1. Viết các số: ( 2 điểm )
a. Từ 70 đến 80:
b. Từ 89 đến 95:
2. Số liền trước của 61 là : ( 1 điểm )
3. Số liền sau của 99 là: ( 1 điểm )
4. Tính: ( 3 điểm )
42 84 60 66 5 69
+ - + - + -
54 31 25 16 23 30
Tuần 3 Thứhai ngày 24 tháng 8 năm 2009 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: Kiểm tra. Viết các số: ( 2 điểm ) Từ 70 đến 80: Từ 89 đến 95: Số liền trước của 61 là : ( 1 điểm ) Số liền sau của 99 là: ( 1 điểm ) Tính: ( 3 điểm ) 42 84 60 66 5 69 + - + - + - 54 31 25 16 23 30 Bài toán: ( 2 điểm ) Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? Bài giải: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1dm. ( 1 điểm ) Tiết 12 Thư ùba.ngày25 tháng 8 .năm 2009 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: Phép cộng có tổng bằng 10 A.MỤC TIÊU: Biết cộng 2 số có tổng bằng 10. Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10. Biết viết 10 thành tổng của 2 số trong đó có một số cho trước. Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có 1 chữ số. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12. B.CHUẨN BỊ:que tính, mô hình đồng hồ. C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH Giới thiệu bài : - GV hỏi HS : 6 cộng 4 bằng mấy ? - Hôm nay chúng ta sẽ học bài “ Phép cộng có tổng bằng 10 ” . Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu 6 + 4 = 10 : - Chúng ta đã biết 6 cộng 4 bằng 10, bây giờ chúng ta sẽ làm quen với cách cộng theo cột (đơn vị, chục ) như sau : - GV yêu cầu HS lấy 6 que tính đồng thời GV gài 6 que tính lên bảng gài . - GV yêu cầu HS lấy 4 que tính đồng thời cũng gài thêm 4 que tính lên bảng gài và nói : Thêm 4 que tính . - Yêu cầu HS gộp rồi đếm xem có bao nhiêu que tính . - Viết cho cô phép tính . - Hãy viết phép tính theo cột dọc . - Tại sao các em lại viết như vậy ? 2.2 Luyện tập – Thực hành : Bài 1 (:giảm cột 4) - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Viết lên bảng phép tính 9 + ... = 10 và hỏi: 9 cộng mấy bằng 10 ? - Điền số mấy vào chỗ chấm ? - Yêu cầu cả lớp đọc phép tính vừa hoàn thành . Bài 2: Tính Cho hs làm bảng con Bài 3 :(giảm dòng 2, 3) Cho hs làm sách - 6 cộng 4 bằng 10 . - Lấy 6 que tính để trước mặt . - Lấy thêm 4 que tính . - HS đếm và đưa kết quả 10 que tính. - 6 + 4 = 10 . 6 4 10 + - HS viết : - 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục . - HS đọc : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 9 cộng 1 bằng 10 . - Điền số 1 vào chỗ chấm . - HS làm bài vào sách Nhận xét Hs làm bảng con Tính nhẩm Hs lên bảng làm:7+3+6=16 Nhận xét Bài 4 : Trò chơi : Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - GV sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ. Chia lớp thành 2 đội chơi, 2 đội lần lượt đọc các giờ mà GV quay trên mô hình. Tổng kết, sau 5 đến 7 lần chơi đội nào nói đúng nhiều hơn thì thắng cuộc . D. Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Dặn dò HS về nhà ôn lại bài, tập nhẩm các phép tính có dạng như bài tập 3. Tiết 13 Thứtư..ngày26 tháng 8 .năm 2009 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: 26 + 4 ; 36 + 24 A. MỤC TIÊU: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24. Biết giải toán bằng một phép cộng. B.CHUẨN BỊ:que tính C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài - Nêu bài toán : Có 26 que tính, thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - Hướng dẫn thực hiện phép cộng 26 + 4 . Nói : có 26 que tính . - Thêm 4 que tính. Lấy 4 que tính gài dưới 6 que tính . - Vừa nói vừa làm : 6 que tính gộp với 4 que tính là 10 que tính, tức là 1 chục, 1 chục với 2 chục là 3 chục hay 30 que tính. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 3 vào cột chục ở tổng. Vậy 26 cộng 4 bằng 30 . - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Các HS khác ghi ra bảng con - Hỏi : Em đã thực hiện cộng như thế nào ? ( GV cho nhiều HS nói ) . 2.3 Giới thiệu phép cộng 36 + 24 : Gv hd tương tự như trên 2.4 Luyện tập – Thực hành : Bài 1 : - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào Vở bài tập . - Hỏi thêm về cách thực hiện các phép tính 42 + 8 và 63 + 27 ( chú ý cho nhiều HS trả lời ) . Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Làm thế nào để biết cả nhà nuôi bao nhiêu con gà ? - Yêu cầu HS làm bài . Tóm tắt Nhà Mai nuôi : 22 con gà . Nhà Lan nuôi : 18 con gà . Cả hai nhà nuôi : ....... con gà ? . + HS 1 thực hiện đặt tính rồi tính : 2 + 8; 3 + 7; 4 + 6 . + HS 2 tính nhẩm : 8 + 2 + 7; 5 + 5 + 6 . - Thực hiện phép cộng 26 + 4 . - HS lấy 4 que tính . - Làm theo GV sau đó nhắc lại : 26 cộng 4 bằng 30 . - HS làm bài : - 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1, 2 thêm 1 là 3, viết 3 vào cột chục Hs thực hành bảng con Nhận xét HS đọc đề bài . - Cho biết nhà Mai nuôi 22 con gà, nhà Lan nuôi 18 con gà . - Hỏi cả 2 nhà nuôi bao nhiêu con gà - Thực hiện phép cộng 22 + 18 . - HS tóm tắt và trình bày bài giải . Bài giải Số con gà cả hai nhà nuôi là : 22 + 18 = 20 ( con gà ) Đáp số : 40 con gà D.CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, chú ý nghe giảng. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý . - Dặn dò HS về nhà viết các phép cộng có tổng là 30 theo mẫu : 21 + 9 = 30 . Tiết 14 Thứnăm .ngày 27 tháng 8 .năm 2009 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: Luyện tập MỤC TIÊU: Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5 Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. CHUẨN BỊ:bảng ghi BT1, BT 2 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu . Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : 2.2 Luyện tập : Bài 1 : (giảm dòng 2) - Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả cuối cùng vào sách - Gọi HS đọc chữa bài . Bài 2 : - Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập . - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính : 7 + 33; 25 + 45 . Bài 3 : Tiến hành tương tự như với bài 2 . Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề bài . - Bài toán yêu cầu tìm gì ? - Bài toán cho biết những gì về số học sinh ? - Muốn biết tất cả có bao nhiêu học sinh ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài . Tóm tắt Nam : 16 học sinh . Nữ : 14 học sinh . Cả lớp : ........ học sinh . 32 + 8 và 41 + 39.. 83 + 7 và 16 + 24. - Đọc chữa, chẳng hạn : 9 cộng 1 bằng 10; 10 cộng 5 bằng 15 ...... HS làm bài . - HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính từ phải sang trái như đã giới thiệu ở tiết trước . Hs làm bảng con - HS đọc đề bài . - Số học sinh của cả lớp . - Có 14 HS nữ và 16 HS nam . - Thực hiện phép tính 14 + 16 . - HS viết tóm tắt và trình bày bài giải. Bài giải Số học sinh có tất cả là : 16 + 14 = 30 ( học sinh ) Đáp số : 30 học sinh CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Nhận xét tiết học Tiết 15 Thư saú.ngày 28tháng 8.năm 2009 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Bài: 9 cộng với một số: 9 + 5 MỤC TIÊU: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9+5, lập được bảng 9 cộng với một số. Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng. Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. CHUẨN BỊ: que tính CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH Bài cũ:cho hs làm bảng con Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu phép cộng 9 + 5 : - Nêu bài toán : có 9 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả . - Hỏi : Em làm như thế nào ra 14 que tính . - Nêu : 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính bó lại thành 1 chục. 1 chục que tính với 4 que tính rời là 14 que tính. Vậy 9 cộng 5 bằng 14. Hướng dẫn thực hiện tính viết. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính . - Yêu cầu HS khác nhắc lại . 2.2 Lập bảng công thức : 9 cộng với một số : - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép cộng trong phần bài học. 2 HS lên bảng lập công thức 9 cộng với một số . - Gọi HS đọc chữa bài . - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức. - GV xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu HS đọc để học thuộc . 2.3 Luyện tập – thực hành : Bài 1 : Cho hs làm sách Bài 2 : Cho hs làm bảng con. Bài 4 : - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn biết tất cả có bao nhiêu cây ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài . Tóm tắt Có : 9 cây . Thêm : 6 cây . Tất Cả có : .... cây ? . - Có thể hỏi thêm về cách thực hiện phép tính 9 + 6 . 25+45, 19+16, 8+32 - Nghe và phân tích bài toán . - HS thao tác trên que tính và trả lời: có tất cả 14 que tính . - Đếm thêm 5 que tính vào 9 que tính; đếm thêm 9 que tính vào 5 que tính; gộp 5 que với 9 que rồi đếm; tách 5 que thành 1 và 4, 9 với 1 là 10, 10 với 4 là 14 que tính ...... - Thực hiện phép cộng 9 + 5 . 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 (thẳng cột với 9 và 5), viết vào cột chục . - HS tự lập công thức . 9 + 2 = 11 9 + 3 = 12 9 + 4 = 13 ....................... 9 + 9 = 18 - Lần lượt các tổ, các bàn đọc đồng thanh các công thức, cả lớp đồng thanh theo tổ chức của GV . Tính nhẩm 9+3 ,9+6.. Tính Hs làm bảng con 2 hs đọc đề - Có 9 cây, thêm 6 cây . - Hỏi tất cả có bao nhiêu cây ? - Thực hiện phép tính 9 + 6 . -HS viết tóm tắt và trình bày bài giải. Bài giải Trong vườn có tất cả là : 9 + 6 = 15 ( cây táo ) Đáp số : 15 cây táo . CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, chú ý nghe giảng, nhắc nhở các em còn chưa chú ý . - Dặn dò HS học thuộc lòng bảng công thức 9 cộng với một số . @ DUYỆT : TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: