I. Mục tiêu:
Học sinh:
- Thuộc bảng nhân 4.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4).
II.Đồ dùng dạy – học:
G: bảng phụ,
H: Bảng con
III.Các hoạt động dạy – học:
Tuần 21 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011 Tiết 99: Luyện tập I. Mục tiêu: Học sinh: - Thuộc bảng nhân 4. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). II.Đồ dùng dạy – học: G: bảng phụ, H: Bảng con III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Bảng nhân 4 B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện tập ( 33’) Bài 1: Tính nhẩm a) 4 x 4 = 16 4 x 5 = 20 4 x 8 = 32 Bài 2: Tính theo mẫu 4 x 3 + 8 = 12 + 8 = 20 4 x 3 + 10 = 4 x 9 + 14 = 4 x 10 + 60 = Bài 3: Bài giải 5 học sinh được mượn số quyển sách là: 4 x 5 = 20 ( quyển) Đáp số: 20 quyển Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 3 x 4 = ? a. 7 c. 12 b. 1 d. 43 3. Củng cố, dặn dò: 3’ H: Đọc thuộc trước lớp H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học H: Nêu yêu cầu bài tập (1H) H: Điền số vào bài theo HD của GV( BP) (H khá giỏi làm cả phần b) H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nêu yêu cầu bài tập (1H) H: Lên bảng thực hiện, nêu rõ cách làm H+G: Nhận xét, đánh giá H: Đọc đề bài + tóm tắt H: Lên bảng làm bài H: Dưới lớp làm bài vào vở H+G: Nhận xét, đánh giá (Dành cho H khá giỏi) H: Nêu yêu cầu bài tập H: Nêu miệng kết quả H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nhắc lại ND bài (2H) G: Nhận xét giờ học; dặn H ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011 Tiết 100: bảng nhân 5 I. Mục tiêu: Học sinh: - Lập được bảng nhân 5. - Nhớ được bảng nhân 5. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết đếm thêm 5. II.Đồ dùng dạy – học: G: bảng phụ, các tấm bìa có 5 chấm tròn H: Bảng con. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Đọc bảng nhân 4 B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Nội dung bài: a) HD học sinh lập bảng nhân 5 5 lấy 1 lần ta có: 5 x 1 = 5 5 lấy 2 lần ta có: 5 x 2 = 10 ................................. 5 lấy 10 lần ta có: 5 x 10 = 50 b)Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm 5 x 2 = 10 5 x 9 = 45 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 Bài 2: Bài giải 4 tuần lễ có số ngày là: 5 x 4 = 20 ( ngày ) Đáp số: 20 ngày Bài 3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống 5 10 15 50 3. Củng cố, dặn dò: 3’ H: Đọc thuộc trước lớp H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học G: Yêu cầu H lấy các tấm bìa có 5 chấm tròn G: Sử dụng các tấm bìa có 5 chấm tròn, HD học sinh lập bảng nhân 5( Như HD ở SGK) 5 x 1 = 5 H: Đọc thuộc bảng nhân 5 theo HD của GV H+G: Nhận xét, bổ sung H: Nêu yêu cầu bài tập (1H) H: Nêu miệng kết quả của từng phép tính H+G: Nhận xét, đánh giá H: Đọc đề bài G: Giúp học sinh phân tích đề và tóm tắt H: Lên bảng làm bài H: Dưới lớp làm bài vào vở H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nêu yêu cầu bài tập và mẫu (1H) H: Nêu miệng kết quả H+G: Nhận xét, đánh giá H: Đọc thuộc bảng nhân 5 G: Nhận xét giờ học; giao việc: ôn lại bài và đọc thuộc bảng nhân 5. Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2011 Tiết 101: Luyện tập I. Mục tiêu: Học sinh: - Thuộc bảng nhân 5. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Nhận biết đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó. II. Đồ dùng dạy – học: G: bảng phụ H: Bảng con III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (3’) - Bảng nhân 5 B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (1’) 2, Luyện tập ( 33’) Bài 1: Tính nhẩm a) 5 x 3 = 15 5 x 4 = 20 5 x 5 = 25 b) 2 x 5 = 10 5 x 2 = 10 Bài 2: Tính theo mẫu 5 x 7 – 15 = 5 x 4 – 9 = 20 - 9 5 x 8 – 20 = = 11 5 x10 – 28 = Bài 3: Bài giải Mỗi tuần có 7 ngày mà Liên học 5 ngày Mỗi tuần lễ Liên học là: 5 x 5 = 25 ( giờ) Đáp số: 25 giờ Bài 4: Tóm tắt 1 can: 5l 10 can: l dầu? . Bài 5: Số ? a) 5,10,15,20,... b) 5,8,11,14,... 3. Củng cố, dặn dò: 3’ H: Đọc thuộc trước lớp H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học H: Nêu yêu cầu bài tập (1H) H: Nêu miệng kết quả - So sánh mối quan hệ .... ( Phần b dành cho H khá giỏi) H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nêu yêu cầu bài tập (1H) H: Lên bảng thực hiện, nêu rõ cách làm H+G: Nhận xét, đánh giá H: Đọc đề bài G: Giúp học sinh phân tích đề và tóm tắt H: Lên bảng làm bài H: Dưới lớp làm bài vào vở H+G: Nhận xét, đánh giá (Dành cho H khá giỏi) H: Đọc đề bài H: Lên bảng làm bài H: Dưới lớp làm bài vào vở H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nêu yêu cầu bài tập H: Nêu miệng kết quả H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nhắc lại ND bài (2H) G:Nhận xét giờ học, dặn H chuẩn bị bài sau Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2011 Tiết 102: đường gấp khúc độ dài đường gấp khúc I.Mục tiêu: Học sinh: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. II.Đồ dùng dạy – học: G: SGK, mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng H: Bảng con III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A. KTBC: (3’) - Đọc bảng nhân 5 B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hình thành kiến thức mới: (14’) a) Giới thiệu đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc KL: Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD b)Thực hành: Bài 1: Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm; a) 2 đoạn thẳng . B . A . C b) 3 đoạn thẳng .A . B . C . D Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc theo mẫu: Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9 (cm ) Đáp số: 9cm Bài 3: Tính độ dài đường gấp khúc 3. Củng cố, dặn dò: 3’ H: Đọc thuộc trước lớp H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học G: Đưa hình vẽ cho HS quan sát, nhận biết đường gấp khúc ABCD H: Nhắc lại đường gấp khúc ABCD G: ĐH học sinh quan sát nhận biết đường gấp khúc đó gồm 3 đoạn thẳng, chỉ ra được Điểm chung của AC Điểm chung của BD H: Nhận biết độ dài các đoạn thẳng và độ dài đường gấp khúc. H: Phát biểu => H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận H: Nêu yêu cầu bài tập (1H) - Quan sát các điểm( Bảng phụ) - Lên bảng nối tạo các đường gấp khúc H+G: Nhận xét, đánh giá ( Phần b dành cho H khá giỏi) H: Đọc đề bài G: Giúp học sinh nắm yêu cầu BT H: Lên bảng làm bài H: Dưới lớp làm bài vào vở H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nêu yêu cầu bài tập H: Nêu miệng kết quả - Lên bảng chữa bài H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nhắc lại cách tính độ dài ĐGK H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nhận xét giờ học, dặn H chuẩn bị bài. Tiết 103: luyện tập I.Mục tiêu: Học sinh biết tính độ dài đường gấp khúc. II.Đồ dùng dạy – học: G: phiếu BT H: Bảng con III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (3’) - Tính độ dài ĐGK ABCD biết AB = 5cm; BC = 4cm; CD = 6cm B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện tập: (34’) Bài 1: Tính 12cm 15cm b)Tính 10dm 14dm 9dm Bài 2: Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là: 5 + 2 + 7 = 14 (dm) Đáp số: 14 dm Bài 3: Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ biết: a)Đường gấp khúc đó có 3 đoạn thẳng b)Đường gấp khúc đó có 2 đoạn thẳng B C A D 3. Củng cố, dặn dò: 3’ H: Lên bảng thực hiện Cả lớp làm bảng con H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học H: Đọc đề toán, phân tích đề - Nêu miệng lời giải - Lên bảng thực hiện H+G: Nhận xét, đánh giá H: Đọc đề bài H: Lên bảng làm bài H: Dưới lớp làm bài vào vở H+G: Nhận xét, đánh giá (Dành cho H khá giỏi) H: Nêu yêu cầu bài tập H: Nêu miệng cách làm - Cả lớp làm bài vào vở - Lên bảng chữa bài H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nhắc lại cách tính độ dài ĐGK H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nhận xét giờ học H: Ôn lại bài và hoàn thiện BT ở nhà. Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011 Tiết 104: luyện tập I. Mục tiêu: Học sinh: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải toán có mmọt phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. II. Đồ dùng dạy – học: G: SGK, phiếu bài tập H: Bảng con, SGK III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành ? A. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Tính độ dài đoạn dây 3cm 3cm 6cm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện tập (34’) Bài 1: Tính nhẩm 2x6 = 12 2x8 = 5 x 9 = 3x6 = 3x8 = 2 x 9 = 4x6 = 4x8 = 4 x 9 = 5x6 = 5x8 = 3 x 9 = Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 2 x3 = 6 3x3 = 9 5x2 = 10 2 x5 = 10 3x8 = 24 5x6 = 30 .. Bài 3: Tính 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 4 x 8 - 17 = 32 - 17 = 15 .. Bài 4: Tóm tắt 1 đôi đũa: 2 chiếc đũa 7 đôi đũa: chiếc đũa? Bài giải: .. Bài 5: Đo rồi tính độ dài đường gấp khúc: 3cm 3cm 3cm 3. Củng cố, dặn dò: 3’ H: Lên bảng thực hiện H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu mục đích yêu cầu tiết học H: Nêu yêu cầu bài tập (1H) - Nêu miệng kết quả H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nêu yêu cầu bài tập H: Trao đổi nhóm đôi làm bài vào phiếu - Trình bày kết quả nhóm (phiếu HT) H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nêu yêu cầu bài tập H: Làm bài vào vở (Cột 2 dành cho H khá giỏi) - Lên bảng chữa bài, nêu rõ cách tính H+G: Nhận xét, đánh giá H: Đọc đề bài H: Trao đổi nhóm đôi làm bài - Trình bày kết quả nhóm (phiếu HT) H+G: Nhận xét, đánh giá H: Đọc đề bài H: Làm bài vào vở - Trình bày trước lớp H+G: Nhận xét, đánh giá H: Nhắc lại ND bài ôn G: Nhận xét giờ học H: Ôn lại bài và hoàn thiện BT ở nhà Ngày 21 thỏng 1 năm 2011
Tài liệu đính kèm: