo đức
 Cò và cuốc
Bảng chia hai.
Bài 43
Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu Phẩy.
Biết nói lời yêu cầu đề nghị(T 2)
Tranh-BP
Tấm bìa
BP
Tranh
Năm
 31/1
CT(N-V)
Toán
 TLV
Âm nhạc
 BDTLV
 Cò và cuốc 
 Một phần hai.
 Đáp lời xin lỗi . Tả ngắn về loài chim.
Ôn tập bài hát: Hoa lá mùa xuân
Đáp lời xin lỗi . Tả ngắn về loài chim.
BP
BP
Tranh-BP
Sáu
 1/2
Thể dục
Toán
Tập viết
Rèn viết
Sinh hoạt
 Bài 44
Luyện tập.
Chữ hoa S
Chữ hoa S
Tuần 22
BP- 
Chữ mẫu
BP
Thứ hai 
NS: 
ND: 
 Tập đọc
 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
I/ MỤC TIÊU : 
-Đọc đúng:ngẫm ,cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
-Hiểu:mẹo
 Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác (trả lời được CH1, 2, 3, 5)
- HS luôn mưu trí để vượt qua mọi khó khăn để đi tới thành công.
GDKNS:Tư duy sáng tạo.Ra quyết định.Ứng phó căng thẳng.
*HS khá, giỏi trả lời được CH4.
II/ PHƯƠNG TIỆN DH :
1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁCPP/KT DH:TL nhóm,Trình bày ý kiến cá nhân, Đặt câu hỏi.
IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 1’
 4’ 
25’
4’
1’
1.Ổnđịnh:
2.Bàicũ:
-Goị 3 em đọc thuộc lòng bài 
-Kể tên các loại chim có trong bài.
-Tìm những từ ngữ để gọi các loài chim ?
-Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim?
-Nhận xét, cho điểm. 
3.Bài mới :
Giới thiệu bài
 HĐ1: luyện đọc;
-GV đọc mẫu
-HD đọc
a/Đọc từng câu :
Theo dõi ghi bảng
-Gọi đọc từ khó: 
 Sửa chữa kịp thời
HD ngắt câu dài
Đọc từng đoạn trước lớp:
Giải nghĩa:
Bổ xung thêm:
b/Đọc từng đoạn trong nhóm
Nhận xét- tuyên dương
c/Thi đọc giữa các nhóm 
 4.Củng cố:
-Nhận xét .
5.Dặn dò:
 CB tiết 2.
Vè chim 
-3 em HTL bài và TLCH.
-Sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, .
-Thím khách, bà chim sẻ, ..
-Hay mách lẻo-chim khách, .. 
-Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu 2 lượt, nêu từ khó đọc.
- Luyện đọc các từ : ngẫm ,cuống quýt, quẳng, thình lình, vùng chạy. đắn đo, coi thường, trốn đằng 
Đọc đúng: +Chợt thấy một người thợ săn/ chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.//
+Chồn bảo Gà Rừng :”Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”/ (giọng thán phục, chân thành) 
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.Nêu từ khó hiểu.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
Báo cáo số lần đọc
-HS chọn bạn thi .Nhận xét lẫn nhau
Đọc đoạn ,bài.
Tiết 2: 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
30’
20’
10’
4’
1’
1.Ổn định:
2.KTBC:
Nhận xét –Ghi điểm
3.Bài mới:
Học tiếp
 HĐ1:Tìm hiểu bài: Hỏi đáp
Đoạn 1: 
-Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?
Gd:Không nên xem thường mọi người
Đoạn 2: Đàm thoại
-Khi gặp nạn Chồn như thế nào ?
GD:Khi gặp nạn nên bình tỉnh.
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh của Chồn và Gà Rừng.(nếu có)
-Vì sao Chồn không nghĩ ra được kế gì ?
Chuyển ý : Số phận của Chồn sẽ ra sao và Gà Rừng nghĩ ra mưu mẹo gì để cả hai thoát nạn, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp .
Đoạn 3:
-Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ?
-Cho quan sát tranh .
Đoạn 4:
-Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ?
* Câu4:-Chọn một tên khác cho chuyện ?
Nêu nội dung bài?
GDHS: luôn mưu trí để vượt qua mọi khó khăn để đi tới thành công. chớ kêu căng, xem thường người khác .
HĐ2:Luyện đọc lại :
Đọc mẫu
-Nhận xét.
4.Củng cố :
-Em thích con vật nào trong chuyện? Vì sao 
 5.Dặn dò:
-Đọc bài.
-Chuẩn bị: Cò và Cuốc
-Nhận xét lớp
Đọc đoạn, bài.
-1 em đọc đoạn 1
-Chốn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm.
-Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì .
-Quan sát tranh “Chồn và Gà Rừng”
-Vì Chồn không có trí thông minh chỉ có thói kiêu căng hợm mình.
-1 HS đọc đoạn 3 Lớp theo dõi đọc thầm.
-Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
-Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.
+Gặp nạn mới biết trí khôn.
+Chồn và Gà Rừng.
+Gà Rừng thông minh.
ND:Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác .
-Đọc theo phân vai.
-3-4 em thi đọc lại truyện.
Đọc bài-TLCH-ND
-HS tự nêu
-VD: Gà Rừng vì nó bình tĩnh thông minh lúc hoạn nạn.
 RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Toán
 KIỂM TRA
I/ MỤC TIÊU : 
1.Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Bảng nhân 2,3,4,5
- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép nhân.
2.KN làm tính đúng chính xác.
3.GD tính trung thực ,tính chính xác, trình bày khoa học.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Đề kiểm tra.
2. Học sinh : Giấy kiển tra.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
30’’
4’
1’
1 Ổn định:
2.Bài cũ : 
3.Bài mới :
Giới thiệu bài.
Kiểm tra.
Đề bài:
Bài 1 :Tính nhẩm
2x5= 3x7= 4x6= 5x3= 
Bài 2 : Tính.
5 x 10 – 37
3 x 9 + 24
4 x 6 + 19
2 x 9 + 16
Bài 3 : 
Viết thành phép nhân :
8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 40
7 + 7 + 7 + 7 = 28
Bài 4 :Số
a/ 2,4 ,6,8.,,
b/ 10,15,20,,..,
Bài 5: Mỗi nhóm có 5 học sinh . Hỏi 10 nhóm có mấy HS?
Bài 6 :
 Tính độ dài đường gấp khúc sau :AB= 2cm,
BC= 4cm,CD= 3cm, 
4. Củng cố :
Thu bài chấm, nhận xét.
Giáo dục -Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
-Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5
4em :Đọc bảng nhân2,3,4,5
Đàp án+Biểu điểm.
Bài 1: 2đ
2x5=10 3x7=21 4x6=24 5x3=15
 Bài 2 : Tính.2đ
5 x 10 – 37 = 50 – 27 = 23
3 x 9 + 24 = 27 + 24 = 51
4 x 6 + 19 = 24 + 19 = 43
2 x 9 + 16 = 18 + 16 = 34
Bài3: 1đ
Viết thành phép nhân :
8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 8 x 5 = 40
7 + 7 + 7 + 7 = 7 x 4 = 28
Bài 4 : 1đ
a/ 2,4,4,8,10
b/ 10,15,20,25
Bài5 2đ 
 Giải
 Số học sinh 10 nhóm là:
5 x 10 = 50 (học sinh)
 Đáp số : 50 học sinh.
Bài 6 : 2đ
HS vẽ đường gấp khúc và tính tổng độ dài :
Độ dài đường gấp khúc ABCD là
 2 + 4 + 3+ = 8 (cm)
 Đáp số : 8cm.
 RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba
NS: 
ND: 
 Chính tả
 MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN 
 Phân biệt r/d/gi
I/MỤC TIÊU : 
- Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm được BT(2) a , BT(3) a .
 HS viết đúng một số từ khó dễ lẫn r, d / gi và làm đúng bài tập phân biệt có dấu hỏi dấu ngã.
 - HS rèn thói quen ngồi viết đúng tư thế, viết nắn nót, cẩn thận. Trình bày bài đúng qui định.
II/CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Một trí khôn hơn trăm trí khôn ”.Viết sẵn BT 2a
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
T
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
30’
20’
 10’
 (5’)
 (5’)
4’
1’
1.Ổnđịnh:
2.Bài cũ :
-Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ các em hay sai.
-Nhận xét.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài.
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả.
- Đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi ?
Hướng dẫn trình bày .
-Tìm câu nói của người thợ săn ?
-Câu nói đó được đặt trong dấu gì ?
Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
Viết bài.
-Giáo viên đọc cho HS viết
GD:Ngồi đúng tư thế,ythức rèn chữ
-Đọc lại. 
Chấm chữa bài
-Chấm vở, nhận xét.
HĐ2:C/Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 : Điền r/ d/ gi vào chỗ chấm 
-Nhận xét, chốt lời giải đúng 
reo – giật – gieo.
giả – nhỏ – ngõ hẻm .
Bài 3 : 
-GV : Cho học sinh chọn BTa 
-Nhận xét, chỉnh sửa .
-Tìm tiếng có r/d/gi trong đoạn viết. 
-Tuyên dương HS viết đúng chính tả và làm bài tập đúng.
4.Củng cố :
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng
Nhận xét tuyên dương
Sửa lỗi.
5.Dặn dò:
-Chuẩn bị: “Cò và Cuốc”
-Nhận xét tiết học
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-3 tiếng bắt đầu bằng tr/ ch.
-3 tiếng có vần uôt/ uôc.
 Một trí khôn hơn trăm trí khôn .
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.
-Có mà trốn đằng trời.
-Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
-HS nêu từ khó : buổi sáng, cuống quýt, reo lên .
-Viết bảng .
-Nghe đọc, viết vở.
-Dò bài.
-HS chữa bài
Bảng con
Bài 2-Chọn bài tập a 
3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
-Nhận xét. 
Vở
Bài 3-Tìm và viết các tiếng vào chỗ chấm.- 
a/ Tiếng chim cùng bé tưới hoa
 Mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim
 Vòm cây xanh, đố bé tìm.
Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung 
 3 Nhóm thi tìm tiếng có r/d/gi
 RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Toán
 PHÉP CHIA
I/ MỤC TIÊU : 
1.-Nhận biết được số chia .
 -Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
2. HS vận dụng để đọc ,viết và cách tính kết quả của phép chia nhẩm và tính viết, 
Thưc hiện bài 1,2.
3. HS luôn có tính cẩn thận chính xác trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
II/CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : tấm bìa 6 ô vuông. Ghi bảng bài 1-2.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 1’
 4’
30’
10’
10’
10’
4’
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ : 
-Nhận xét bài kiểm tra.
3. Bài mới :
Giới thiệu  ... en những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
5.Dặn dò:- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
CBBS:On tập bài hát: Hoa Lá Mùa Xuân
 Ôn tập bài hát:Trên con đường đến trường.
 Hát 
Nhắc tựa
- HS nghe mẫu.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS thực hiện theo.
 Cả lớp, dãy,cá nhân hát gõ
- HS thực hiện.
Cả lớp,dãy,cá nhân hát gõ
Cả lớp,dãy,cá nhân hát gõ
+ Bài :Hoa Lá Mùa Xuân.
+ Nhạc :Hoàng Hà
C ả lớp hát gõ phách,tiết tấu
- HS nhận xét
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:------------------------------------------------------------------------------- 
BDTLV
 TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I/ MỤC TIÊU :
- Rèn viết 5 câu về một loài chim.
- Thực hiện được viết 5 câu về một loài chim.
 - Bết yêu quý loài chim.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa về các loài chim.
2.Học sinh : vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 1’
 4’
30’
10’
20’
4’
1’
1.Ổn định:
2.Bài cũ :Tả ngắn về bốn mùa
 -Nhận xét.
3. Bài mới :
a/Giới thiệu bài.
b/ Làm bài miệng.
Bài 1 : (miệng) 
Kể một con chim mà em thích.
Hướng dẫn
+ Giới thiệu chung về loài chim đó.
+ Nêu 1-2 đặc điểm về hình dáng (bộ lông, đôi cánh, chân, mỏ)
+ Nêu hoạt động (bay nhảy, bắt sâu, kiếm mồi, tiếng hót  )
+Nêu tình cảm của em với chim.
-Nhận xét.
Bài2 : Làm bài viết
 Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 câu nói về một loài chim mà em thích 
-Chấm điểm một số bài. Khen ngợi những bài viết chân thật có cái riêng độc đáo.
-Kể thêm một số loài chim có ích
-Giáo dục tư tưởng 
4.Củng cố: Hỏi lại bài
5.Dặn dò: 
-Chuẩn bị: 
-Nhận xét tiết học.
-2-3 em đọc lại bài viết về mùa xuân.
 Tả ngắn về loài chim.
 Làm miệng
-Trong các loài chim em thích nhất là chim chích bông.
+ Vóc người là một con chim bé xinh đẹp.
+ Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
+ Hai cánh nhỏ xíu.
+ Cặp mỏ tí teo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
+ Hai chiếc chân tăm Nhảy cứ liên liến.
+ Cánh nhỏ Xoải nhanh vun vút.
+ Cặp mỏ tí hon Gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo léo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây.
- Em rất thích chim chích bông.
- Nhận xét.
-Viết đoạn văn tả một loài chim 
-Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
-Học sinh dựa vào hướng dẫn, làm vở 
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết 
-1 em đọc lại đoạn văn văn tả một loài chim.
Thứ sáu 
 NS : 
 ND: 
	Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng nhân 2, 3 ,4 , 5 để tính nhẩm. Biết thừa số, tích. Biết so sánh. Biết tính giá trị biểu thức.Biết giải bài toán có một phép nhân. Biết tính độ dài đường gấp khúc.
 HS vận dụng bảng nhân để làm đúng các bài tập về tính độ dài đường gấp khúc và giải toán về phép nhân. 29
- HS luôn có tính cẩn thận chính xác trình bày bài sạch sẽ, khoa học. 
 */HS khá giỏi làm được bài 3 cột 2, bài 5 
I/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 1’
 4’
 30’
6’
6’
6’
6’
6’
4’
1’
1.Ổnđịnh:
2.Bài cũ :Tính :
-4 x 4 - 12
-5 x 5 - 18 
-Nhận xét.
3.Bài mới : 
a/Giới thiệu bài.
b/ Làm bài tập.
Bài 1 :Tính nhẩm 
-Nhận xét.
Bài 2 Viết số thích hợp vào ô trống: 
-GV nói : Muốn tìm tích em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 : ><= 
Em thực hiện phép tính như thế nào ?
HS khá giỏi làm cột 2
-Nhận xét.
Bài 4 : Vở
Tóm tắt 
 1 HS : 5 quyển 
 8 HS : . quyển ?
-Nhận xét cho điểm.
*Bài 5 
Cá nhân
4.Củng cố : 
-HS đọc bảng nhân
-GD tính cẩn thận
5.Dặn dò:
-Chuẩn bị: “Phép chia”
-Nhận xét tiết học.
-Bảng con.BL
-4 x 4 – 12 = 16 – 12 = 4
-5 x 5 – 18 = 25 – 18 = 7
Luyện tập chung.
Miệng CN
-HS dựa vào bảng nhân nêu miệng
2x5=10 3x7=21 4x4=16 5x10=50
2x9=18 3x4=12 4x 3=12 3x10=30
2x4=8 3x3=9 4 x 7=28 3x10=30
2x2=4 3x2=6 4 x 2 =8 2x10=20
Bảng lớp
-Tìm tích.
-Lấy thừa số nhân với thừa số.
-Lớp làm bài.
TS
2
5
4
3
5
3
2
4
TS
6
9
8
7
8
9
7
4
T
12
45
32
21
40
27
14
16
 Bảng con-BL 
-Tính kết quả của 2 phép nhân rồi mới so sánh điền dấu > < =
2 x 3 = 3 x 2 
4 x 6 > 4 x 3
5 x 8 > 5 x 4
 4 x 9 < 5 x 9
5 x 2 < 3 x 5 
3 x 10 > 5 x 4 
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Sửa bài.
Vở
-1 em lên bảng. Lớp làm bài vào vở. 
 Giải
 Số quyển sách 8 bạn mượn :
 5 x 8 = 40 (quyển) 
 Đáp số : 40 quyển sách.
HS khá giỏi làm vào vở
a /Đường gấp khúc dài là
3 + 3 + 2 + 4 = 12(cm)
Đáp số: 12cm
b/ Đường gấp khúc dài là
4 + 3 + 5 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
-Học sinh đọc bảng nhân 2.3.4.5
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:------------------------------------------------------------------------------- 
 Tập viết
CHỮ HOA R
I/ MỤC TIÊU : 
- Viết đúng chữ hoa R (1 dòng chữ vừa, 1 dòng chữ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Ríu (1 dòng chữ vừa, 1 dòng chữ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần).
-Viết đúng mẫu,đều nét,nối chữ đúng qui định,rõ ràng,tương đối đều nét,thẳng hàng.
- Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
* HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ R hoa. Bảng phụ : Ríu rít chim ca .
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
30’
4’
1
1.Ổn định:
2.Bài cũ :
-Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ Q – Quê vào bảng con.
-Nhận xét.
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : 
HĐ1:-Chữ mẫu-Quan sát-Vấn đáp
b/ Hướng dẫn viết chữ hoa.
Quan sát một số nét, quy trình viết :
GT chữ mẫ 
-Chữ R hoa cao mấy ĐV?
-Chữ R hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
Viết bảng :
 Viết mẫu nêu kĩ thuật viết 
-Chữ R gồm có hai nét : 
* Nét 1 : đặt bút trên ĐK6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của các chữ B hoặc chữ P, dừng bút trên ĐK2.
* Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK5, viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ (giữa ĐK3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược, dừng bút trên ĐK2. 
-Yêu cầu HS viết 2 chữ R vào bảng.
HĐ2:Bảng phụ-Đàm thoại
GT cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh đọc cụm từ ứng dụng.
Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ríu rít chim ca” như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Ríu ta nối chữ R với chữ i như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
C/ Viết vở.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. 
4.Củng cố :
-Giáo dục tính cẩn thận
5. Dặn dò :Hoàn thành bài viết .
-Chuẩn bị: Chữ hoa S
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ R hoa.
Quan sát Nêu cấu tạo
-Chữ R cỡ vừa cao 5 li.(2,5đơn vị)
-Chữ R gồm có hai nét. : nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P , nét 2 là kết hợp của hai nét cơ bản : nét cong trên và nét móc ngược phải – nối vào nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ.
-Viết vào bảng con R Đọc : R.
-2-3 em đọc : Ríu rít chim ca.
-Quan sát.
Tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không dứt.
-4 tiếng : Ríu, rít, chim, ca.
-Chữ R, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, chữ r cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu sắc đặt trên chữ i trong chữ ríu, rít.
-Nét 1 của chữ i nối vào cuối nét 2 của chữ R .
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
-Bảng con : R- Ríu.
-Viết vở.
Nêu cấu tạo
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:------------------------------------------------------------------------------- 
 Rèn viết
CHỮ HOA: R
I. MỤC TIÊU: 
 - HS biết viết chữ hoa R cỡ nhỏ , mẫu chữ thẳng v nghing.
- Viết ứng dụng Ríu rít chim ca cỡ nhỏ mẫu chữ thẳng v nghiêng.
 - Rèn viết đúng mẫu và sạch đẹp.
II. CHUẨN BỊ: - GV: Mẫu chữ nghing ( chữ hoa, ứng dụng )
	 - HS: Vở Tập viết, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2’
2’
7’
7’
15’
3’
2’
A. Ổn định:
B. BÀi THKT: 1. Giới thiệu bi:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa R theo kiểu chữ nghing:
 Treo mẫu.
? Hãy nêu cấu tạo, độ cao?
Chốt, viết mẫu + nêu cách viết: R
Luyện viết bảng con
3. Hướng dẫn viết ứng dụng:
Treo mẫu
Yêu cầu HS nêu lại độ cao của các chữ cái.
- Viết mẫu + nêu quy trình viết : Ríu rít
- Theo dõi, sửa sai.
4. Hướng dẫn HS viết bài vào vở
Theo dõi, giúp đỡ thêm cho một số em viết chưa đẹp.
* Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố - Dặn d ò: 
 - Tuyên dương những em viết sạch, đẹp, chữ viết đúng mẫu.
 - Nhắc HS viết đúng mẫu chữ vào các giờ học khác.
- Quan st.
- 1 số HS nÊu.
- Bảng con 2 lượt.
-1 HS đọc: Ríu rít chim ca.
-1 HS nhắc lại ý nghĩa.
-1 số HS nêu.
Bảng con 2 lượt.
-Viết bài vào vở.
1 em nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:------------------------------------------------------------------------------- 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 21
 I/MỤC TIÊU.
 -Nhận xét,đánh giá các hoạt động trong tuần,qua đó HS thấy được nhữngviệc đã thực hiện tốt và những việc thực hiện chưa tốt cần sửa chữa.
 - Đề ra kế hoạch tuần sau.
 - Giáo dục HS thực hiện tốt các hoạt động đề ra trong tuần.
 II/CHUẨN BỊ :Nội dung sinh hoạt.
 III/TIẾN HÀNH.
 1/Ổn định lớp:HS hát
 2/Tổng kết chủ đề: 
-HS nêu lại ngày lễ trong tháng:
-Tổ chức cho HS ca hát theo chủ đề xuân
 3/Nhận xét ,đánh giá các hoạt động trong tuần.
-Tổ trưởng các tổ nhận xét về tình hình học tập, sinh hoạt về nề nếp lớp, nội quy của trường đối với từng tổ viên
- Lớp trưởng nhận xét chung
 	 - Ý kiến đóng góp của HS trong lớp
 	- GV nhận xét
Nề nếp : 
 + Tuyên dương những HS học tập tốt cũng như thực hiện tốt nội quy của trường của 
 + Nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt nội quy trường lớp: 	 
 - Bình bầu xếp loại thi đua giữa các tổ :	 
 - Chọn đôi bạn cùng tiến: 
3/Kế hoạch tuần tới:
	 -Ăn uống giữ vệ sinh sau tết
	 -Đi học lại đầy đủ , đảm bảo sĩ số sau tết
 -Mặc gọn gàng, sạch sẽ
 -Duy trì tốt vệ sinh cá nhân,vệ sinh trường lớp.
 -Học bài và làm bài đầy đủ,
 -Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và SGK học tuần 22 khi đến lớp
 HẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 22.doc