Giáo án Toán 2 - Tiết học 75: Luyện tập chung

Giáo án Toán 2 - Tiết học 75: Luyện tập chung

Tiết : 75 Thứ ., ngày . tháng năm 2003

Môn : Toán Tựa bài : LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU : II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN

Giúp học sinh củng cố về:

- Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ, số trừ chưa biết trong một hiệu.

- Giải bài toán có lời văn (bài toán về ít hơn). - Sách giáo khoa.

 III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH

 - Sách giáo khoa.

- Vở bài tập.

 

doc 2 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 724Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 - Tiết học 75: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 75 Thứ ., ngày . tháng năm 2003
Môn : Toán Tựa bài : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU :
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN 
Giúp học sinh củng cố về:
Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ, số trừ chưa biết trong một hiệu.
Giải bài toán có lời văn (bài toán về ít hơn).
Sách giáo khoa.
III. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH 
Sách giáo khoa.
Vở bài tập.
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
PP&SD ĐDDH
Giới thiệu bài : 
Giáo viên giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng.
Dạy học bài mới :
Bài 1: 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài sau đó nối tiếp nhau báo cáo kết quả của phép tính.
Bài 2: 
Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi: khi đặt tính phải chú ý điều gì ?
Thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
Yêu cầu học sinh làm bài vào Vở bài tập. Yêu cầu 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh làm hai con tính. 
Gọi học sinh nhận xét bài bạn.
Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện các phép tính : 32-25; 61-19; 30-6
Bài 3:
Hỏi : bài toán yêu cầu làm gì?
Viết lên bảng: 42-12-8 và hỏi: Tính từ đâu tới đâu?
Gọi 1 học sinh nhẩm kết quả.
Yêu cầu học sinh tự làm bài. Ghi kết quả trung gian rồi ghi kết quả cuối cùng vào bài.
Yêu cầu học sinh nhận xét bài 3 bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
Cho học sinh lần lượt nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng rồi làm câu a, nêu cách tìm số bị trừ rồi làm câu b, nêu cách tìm số trừ rồi làm câu c. Hoặc cho tự làm bài tập sau đó yêu cầu giải thích cách làm của mình.
	x + 14 	= 40
	x - 22 	= 38
	52 - x 	= 17
Bài 5:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì ?
Vì sao ?
Yêu cầu học sinh tự làm bài 
Học sinh chú ý lắng nghe.
Đặt tính rồi tính.
Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau.
Từ hàng đơn vị (từ phải sang trái).
Làm bài.
Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính. 
3 học sinh lần lượt trả lời.
Yêu cầu tính.
Tính lần lượt từ trái sang phải.
42 trừ 12 bằng 30, 30 trừ 8 bằng 22.
Làm bài. Chẳng hạn:
	58 – 24 – 6 	= 34 – 6
	= 28
Nhận xét bạn làm đúng/ sai.
Học sinh thực hiện.
x + 14 	= 40
	x	= 40 – 14
	x	= 26
	x - 22 	= 38
	x	= 38 + 22
	x	= 60
	52 - x 	= 17
	x	= 52 - 17
	x	= 35
Đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn.
Học sinh làm bài vào vở bài tập sau đó đọc chữa.
Tóm tắt
Bài giải
Băng giấy màu đỏ dài là:
	 65 – 17 = 48 (cm)
Đáp số : 48 cm
Ph.pháp thực hành 
Ph.pháp vấn đáp 
Ph.pháp thực hành 
Ph.pháp vấn đáp 
Ph.pháp vấn đáp 
Ph.pháp luyện tập 
Ph.pháp thực hành 
Ph.pháp luyện tập thực hành 
@ Kết quả : .,..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docT-T15-TO-75-Luyen Tap Chung.doc