Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 20 năm 2012 - 2013

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 20 năm 2012 - 2013

I.MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên. ( trả lời được CH 1,2,3,4).

- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: bài dạy

- HS: xem bài trước

 

doc 26 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1098Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 20 năm 2012 - 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2B
TUẦN 20
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai 
7/1/2013
Tập đọc
Ơng Mạnh thắng thần Giĩ
Tập đọc
Ơng Mạnh thắng thần Giĩ
Toán 
Bảng nhân 3
Ba 
8/1/2013
Chính tả
Giĩ
Toán 
Luyện tập
Đạo đức
Trả lại của rơi
Kể chuyện
Ơng Mạnh thắng thần Giĩ
Tư 
9/1/2013
Tập đọc
Mùa Xuân đến
Toán
Bảng nhân 4
Tập viết
Chữ Hoa Q
Năm 
10/1/2013
LTVC
Từ ngữ về thời tiết: Đặt và trả lời câu hỏi. Khi nào? Dấu chấm. Dấu chấm than
Toán 
Luyện tập
TNXH
An tồn khi đi các phương tiện giao thơng
Sáu 
11/1/2013
Tập làm văn
Tà ngắn về bốn mùa
Chính tả
Mưa bĩng Mây
Toán
Bảng nhân 5
Thủ cơng
Cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng
SHTT
GVCN: Trần Trường Ngân
Thứ hai ngày7/01/2013
Tập đọc
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I.MỤC TIÊU: 
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên. ( trả lời được CH 1,2,3,4).
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS đọc thuôc lòng bài thơ “ Thơ trung thu” và trả lời câu hỏi SGK.
 - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
 - GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 * luyện đọc
 - Đọc diễn cảm bài văn.
 - HD luyện đọc và kết hợp giải thích nghĩa từ.
 a) Đọc từng câu:
- HD HS phát âm từ khó: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, ngào ngạt, ven biển, sinh sống, vững chãi, loài người, lồm cồm.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
 - HD cách ngắt giọng các câu. 
 + Oâng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà//
 + Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi//.
 - Goị một em đọc phần chú giải.
 - Giảng thêm “lồm cồm” chống cả hai tay để nhổm người dậy.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
 - Theo dõi – giúp đỡ HS đọc đúng
d) Thi đọc giữa các nhóm. 
e) Đọc đồng thanh
TIẾT 2
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từng đoạn và trả lời:
 + Thần gió làm gì khiến ông Mạnh nổi giận? Thần gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận thần gió cười ngạo nghễ
 + Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại thần gió? Oâng vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả 3 lần nhà đều bị quét đổ nên ông quyết định xây 1 ngôi nhà vững chãi. Oâng đẵn cây gỗ lớn làm cột, chọn những viên đá to làm tường.
+ Hình ảnh nào chứng tỏ Thần giói phải bó tay? Cây cối xung quanh đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều đó chứng tỏ thần gió giận dữ, muốn tàn phá ngôi nhà nhưng bất lực không xô đẩy ngôi nhà vì nó được dựng rất chắc.
 + Oâng Mạnh làm gì để thần gió làm bạn? Khi ông thấy thần gió đến  hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.
HS khá giỏi
 Oâng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần gió tượng trưng cho cái gi? Oâng Mạnh tượng trưng cho con người, nhờ quyết tâm lao động con người đã chiến thắng thiên nhiên làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình. Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên.
4. Củng cố: 
 - Hôm nay các em học bàihọc gi? Oân g Mạnh .
 - Để sống hoà thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gi? Biết yêu thiên nhiên bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh sạch đẹp
5. Dặn dò: 
 - Về học bài
 - Chuẩn bị bài sau. 
Hát 
HS đọc bài và TLCH
HS lắng nghe.
Hs lặp lại tựa bài
Theo dõi
Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
Đọc từ chú giải.
Lần lượt HS đọc trong nhóm
Nhận xét bạn đọc.
Cử đại diện từng nhóm thi đọc.
Cả lớp đọc đoạn 3
HS đọc từng đoạn
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
.
Toán
BẢNG NHÂN 3
I.MỤC TIÊU: 
- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.
- Bài 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: 
HS: dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS đọc bảng nhân 2. 
Nhận xét.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 BẢNG NHÂN 3
Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3
 ( lấy 3 nhân với một số)
Giới thiệu các tấm bìa – Mỗi tấm có 3 chấm tròn.
Đính lên bảng 1 tấm bìa và nêu. Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết
3 x 1 = 3 đọc là : 3 nhân 1 bằng 3
 - Gắn 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi hỏi + 3 được lấy mấy lần? 3 được lấy 2 lần
+ Mỗi lần lấy mấy chấm tròn? Mỗi lần lấy 3 chấm tròn
+ Ta viết thế nào? Ta viết ba nhân hai bằng ba cộng ba bằng sáu
Viết bảng : 3 x 2 = 3 + 3 = 6
 +Vậy 3 nhân 2 bằng mấy? - 3 nhân 2 bằng 6
Viết bảng : 3 x 2 = 6
Tương tự 3 x 3 = 9
 ..
 3 x 10 = 30
 - Đây là bảng nhân 3
 3 x 1 = 3 
 3 x 2 = 6 
 3 x 4 = 12
 3 x 5 = 15
 .
 3 x 10 = 30
 - Cho HS đọc lần lượt, che dần kết quả
 * Thực hành:
 - BT1: Tính nhẩm – HS làm bảng con
 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24
 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12
 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6
 Gọi 2 HS lên bảng thi đua tính nhanh:
 3 x 1 = 3 3 x 6 = 18
 3 x 10 = 30 3 x 7 = 21 
 - BT2: Gọi 1 em đọc đề bài
 3 x 10 = 30 ( HS)
 ĐS: 30 HS.
Đọc : 3, 6 ,9
BT3: Điền thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống
 Gọi HS đọc dãy số – nhận xét.
Như vậy ta tìm được từng số thích hợp ở mỗi ô trống là dãy số ntn? Ta có dãy số 3, 6 , 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30.
Gọi HS đếm thêm 3.
 + Từ 3 à30
 + Đếm bớt từ 30 à 3
Cho HS đếm thêm, bớt từ một số bất kỳ của dãy số.
4. Củng cố: 
 - Gọi HS đọc bảng nhân 3.
 - Nhận xét.
Dặn dò: 
 - Về học thuộc bảng nhân và làm BT trong vở BT. 
Hát 
Vài em đọc bảng nhân 2 
HS nhắc tựa bài.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- Đọc 3 x 2 = 6 
Đọc lần lượt bảng nhân 3.
Xung phong đọc thuộc bảng nhân 3
Làm bảng con từng phép tính.
2 em lên điền kết quả
 - 1 em đọc đề bài
 - Tự tóm tắt và giải
 Từ số thứ hai mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3
 - Vài em đếm
 - vài HS đếm
Thứ ba ngày 8/01/2013
Chính tả
GIÓ
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe viết chính xác bái CT; biết trình bài đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
- Làm được BT(2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: 
HS: dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS viết lại 1 số từ dễ sai
 ( nặng nề, thi đỗ, la hét, lặng lẽ, giả gạo)
 - Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * HD viết chính tả 
a) HD HS chuẩn bị
 - Đọc 1 lần bài thơ gió
 - Tìm hiểu nội dung bài viết
 + Trong bài thơ, ngọn gió có 1 số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu một số ý thích và hoạt động ấy. - Gío thích chơi thân với mọi nhà, gió cù mèo mướp, gió rủ rê ong bướm đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm an quả nên trèo bưởi, trèo na.
b) HD HS nhận xét:
 - Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy câu, mỗi câu có mấy tiếng? Có 2 khổ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi câu 7 chữ.
- Những chữ nào có dấu hỏi, ngã? Ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả bưởi.
 - Cho HS viết từ khó vào bảng con. mèo mướp, bưởi, rất xa, khe khẽ, ong mật, ..
c) GV dọc:
 - Chấm – chữa bài
 - Chấm từ 5 – 7 HS
 - Nhận xét bài chấm.
 * HD HS làm bài tập:
 - BT2: ( lựa chọn)
 + Cho HS làm BT3 a
 + Gọi vài em lên bảng làm 
 - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : Hoa sen, xúng xính, xen lẫn, hoa súng
 - BT3: HS làm bài 3b
Chỉ định 2 HS đọc lời đố và lời giải.
4. Củng cố 
GV cho HS viết lại các từ còn sai nhiều.
GV nhận xét.
5. Nhận xét – dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS viết lại các từ còn sai nhiều và sửa lỗi.
Hát 
 - HS lặp lại tựa bài.
HS nêu
HS trả lời
HS trả lời
Viết bảng con: 
HS viết bài vào vở
HS làm vào vở BT
Thi làm bài đúng nhanh
Lớp nhận xét
Cả lớp làm bảng con
Nước chảy rất mạnh: chảy xiết
Tai nghe rất kém – tai điếc.
HS viết bảng con
**************************************************************
Toán
 	LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
- Thuộc bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 3).
- Bài 1,3,4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS đọc bảng nhân 3.
 - Nhận xét ghi điểm cho từng em.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : luyện tập 
 * Hướng dẫn HS 
 + Bài 1: số ?
HD HS tự làm:
 * Bài 3: gọi 1 em đọc đề – tóm tắt – giải.
Số Lít dầu đựng trong 5 can 
 3 x 5 = 15 (l)
 ĐS: 15 l
 Số túi gạo có là:
 3 x 8 = 24 (Kg)
 ĐS: 24 Kg
* Bài 4:
4. Củng cố: 
GV gọi HS đọc bảng nhân 3.
GV nhận xét
5. Nhận xét - Dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài - Làm BT trong vở BT.
Hát 
 - HS lặp lại tựa bài.
HS làm bài
Đọc đề toán và giải
HS đọc.
Đạo đức
TRẢ LẠI CỦA RƠI
( TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II. Chuẩn  ... ận.
 a) Những dấu hiệu báo mùa xuân đến.
Đầu tiên, từ trong vườn: thơm phức mùi thơm của các loài hoa
Trong không khí: không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo thay vào đó là không khí đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời.
- GV cho lớp nhận xét – bổ sung
 b) Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào? Cây cối thay áo mới, cây hồng cởi bỏ .rặng dâm bụt sắp có nụ.
 Ngửi: mùi hương thơm của các loài hoa .đầy ánh nắng.
 Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối thay áo mới.
* GV nói: để tả được quang cảnh đầu xuân tác giả đã quan sát tinh tế, sử dụng nhiều giác quan khi quan sát. Nhờ vậy ông đã viết được đoạn văn tả mùa xuân ngắn gọn và thú vị độc đáo. Các em tả được cảnh vật xung quanh.
 * BT2: (viết)
 - Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý.
 - GV nhắc HS viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi gợi ý.
 - Yêu cầu HS đọc bài viết của mình.
 - GV nhận xét – sửa sai.
VD: mùa hè bắt đầu từ tháng 4, vào mùa hè, mặt trời chói chang, thời tiết nóng. Mùa hè làm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện. Mùa hè được bố mẹ đưa về thăm ông bà thật là thích.
4. Củng cố 
- GV hỏi HS hôm nay học bài gì?
GD HS tình cảm đối với 4 mùa.
5. Nhận xét – dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau.
Hát 
HS lặp lại tựa bài.
2 em đọc – lớp đọc thầm theo.
Từng cặp thảo luận.
.
HS trả lời
HS trả lời
HS đọc – lớp đọc thầm theo
HS làm bài vào VBT.
HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình
HS TL
Chính tả
 MƯA BÓNG MÂY
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bài đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: 
HS: dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS viết lại 1 số từ khó 
 (hoa xoan, con sáo, giọt sương, diệt ruồi, chảy xiết)
 - Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * HD nghe - viết
a) HD HS chuẩn bị
 - Đọc diễn cảm bài thơ1 lần 
 - Giúp HS nắm nội dung bài thơ
 + Bài thơ tả hiện từợng gì của thiên nhiên? Mưa bóng mây
+ Mưa bóng mây có điểm gì lạ? Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay
+ Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ thích thú? Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn, mưa giống như bé làm nũng mẹ, khóc xong lại cười.
b) HD HS nhận xét:
 - Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy tiếng? - 3 khổ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi dòng có 5 chữ..
- Tìm từ có vần ươi, ướt, oang, ay Cười – ướt – thoáng – tay.
 - Cho HS viết từ khó vào bảng con. thoáng, cười, tay, dung dăng
c) GV dọc cho HS ghi bài vào vở:
 - Thu chấm và sửa bài.
 * HD HS làm bài tập:
 - BT2: ( lựa chọn)
 + GV nêu yêu cầu
 + GV dán lên bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to, bút dạ – gọi vài em lên bảng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : 
 a) sương mù, cây xương rồng đất phù sa, đường xa, xót xa, thiếu sót.
 b) chiết cành, chiếc lá, nhớ tiếc, tiết kiệm 
 hiểu biết, xanh biết
4. Củng cố :
GV hỏi lại tựa bài.
GV cho HS viết các từ HS còn viết sai nhiều.
 - Tuyên dương những em học tốt
5. Nhận xét – dặn dò.
 - Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
Hát 
HS lặp lại tựa bài.
2, 3 HS đọc lại
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS viết bảng con: 
HS viết bài
 - Lớp làm vào VBT.
Vài em đọc kết quả.
HS TL
HS viết vào bảng con
*****************************************************************
Toán
BẢNG NHÂN 5
I.MỤC TIÊU: 
- Lập được bảng nhân 5.
- Nhớ được bảng nhân 5.
- Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5).
- Biết đếm thêm 5.
- Bài 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: các tấm bìa
HS: dụng cụ học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Oån định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 3 HS đọc bảng nhân 4. 
 Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5.
 - GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
 - GV lấy 1 tấm bìa và nêu
 + Mỗi tấm có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 5 được lấy 1 lần ta viết
 5 x 1 = 5
 Đọc : năm nhân một bằng năm.
 - GV gắn 2 tấm bìa lên và hỏi
+ Mỗi tấm có mấy chấm tròn? Có 5 chấm tròn
+ Được lấy mấy lần? 2 lần
+ Ta viết thế nào? Ta viết 5 x 2 = 5 + 5 = 10
+ Vậy 5 x 2 = ? 5 x 2 = 10
GV ghi bảng 5 x 2 = 10
 * Tương tự ta có: Đọc năm nhân hai bằng mười
 5 x 3 = 15 5 x 5 = 25
 5 x 4 = 20 5 x 10 = 50
 - Từ đó GV thành lập bảng nhân
 5 x 1 = 5 5 x 6 = 30
 5 x 2 = 10 5 x 7 = 35
 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
 5 x 5 = 25 5 x 10 = 50
 - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5
 - Đọc từ trên xuống, từ dưới lên, cách quãng.
 * Thực hành:
 - BT1: HS tự làm rồi chữa bài
5 x 3 = 15 5 x 2 = 10
 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20
 5 x 7 = 35 5 x 6 = 30
 - BT2: cho HS đọc đề toán, nêu tóm tắt bằng lời và giải.
Giải
 Số ngày mẹ làm trong 4 tuần là
 5 x 4 = 20 (ngày)
 ĐS: 20 ngày
BT3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trồng
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
 - Cho HS đọc xuôi – ngược
 - Nhận xét
4. Củng cố: 
 - Hôm nay các em học bài gì?
 - Gọi vài em đọc lại bảng nhân 5
5. Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
 - Về học bài
 - Chuẩn bị bài sau “ luyện tập"
Hát 
 HS đọc
HS nhắc lại tựa bài.
HS quan sát
Vài em đọc lại
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
 HS lần lượt đọc
HS đọc – xung phong đọc thuộc lòng bảng nhân 5
1 HS đọc đề bài
HS điếm
HS trả lời
*******************************************
 Thủ công
 CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIỆP CHÚC MỪNG
I.MỤC TIÊU: 
- Biết cách cắt,gấp trang trí thiếp chúc mừng.
- Cắt,gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Cĩ thể gấp. cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tuỳ chọn. Nội dung và hình thức trang trí cĩ thể đơn giản.
Với HS khéo tay: 
- Gấp,cắt,dán được biển báo giao thơng cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mơ. Biển báo cân đối
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: vật mẫu
HS: dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 2
1. Oån định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
 - Nhận xét.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 a) HD HS quan sát và nhận xét
 - Giới thiệu hình mẫu 
 + Thiếp chúc mừng có hình gi?
 + Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung chúc mừng ngày gì?
* Oân hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết?
 - GV nêu các loại thiếp thông thường thiếp chúc mừng năm mới, chúc mừng sinh nhật, chúc mừng 8/3.
 - Đưa từng loại thiếp cho HS quan sát.
 - Thiếp chúc mừng gởi tới người nhận bao giờ cũng được đặt trong phong bì.
 b) Hướng dẫn mẫu:
* Bước 1: Cắt gấp thiếp chúc mừng
 - Cắt tờ giấy màu hình chữ nhật có chiều dài20 ô, rộng 15 ô.
 - Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chúc mừng có kích thước rộng 10 ô, dài 15 ô. ( H.1)
 * Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng
 - Tuỳ thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà người ta trang trí khác nhau
 - Để trang trí thiếp có thể vẽ hình, xé, dán hoặc cắt dán hình lên mặt ngoài thiếp và chữ viết chúc mừng bằng tiếng việt.
c) HS thực hành gấp trang trí thiếp chúc mừng.
 - Gọi HS nhắc lại quy trình
- Tổ chức cho HS thực hành.
- Quan sát giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm.
 - Chọn sản phẩm đẹp nhất để tuyên dương 
 - Đánh giá sản phẩm.
 4. Củng cố: 
 - Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
 - Tuần sau mang vở, bút chì, thước kẻ hồ, kéo để học “ gấp, cắt, dán phong bì”.
HS nhắc lại tựa bài
 - HS quan sát trả lời
Nêu ý kiến
Quan sát từng loại thiếp
Tập cát gấp trang trí thiếp chúc mừng.
Gồm hai bước.
 + bước 1: cát gấp thiếp chúc mừng
 + Bước 2: trang trí thiếp chúc mừng
- Thực hành làm thiếp chúc mừng.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 20
I. Mục tiêu:
Giúp HS nhìn nhận lại những ưu, khuyết điểm để khắc phục và phát huy những nội dung sau:
- Ổn định nề nếp, đi học đúng giờ, ra vào lớp phải xếp hàng, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, mặc đồng phục theo quy định của nhà trường.
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh.
- Biết kính trên nhường dưới.
II. Đánh giá lại tình hình của tuần qua.
- Nề nếp, vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, trang phục của các em tương đối tốt – Một số em tác phong chưa tốt
- Nhận xét tổ trực nhật.
- Nhận xét về tình hình học tập của từng học sinh trong lớp – Một số em về nhà khơng học bài
- Ngơn ngữ giao tiếp hàng ngày.
- Quan hệ bạn bè trong lớp.
III. Kết quả giáo dục tuần tới:
- Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ, tác phong gọn gàng.
- Giữ gìn tốt cơ sở vật chất, sách vở và cây xanh
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định, khơng dùng cây hoặc lá bỏ vào nhà cầu, dùng nước giội sạch sau khi vệ sinh xong.
- Học bài và làm bài ở nhà.
- Thực hiện tốt sinh hoạt đầu giờ và tập thể dục giữa giờ.
- Quan tâm, giúp đỡ các bạn trong lớp, khơng gây gỗ đánh nhau.
IV. Biện pháp thực hiện cĩ hiệu quả các nội dung giáo dục trong tuần:
 - GV triển khai nội dung và ngày nào cũng nhắc nhở các em thực hiện tốt.
- Nghiêm khắc phê bình những HS thực hiện chưa tốt.
- Thường xuyên kiểm tra việc học tập của các em ở nhà.
- Nhắc nhở và phạt những em vi phạm về tác phong, vệ sinh cá nhân.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 20 nam 2012 2013.doc