Giáo án Tiếng việt tuần 34

Giáo án Tiếng việt tuần 34

Môn : Tập đọc ( 2 tiết )

 Tiết100 - 101: Người làm đồ chơi

I.Mục đích yêu cầu:

 - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

 - Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. (Trả lời được các CH 1,2, 3, 4, ; HS khá, giỏi trả lời được CH5)

 -Hứng thú học tập

II.Đồ dùng dạy học:

 -Giáo viên: Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc. Tranh minh họa. Một số các con vật nặn bằng bột.

 -Học sinh: SGK

 

doc 12 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1312Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34
Môn : Tập đọc ( 2 tiết )
 Tiết100 - 101: Người làm đồ chơi
I.Mục đích yêu cầu:
 - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
 - Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi.. (Trả lời được các CH 1,2, 3, 4, ; HS khá, giỏi trả lời được CH5)
 -Hứng thú học tập
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên: Bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc. Tranh minh họa. Một số các con vật nặn bằng bột.
 -Học sinh: SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NỘI DUNG
HĐ
HĐ THẦY
HĐ TRỊ
ĐIỀU
CHỈNH
¬HĐ 1: Giới thiệu bài
¬HĐ 2: Luyện đọc
¬HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
¬HĐ 4: Luyện đọc lại
1) Khởi động: Hát “Chiến sĩ tí hon”
2) Bài mới: 
GV nêu mục dích, yêu cầu giờ học
-GV ghi tựa
a) Giáo viên đọc mẫu:
-Gọi 1 HS đọc
b) Đọc từng câu và từ khó:
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài: bột màu, nặn,Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,.....
c) Luyện đọc đoạn:
 -GV hướng dẫn HS đọc
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đọan.
-Luyện đọc câu:
+ Bác đùng về.//Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// ( giọng cầu khẩn)
+Nhưng độ này / chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (trầm buồn)
-Yêu cầu HS đọc các từ chú giải trong SGK
đ) Đọc từng đọan trong nhóm:
e) Thi đọc giữa các nhóm:
-GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, 
-Nhận xét và tuyên dương.
Yêu cầu HS đọc thầm cả bài
 +Bác Nhân làm nghề gì?
 +Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào? 
 +Vì sao các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế?
 +Vì sao bác Nhân định chuyển về quê?
 +Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi bác Nhân định chuyển về quê?
 +Thái độ của bác Nhân ra sao?
 +Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng?
+Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là người thế nào?
 +Thái độ của bác Nhân ra sao?
 +Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
-GV: Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân
GV hướng dẫn HS thi đọc lại truyện
-GV nhận xét và khen HS đọc hay
3) Củng cố:
 +Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao?
-Nhận xét tiết học
 4)Dặn dò:
 -Đọc lại chuyện để chuẩn bị cho tiết kể chuyện
- HS nhắc lại
-HS nghe và dò theo
-1 HS đọc 
-HS đọc từng câu
-HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.
-Mỗi câu 2 HS đọc lại
-HS đọc chú giải
-Mỗi nhóm4 HS nối tiếp nhau đọc
-HS đọc trong nhóm
-Đại diện các nhóm thi đọc
-Là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vỉa hè
-Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn
-Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt,Thạch Sanh,Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà,....sắc màu sặc sỡ
-Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa
-Bạn suýt khóc, cố tỏ ra bình tĩnh để nói với bác : Bác ở đây làm đồ chơi để bán cho chúng cháu
-Bác rất cảm động
-Bạn đập con lợn đất,đếm được mười nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác
-Bạn rất nhân hậu, thương người và luôn muốn mang đến niềm vui cho người khác
-Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình
-3 học sinh phát biểu
- HS tự phân vai đọc lại chuyện
- HS tự phát biểu
HS khá, giỏi
Môn: Tập đọc
Tiết 102: Đàn bê của anh Hồ Giáo
 I.Mục đích yêu cầu:
 - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.
 -Hiểu ND: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo. (Trả lời được các CH 1, 2; HS khá giỏi trả lời được CH 3 )ø.
 -Hứng thú học tập
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn câu, đọan văn luyện đọc.Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 -Học sinh : SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NỘI DUNG
HĐ
HĐ THẦY
HĐ TRỊ
ĐIỀU
CHỈNH
¬HĐ 1: 
Giới thiệu bài
¬HĐ 2: 
Luyện đọc
¬HĐ 3:
 Tìm hiểu bài
¬HĐ 4: Luyện đọc lại bài
1) Khởi động: Hát “Chiến sĩ tí hon”
2.Bài mới: 
+Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Trong giờ tập đọc hôm nay, các em sẽ cùng đo và tìm hiểu bài tập đọc “Đàn bê của anh Hồ Giáo”
a) Giáo viên đọc mẫu:
-Gọi HS khá đọc
b) Đọc từng câu + Từ khó: 
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu
+Từ khó: : giữ nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập trùng,quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng, nũng nịu, quơ quơ, rụt rè...
c) Đọc từng đoạn trước lớp:
 +Bài tập đọc nầy được chia làm mấy đoạn?
- GV hướng dẫn HS chia đoạn
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
-GV và cả lớp theo dõi để nhận xét 
d) Đọc từng đoạn trong nhóm:
đ) Thi đọc trước lớp:
g) Đọc đồng thanh:
-Yêu cầu HS đọc bài và TLCH
+Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì đẹp như thế nào?
+Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo?
 +Những con bê đực thể hiện tình cảm của mình như thế nào?
 +Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh Hồ Giáo?
 +Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất đáng yêu?
 +Theo em vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy?
 - Gọi 3 HS thi đọc lại bài 
 -Yêu cầu HS nhận xét bình chọn người đọc tốt
-GV nhận xét, tuyên dương 
3) Củng cố:
 +Qua bài tập đọc em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học
4) Dặn dò:
-Chuẩn bị bài sau 
-Anh Hồ Giáo đang âu yếm,vuốt ve 1 chú bê con
-HS nghe và dò theo
-1 HS đọc
-HS luyện phát âm các từ khó
 -Mỗi HS đọc 1 câu theo hìnht hức nối tiếp cho đến hết bài
-3 đoạn
Đ1: “ Đã sang.mây trắng”
Đ2: “Hồ Giáo.xung quanh anh “
Đ3: phần còn lại
-HS nối tiếp nhau đọc
- 1 HS đọc chú giải
- HS đọc trong nhóm
-CN. Nhóm thi đọc
-Cả lớp đọc đồng thanh 
-Không khí:Trong lành và rất ngọt ngào
Bầu trời: cao vút, trập trùng những đám mây trắng
-Đàn bê quanh quẩn bên anh,như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,quẩn vào chân anh
-Chúng chạy đuổi nhau thành 1 vòng xung quanh anh
-Chúng dụi mõm vào người anh nũng nịu,sán vào lòng anh, quơ quơ đôi chân như đòi bế
-Chúng vừa ăn vừa đùa nghịch, chúng có tính cách giống như những bé trai và bé gái
-Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và yêu quý chúng như con
- 3 HS đọc
-Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc chúng như con
HS khá giỏi
Môn: Kể chuyện
Tiết 34: Người làm đồ chơi
I.Mục đích yêu cầu:
 - Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại được từng đoạn câu chuyện .
 -HS khá giỏi biết kể lại dược toàn bộ câu chuyện ( BT2). 
 -Hứng thú học tập
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên : Tranh minh họa trong SGK.Bảng phụ ghi các ý tóm tắt 3 đoạn của câu chuyện trong SGK
 -Học sinh : SGK
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NỘI DUNG
HĐ
HĐ THẦY
HĐ TRỊ
ĐIỀU
CHỈNH
¬HĐ 1: Giới thiệu bài
¬HĐ 2 :
Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý
¬HĐ 3:
Kể lại toàn bộ câu chuyện 
1) Khởi động: Hát “Cộc cách tùng cheng”
2) Bài mới:
-Kể lại câu chuyện “Người làm đồ chơi”.
-GV nêu yêu cầu của bài. Nêu vài câu hỏi gợi ý: 
-Đoạn 1: 
 +Bác Nhân làm nghề gì?
 +Vì sao những trẻ con rất thích đồ chơi của bác Nhân?
 +Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
 +Vì sao em biết điều đó?
-Cho HS kể chuyện trong nhóm. 
-Nhận xét, đánh giá.
-Đoạn 2, 3 làm tương tự. 
-GV nêu yêu cầu bài; hướng dẫn HS thực hiện.
-Kể nối tiếp.
-Kể theo vai.
-GV nhận xét,bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
3) Củng cố-Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
-Chia 4 nhóm.
-HS nhớ lại nội dung chuyện.Trả lời câu hỏi:
+  làm đồ chơi bằng bột màu.
+  vì đồ chơi bác nặn rất ngộ nghĩnh.
+  rất vui vẻ.
+  chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại..
-Tập kể trong nhóm. Đại diện nhóm lên thi kể trước lớp.
-Kể trong nhóm và cử đại diện lên kể trước lớp.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV 
-Mỗi nhóm 3 em, thi kể nối tiếp. 
-Nhóm nào kể hay,sáng tạo là thắng cuộc.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn.
HS khá, giỏi
Môn: Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 67: Người làm đồ chơi
I.Mục đích yêu cầu:
 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt truyện Người làm đồ chơi . Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm được BT2 
 -Rèn tính cẩn thận, chính xác
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên: Bảng phụï viết sẵn bài CT. BT2
 -Học sinh: vở bài tập 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NỘI DUNG
HĐ
HĐ THẦY
HĐ TRỊ
ĐIỀU
CHỈNH
¬HĐ 1: Giới thiệu bài
¬HĐ 2: Hướng dẫn viết CT
¬HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
1) Khởi động: Hát “Hoa lá mùa xuân” 
2) Bài mới:
-Viết đoạn tóm tắt bài “Người làm đồ chơi” SGK trang 135.
-Hướng dẫn HS chuẩn bị
-GV đọc đoạn sẽ viết
-Giúp HS nhận xét:
 +Đoạn viết nói về ai?
 +Đoạn viết có mấy câu?
 +Tìm những từ viết hoa trong bài?
 -GV giảng và cho HS viết từ khó: chuyển nghề, nặn đồ chơi, lấy tiền...
-Đọc cho HS viết.
-Đọc thong tha từng câu. Mỗi câu đọc 2, 3 lần (Khi HS viết GV theo dõi để kịp thời uốn nắn)
-Đọc lần cuối toàn bài cho HS soát lại
-Chấm chữa bài
 -Chấm 5,7 bài và nhận xét bài viết về nội dung, chữ viết, cách trình bày
Bài tập 2:
-GV cho HS đọc yêu cầu bài và hướng dẫn HS làm
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3) Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Khen ngợi những HS viết bài chính tả đúng, sạch, đẹp
-Chuẩn bị bài sau
-2, 3 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm
-  bạn nhỏ và bác Nhân.
-  3 câu.
-  Bác, Nhân, Khi, Một.
-HS viết vào bảng con .
-HS thực hiện viết vở.
-HS tự chữa lỗi.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-Cả lớp làm vào VBT.
-Sửa bài đúng vào vở:
a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây
 Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn
b) phép cộng – cọng rau
 cồng chiêng – còng lưng
Môn: Chính tả (nghe-viết)
Tiết 68: Đàn bê của anh Hồ Giáo
I.Mục đích yêu cầu:
 - Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm được BT2
 -Rèn tính cẩn thận, chính xác
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên : Bảng lớpï viết sẵn bài CT, bài tập 2
 -Học sinh : vở bài tập 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NỘI DUNG
HĐ
HĐ THẦY
HĐ TRỊ
ĐIỀU
CHỈNH
¬HĐ 1: Giới thiệu bài
¬HĐ 2: Hướng dẫn Nghe - viết
¬HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
1) Khởi động: Hát “Trên con đường đến trường”
 2) Bài mới:
-Viết đoạn tóm tắt bài “Đàn bê của anh Hồ Giáo” SGK trang 140
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn sẽ viết.
-Giúp HS nắm nội dung:
 +Đoạn viết nói về điều gì?
 +Đoạn viết có mấy câu?
-GV cho HS viết bảng từ khó: quấn quýt, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ 
b) Đọc cho HS viết.
-Đọc thong tha từng câu. Mỗi câu đọc 2, 3 lần. (Khi HS viết GV theo dõi để kịp thời uốn nắn.)
-Đọc lần cuối toàn bài cho HS soát lại.
-Chấm 5,7 bài và nhận xét bài viết về nội dung, chữ viết, cách trình bày
Bài tập 2: 
-GV cho HS làm
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3) Củng cố:
-Nhận xét tiết học
4) Dặn dò:
-Chuẩn bị bài sau
-2, 3 HS đọc lại. Cả lớp đọc thầm.
-  tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
-  4 câu.
-HS viết vào bảng con
-HS thực hiện viết vở.
-HS tự chữa lỗi.
-1 HS đọc yêu cầu bài
-2 HS nhìn bảng lớp đọc lại kết quả:
a) chợ – chờ – tròn 
b) bão – hổ - rãnh
Môn : Luyện từ và câu
Tiết 34: Từ trái nghĩa. Từ chỉ nghềâ nghiệp
II.Mục đích yêu cầu:	
 - Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ trái nghĩa điền vào chỗ trống trong bảng( BT1) nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT 2)
 -Nêu được ý thích hợp về công việc ( cột B) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp( cột A) -( BT3).
 -Hứng thú học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên : Bài tập 1,3 viết vào giấy to, bài tập 2 viết trên bảng lớp, bút dạ
 -Học sinh : VBT
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NỘI DUNG
HĐ
HĐ THẦY
HĐ TRỊ
ĐIỀU
CHỈNH
¬HĐ 1: Giới thiệu bài
 ¬HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập
1) Khởi động: Hát “Chiến sĩ tí hon”
2) Bài mới:
-GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
Bài tập 1:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
-Gọi 1 HS đọc lại bài “Đàn bê của anh Hồ Giáo”
-Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.Gọi HS lên bảng làm
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
-GV nhận xét và cho điểm HS 
-Tìm những từ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè.
-Tìm những từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn
-GV khen những HS tìm nhiều từ hay và đúng
Bài tập 2: (viết)
-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài 
-Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp
-Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp
-GV nhận xét và cho điểm HS 
Bài tập 3: (miệng)
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài
-Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng
-Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp,
nhóm nào xong trước sẽ thắng
-Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc
3)Củng cố:
-GV nhận xét tiết học
4)Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài Sau
-HS lắng nghe 
-1 HS đọc yêu cầu.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập 
-HS phát biểu ý kiến
-Cả lớp làm bài vào vở bài tập 
-Bạo dạn / táo bạo
-Ngấu nghiến / hùng hục
-1 HS đọc
-HS thực hiện theo yêu cầu 
-3 cặp lên trình bày trước lớp
-1 HS đọc 
-HS quan sát và đọc thầm đề bài
-HS lên bảng làm theo hình thức nối tiếp
Môn: Tập viết
Tiết 34: Ôn tập cách viết chữ hoa A, M, N, Q, V ( kiểu 2)
I.Mục đích yêu cầu:
 -Viết đúng các chữ hoa kiểu 2 : A, M, N, Q, V (Mỗi chữ 1 dòng) ; Viết đúng các tên riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh ( mỗi tên riêng 1 dòng)
 - HS khá, giỏi viết đủ các dòng.
 - Có ý thức rèn chữ, giữ vở
II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên: Mẫu chữ hoa đặt A, M, N, Q,V (Kiểu 2) trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh.
 -Học sinh: Vở Tập viết 2, tập 2
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NỘI DUNG
HĐ
HĐ THẦY
HĐ TRỊ
ĐIỀU
CHỈNH
¬HĐ 1: Giới thiệu bài
¬HĐ 2: 
Hướng dẫn viết chữ hoa
¬HĐ 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
¬HĐ 4: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
¬HĐ 5: Chấm chữa bài
1) Khởi động: Hát “Chiến sĩ tí hon”
2) Bài mới:
-Viết chữ A, M, N, Q, V (kiểu 2) và các cụm từ ứng dụng: “Việt Nam” “Nguyễn Ái Quốc” “Hồ Chí Minh”
a) Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét các chữ hoa – kiểu 2:
Quan sát quy trình viết chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2):
-Gọi HS quan sát và nói lại quy trình viết các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2).
-Gọi HS nhận xét, bổ sung.
b) Hướng dẫn học sinh viết lên bảng con:
-Nhắc lại qui trình viết
-Nhận xét, uốn nắn
a) Giới thiệu câu ứng dụng:
-Giúp HS hiểu câu ứng dụng : đó điều là các tên riêng của người.
b) Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
-Nêu câu hỏi gợi ý
-Độ cao của các chữ:
 +Chữ V, N, A, Q, H, C, M cao mấy li?
 +Các chữ còn lại cao mấy li?
 +Các chữ viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào?
c) Hướng dẫn học sinh viết bảng con:
-Nhắc lại cách viết
-Nhận xét, uốn nắn
 -Nêu yêu cầu cho HS viết: ( như MT)
-Theo dõi, giúp đỡ HS yếu, kém viết đúng qui trình, hình dáng và nội dung
-Chấm nhanh khoảng 5,7 bài
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm
3) Củng cố:
-Nhận xét tiết học
4) Dặn dò:
-Chuẩn bị bài sau
-HS nêu nhận xét quy trình viết các chữ hoa như đã hướng dẫn ở các tiết học trước.
- Nhận xét, bổ sung.
-Học sinh theo dõi lắng nghe.
-HS viết vào bảng con 
-1 HS đọc câu ứng dụng 
“Việt Nam thân yêu ”
- 2,5 li.
- 1 li.
-  bằng 1 chữ cái O.
-Viết chữ Việt vào bảng con
-HS viết vào vở.
HS khá giỏi viết đủ các dòng
Môn : Tập làm văn
Tiết 34: Kể ngắn gọn về người thân
I.Mục đích yêu cầu:
 -Dựavào các câu hỏi gợi ý , kể được vài nét về nghề nghiệp của người thân( BT1) . 
 -Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn( BT2) .
 -Yêu thích môn tập làm văn
 II.Đồ dùng dạy học:
 -Giáo viên: Tranh của tiết luyện từ và câu tuần 33. Tranh 1 số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
 -Học sinh : : SGK,VBT
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
NỘI DUNG
HĐ
HĐ THẦY
HĐ TRỊ
ĐIỀU
CHỈNH
¬HĐ 1: 
Giới thiệu bài
¬HĐ 2:
 Hướng dẫn làm bài tập
1) Khởi động: Hát “Trên con đường đến trường”
 2) Bài mới: 
-GV nêu mục dích, yêu cầu tiết học
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS định nghề nghiệp của những người có trong tranh, nói rõ nghề nghiệp, công việc và lợi ích của nghề nghiệp
-GV sửa khi HS nói sai không đúng 
-GV nhận xét và cho điểm những HS nói tốt
Bài 2:
-GV yêu cầu HS tự viết 
-Cho HS đọc bài làm của mình
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
-Cho điểm những HS viết tốt
3) Củng cố:
-GV nhận xét tiết học
4) Dặn dò:-Chuẩn bị bài sau 
-1 HS đọc yêu cầu 
-Mỗi tranh 1 HS phát biểu
-HS lắng nghe để rút kinh nghiệm
-HS làm bài vào vở
-3 HS đọc bài làm trước lớp
-3 HS nhận xét bài làm của bạn

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 29.doc