Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học: 2010-2011 - Hồ Thanh Ngào

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học: 2010-2011 - Hồ Thanh Ngào

Tiết 1, 2 Môn: Tập đọc

 Bài: Người làm đồ chơi

I. Mục tiêu:

* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

 - Đọc lưu lốt được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.

* Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

 - Hiểu ý nghĩa của các từ mới: ế hàng, hết nhẵn.

 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.

II. Đồ dùng dạy – học:

 - GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.

 - HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 21 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 34 - Năm học: 2010-2011 - Hồ Thanh Ngào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần: 34; Từ ngày 02/05/2011 đến ngày 06/05/2011
Thứ
Ngày
Tiết
Môn dạy
Thời
gian
Tên bài dạy
Nội dung điều chỉnh từng tiết
Tên ĐDDH sử dụng trong tiết dạy
Hai
02/05
1
SHDC
 25’
Chào cờ
2
Tập đọc
45’
Người làm đồ chơi ( T1 )
Tranh
3
Tập đọc
45’
Người làm đồ chơi ( T2 )
4
Tốn
45’
Ôn tập về phép nhân và phép chia ( TT )
5
Đạo đức
40’
Dành cho địa phương
Tổng thời gian : 200’
Ba
03/05
1
Chính tả
40’
Nghe – viết : Người làm đồ chơi
Bảng phụ
2
Tốn
40’
Ôn tập về đại lượng
BT1 bỏ câu b. BT4 bỏ câu c,d,e.
3
Kể chuyện
40’
Người làm đồ chơi
Tranh
Tổng thời gian : 120’
Tư
04/05
1
Tập đọc
40’
Đàn bê của anh Hồ Giáo
HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3
Tranh
2
Tập viết
40’
Ôn tập các chữ hoa: A, M , N , Q, V( kiểu 2 )
Mẫu chữ viết
3
Tốn
40’
Ôn tập về đại lượng ( TT )
4
TN & XH
40’
Ôn tập tự nhiên
Nếu không có điều kiện, có thể cho HS quan sát cảnh vật tự nhiên ở sân trường.
Tranh , ảnh
Tổng thời gian : 160’
Năm
05/05
1
LT & câu
40’
Từ trái nghĩa - Từ chỉ nghề nghiệp
Bảng phụ
2
Tốn
40’
Ôn tập về hình học
Tổng thời gian : 80’
Sáu
06/05
1
Chính tả
40’
Nghe – viết: Đàn bê của anh Hồ Giáo
Bảng phụ
2
Tốn
40’
Ôn tập về hình học ( TT )
3
Tập làm văn
40’
Kể ngắn về người thân
Bảng phụ,tranh
4
SHTT
40’
Sinh hoạt lớp
Tổng thời gian : 160’
Thứ hai ngày 02 tháng 05 năm 2011
	Tiết 1, 2	Môn: Tập đọc
	Bài: Người làm đồ chơi
I. Mục tiêu:
* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
 - Đọc lưu lốt được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện.
* Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 - Hiểu ý nghĩa của các từ mới: ế hàng, hết nhẵn.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng người lao động.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
40’
20’
20’
5’
 Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 b) Luyện đọc:
— GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu tồn bài 1 lần.
+ Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm.
+ Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác.
— Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu :
- Yêu cầu HS đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn trước lớp. Luyện ngắt nghỉ hơi và giữa các cụm từ.
- GV yêu cầu HS đọc mục giải nghĩa từ.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
* Cả lớp đọc đồng thanh.
 Tiết 2
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS đọc từng đoạn, lần lượt trả lời từng câu hỏi.
 + Bác Nhân làm nghề gì?
 + Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn?
 + Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của bác như thế?
 + Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
 + Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng?
 + Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào?
d) Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu lần 2.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò:
 + Con thích nhân vật nào? Vì sao?
- HS tự nêu ý kiến theo suy nghĩ của mình.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. HS luyện phát âm các từ sau: 
 + bột màu, nặn, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,
- HS đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau.
 + Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh:// Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.// 
- HS đọc các từ được giải nghĩa.
- Lần lượt từng HS đọc trước lớp của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 6 HS lên đọc truyện, bạn nhận xét.
-HS luyện đọc, kết hợp trả lời câu hỏi.
 + Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
 + Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn.
 + Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà sắc màu sặc sỡ.
 + Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
 + Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
 + Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./
- HS thi đọc lại câu chuyện.
- HS trả lời: 
 + Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người khác.
 + Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp.
	Tiết 3	Môn: Tốn
	Bài: Ôn tập phép nhân và phép chia (Tiếp theo)
	(Tiết 166)
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
 - Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
 - Bước đầu biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
 - Nhận biết một phần tư số lượng thông qua hình minh hoạ.
 - Giải bài tốn bằng một phép tính chia.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bảng phụ, phấn màu.
 - HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
35’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài 5.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
 b) Hướng dẫn ôn tập:
* Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
+ khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao?
- Nhận xét bài làm của HS.
* Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
* Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
 + Có tất cả bao nhiêu bút chì màu?
 + Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn?
 + Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm ntn?
- Chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
+ Vì sao em biết được điều đó?
+ Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó?
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tổng kết tiết học.
- Hồn thành các bài tập ở nhà.
- Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng.
- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
- Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 3 x 8 = 24 2 x 8 = 16
36 : 4 = 9 35 :5 = 7 24 : 4 = 8 16 : 2 = 8 
 + Có thể ghi ngay kết quả 36:4=9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
2 x 2 x 3 = 4 x 3 3 x 5 – 6 = 15 – 6 
 = 12 = 9
40 : 4 : 5 = 10 : 5 2 x 7 + 58 = 14 + 58
 = 2 = 72
4 x 9 + 6 = 36 + 6 2 x 8 + 72 = 16 + 72
 = 42 = 88
* Bài tốn: Có 27 bút chì màu, chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu.
+ Có tất cả 27 bút chì màu.
+ Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
+ Ta thực hiện phép tính chia 27:3
Bài giải.
Mỗi nhóm nhận được là:
27 : 3 = 9 (chiếc bút)
 Đáp số: 9 chiếc bút.
+ Hình nào được khoanh vào một tư số hình vuông?
+ Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông.
+ Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông.
+ Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông, vì hình a có tất cả 20 hình vuông đã khoanh vào 4 hình vuông.
	Tiết 4	Môn: Đạo đức
	Bài: Dành cho địa phương
	(Tiết 34)
 (Nhà trường chưa xây dựng nội dung)
Thứ ba ngày 03 tháng 05 năm 2011
	Tiết 1	Môn: Chính tả (nghe – viết )
	Bài: Người làm đồ chơi
	(Tiết 67)
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ chơi.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu:
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
- Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội dung bài Người làm đồ chơi và bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã.
 b) Hướng dẫn viết chính tả:
— Hướng dẫn HS chuẩn bị:
 * GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Yêu cầu HS đọc.
* Giúp HS nắm nội dung và nhận xét :
 + Đoạn văn nói về ai?
 + Bác Nhân làm nghề gì?
 + Vì sao bác định chuyển về quê?
 + Bạn nhỏ đã làm gì?
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
 + Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Sửa lỗi cho HS.
— Viết chính tả
— Sốt lỗi
— Chấm bài 
 c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3 (Trò chơi)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
* Bài tập 3b, tiến hành tương tự bài 3a.
- GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Theo dõi bài.
- 2 HS đọc lại bài chính tả.
+ Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. 
+ Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu.
+ Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được.
+ Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui.
+ Đoạn văn có 3 câu.
+ Bác, Nhân, Khi, Một.
+ Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu.
- 2 HS v ... o.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Cho điểm HS.
- Tìm những từ ngữ khác, ngồi bài trái nghĩa với từ rụt rè.
* Bài 2.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Nhận xét cho điểm HS.
* Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
- Một số HS đọc câu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Đọc đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
* Lời giải:
Những con bê đực
như những bé trai
khoẻ mạnh, nghịch ngợm
ăn vội vàng
 bạo dạn/ táo bạo
 ngấu nghiến/ hùng hục.
+ Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó.
*Ví dụ: 
+ HS 1: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là gì?
+ HS 2: Từ trái nghĩa với từ trẻ con là từ người lớn.
* Đáp án: 
 + Cuối cùng - đầu tiên/ bắt đầu/
 + Xuất hiện - biến mất/ mất tăm/
 + Bình tĩnh - cuống quýt/ hốt hoảng/
- Đọc đề bài trong SGK.
- Quan sát, đọc thầm đề bài.
- HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp.
Nghề nghiệp
Công việc
Công nhân
Cấy lúa, trồng khoai, chăn nuôi,
Nông dân
Chỉ đường: giữ trật tự, bảo vệ nhân dân, .
Bác sĩ
Bán sách, bút, vải, bánh kẹo, đồ chơi, 
Công an
Làm giấy viết, vải mặc, giày dép, ô tô, 
Người bán hàng
Khám và chữa bệnh
	Tiết 2	Môn: Tốn
	Bài: Ôn tập về hình học
	(Tiết 169)
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
 - Biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng, đường gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, hình tứ giác, hình chữ nhật.
 - Phát triển trí tưởng tượng thông qua bài tập vẽ hình theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Các hình vẽ trong bài tập 1.
 - HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
 b) Hướng dẫn ôn tập:
* Bài 1:
- Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng hình.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2:
- Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập.
* Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Vẽ hình phần a lên bảng, sau đó dùng thước để chia thành 2 phần, có thể thành hoặc không thành 2 hình tam giác, sau đó yêu cầu HS lựa chọn cách vẽ đúng.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần b.
- Chữa bài và cho điểm HS.
* Bài 4:
- Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình.
 + Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác nào?
 + Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào?
 3. Củng cố – Dặn dò:
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập về hình học (TT).
- 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.
- Đọc tên hình theo yêu cầu. 
+ Hình A : Đường thẳng AB.
+ Hình B : Đoạn thẳng AB.
+ Hình C : Đường gấp khúc OPQR.
+ Hình D : Hình tam giác ABC.
+ Hình E : Hình vuông MNPQ.
+ Hình G : Hính chữ nhật GHIK.
+ Hình H : Hình tứ giác ABCD.
- HS vẽ hình vào vở bài tập. 
- Đọc đề bài trong SGK.
- Lựa chọn cách vẽ và lên bảng vẽ.
- Làm bài.
	 1	 2
 3	4
+ Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2)
+ Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4).
Thứ sáu ngày 06 tháng 05 năm 2001
	Tiết 1	Môn : Chính tả (nghe – viết)
	Bài : Đàn bê của anh Hồ Giáo
	(Tiết 68)
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Giống như  đòi bế.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
25’
25’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp.
- Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới :
 a) Giới thiệu:
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm các bài tập chính tả.
 b) Hướng dẫn viết chính tả :
— Hướng dẫn HS chuẩn bị:
* GV đọc bài chính tả:
- GV đọc đoạn văn cần viết.
* Giúp HS nắm nội dung và nhận xét:
 + Đoạn văn nói về điều gì?
 + Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu?
 + Những con bê cái thì ra sao?
 + Tìm tên riêng trong đoạn văn?
 + Những chữ nào thường phải viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- GV cho HS viết một số từ khó. 
- Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có.
— Viết chính tả
— Sốt lỗi
— Chấm bài
 c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
* Bài 2.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ.
- Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.
* Bài 3.
- Trò chơi: Thi tìm tiếng
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng.
- Yêu cầu HS đọc các từ tìm được.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
- Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
- Theo dõi bài trong SGK.
+ Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
+ Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
+ Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
+ Hồ Giáo.
+ Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
- 3 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
 + Giống, quấn quýt, nhảy quẩng, 
- Đọc yêu cầu của bài.
- Nhiều cặp HS được thực hành. 
* Ví dụ: 
+ HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán.
+ HS 2: Chợ.
- Tiến hành tương tự với các phần còn lại: 
a) chợ – chò - tròn
b) bảo – hổ – rỗi (rảnh)
- HS hoạt động trong nhóm.
* Một số đáp án: 
a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm,
b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi,
Cả lớp đọc đồng thanh.
	Tiết 2	Môn: Tốn 
	Bài: Ôn tập về hình học (Tiếp theo)
	(Tiết 170)
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
 - Kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc.
 - Tính chu vi hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
 b) Hướng dẫn ôn tập:
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau đó làm bài và báo cáo kết quả.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác, sau đó thực hành tính.
- HS làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 5:
- Tổ chức cho HS thi xếp hình.
- Trong thời gian 5 phút, đội nào có nhiều bạn xếp hình xong, đúng thì đội đó thắng cuộc.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tổng kết tiết học. 
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
- HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 3 + 2 + 4 = 9 (cm )
 Đáp số : 9 cm.
b) Độ dài đường gấp khúc GHIKM là:
 20 + 20 + 20 + 20 = 80 (mm)
 Hoặc : 20 x 4 = 80 (mm)
 Đáp số : 80 mm.
 Bài giải
 Chu vi hình tam giác ABC là:
 30 + 15 + 35 = 80 (cm)
 Đáp số : 80 cm.
- Các nhóm thảo luận và thi nhau xếp hình theo mẫu.
Tiết 3	Môn: Tập làm văn
	Bài: Kể ngắn về người thân (Nói, viết)
	(Tiết 34) 
I. Mục tiêu:
- Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý.
- Tự giới thiệu bằng lời của mình, theo những điều mà mình biết về nghề nghiệp của
người thân.
- Viết được những điều đã kể thành đoạn văn có đủ ý, đúng về câu.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con.
- Nhận xét, cho điểm. 
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu:
- Ơû lớp mình, bố mẹ của các con có những công việc khác nhau. Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ được biết về nghề nghiệp, công việc của những người thân trong gia đình từng bạn.
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút.
- GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc.
- Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó.
- Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú,) của bạn?
- Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp.
- Cho điểm những HS nói tốt.
* Bài 2.
- GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Cho điểm những bài viết tốt.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
- 5 HS đọc bài làm của mình.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
- Nhiều HS được kể.
- HS trình bày lại theo ý bạn nói.
- Tìm ra các bạn nói hay nhất.
* Ví dụ: 
VD1: Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc.
VD2: Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người.
- HS viết vào vở.
- Một số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét bài bạn.
Người soạn
 Hồ Thanh Ngào
HIỆU TRƯỞNG 
Duyệt :.//

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_34_nam_hoc_2010_2011_ho.doc