Giáo án Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2017-2018

Giáo án Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2017-2018

Tiết 2: Tập đọc

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (TIẾT 2).

I. MỤC TIÊU:

 - Mức độ y/c về kĩ năng đọc như ở tiết 1.

 - Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với 1 từ chỉ màu sắc tìm được (BT2, BT3)

 - Đặt được câu hỏi có cụm từ Khi nào (2 trong số 4 câu ở BT4)

 - HS có năng khiếu tìm đúng và đủ các từ chỉ màu sắc (BT3); thực hiện được đầy đủ BT4.

II.CHUẨN BỊ: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. Bảng chép sẵn bài thơ trong bài tập 2. SGK.

 

docx 25 trang Người đăng haibinhnt91 Ngày đăng 06/06/2022 Lượt xem 381Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
Ngày soạn: 10/5/2018
Ngày giảng: 14/5/2018 đến 18/5/2018
Thứ hai ngày 14 tháng 5 năm 2018
Tiết 1: Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 28 đến tuần 34 (phát âm rõ, tốc độ đọc 50 tiếng / phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài (Trả lời được câu hỏi về nội dung của đoạn đọc. ) 
 - Biết thay thể cụm từ khi nào bằng các cụm từ Bao giờ, Lúc nào, Mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3)
II. CHUẨN BỊ: 
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Ôn tập
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Nhận xét trực tiếp từng HS.
* Bài tập
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét HS. 
Bài 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm câu
- Bài tập yêu cầu các con làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu được.
- Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu).
- Nhận xét từng HS.
C. Củng cố – Dặn dò: 
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- BT yêu cầu chúng ta: Thay cụm 
- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
a) Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội?
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội?
Đáp án: 
b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu?
c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo?
- Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
- Làm bài theo yêu cầu: 
 Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ em. Em buồn ngủ. Lan đặt em xuống giường rồi hát ru em ngủ.
Tiết 2: Tập đọc
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (TIẾT 2).
I. MỤC TIÊU: 
 - Mức độ y/c về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với 1 từ chỉ màu sắc tìm được (BT2, BT3)
 - Đặt được câu hỏi có cụm từ Khi nào (2 trong số 4 câu ở BT4)
 - HS có năng khiếu tìm đúng và đủ các từ chỉ màu sắc (BT3); thực hiện được đầy đủ BT4.
II.CHUẨN BỊ: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. Bảng chép sẵn bài thơ trong bài tập 2. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A. Bài cũ : 
B. Bài mới 
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
(Tiến hành tương tự tiết 1).
2. Bài 2: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập
- Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài.
Bài 3: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Nhận xét và tuyên dương những HS đặt câu hay. 
Bài 4: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập .
- Gọi HS đọc câu văn của phần a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập 
- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét một số bài của HS.
C. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được.
- Chuẩn bị: Tiết 3.
- Đọc đề trong SGK.
- Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen,
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2.
- Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp,
 Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay.
- Khi nào trời rét cóng tay?
- Làm bài:
b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?
d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào?
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
 - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20.
 - Biết xem đồng hồ.
 - Làm được BT 1, 2, 3(cột 1), bài 4.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ.Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
A. Bài cũ : Ôn tập về hình học.
- Sửa bài 3.
- Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm.
- GV nhận xét 
B. Bài mới 
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài.
- Chữa bài cho HS.
Bài 3: ND ĐC (cột 2)
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống.
- Gọi HS tính nhẩm trước lớp.
Bài 4: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
- GV nhận xét.
C. Củng cố – Dặn dò 
- Tổng kết tiết học 
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
- Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
- HS nhắc lại cách so sánh số.
- HS làm bài.
- Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7
- HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.
- Nhận xét tiết học
Tiết 4: Đạo đức
KIỂM TRA CUỐI NĂM
Tiết 5: Âm nhạc (đ/c Thảo)
Tiết 5: Mĩ thuật (đ/c Làn)
Tiết 6: Thể dục (đ/c Huyền)
Thứ ba ngày 15 tháng 5 năm 2018
Tiết 1: Tự nhiên xã hội
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm.
 - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết tính chu vi hình tam giác
 - Làm được BT 1, 2, 3.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A. Bài cũ
- Sửa bài 4:
- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
- GV nhận xét.
B. Bài mới 
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2: Nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Chữa bài và nhận xét HS.
Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làmbài.
Bài 4: (Làm thêm)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Muốn biết bao gạo cân nặng bao nhiêu kilôgam ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
C. Củng cố – Dặn dò 
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.
- Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS làm bài
- HS nhắc lại và làm bài
- HS nxét, sửa bài
- Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn.
- Ta thực hiện phép cộng: 
35kg + 9kg.
Bài giải
Bao gạo nặng là:
35 + 9 = 44 (kg)
 Đáp số: 44 kg. 
Tiết 3: Kể chuyện
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (TIẾT 3).
I. MỤC TIÊU 
 - Mức độ y/c về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (2 trong số 4 câu ở BT2); đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3).
 - HS có năng khiếu thực hiện được đầy đủ BT2.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A. Bài cũ :
B. Bài mới :
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
2. Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng 
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
- Khi ông bà ta tặng quà chúc mừng sinh nhật con, theo con ông bà sẽ nói gì?
- Khi đó con sẽ đáp lại lời của ông bà như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại.
- Yêu cầu một số cặp HS đóng vai thể hiện lại các tình huống trên. Theo dõi và nhận xét, tuyên dương từng HS.
3. Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ như thế nào?
- Gọi HS đọc đề bài.
- Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để hỏi về điều gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi của gấu.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập 
- Nhận xét HS.
C. Củng cố – Dặn dò
- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 5. 
- Nhận xét giờ học.
- HS thựchiện
- Đáplại lời chúc mừng của người khác.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Ông bà sẽ nói: Chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi./ Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé./
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cháu cảm ơn ông bà ạ! Cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ./ Ông bà cho cháu món quà đẹp quá, cháu cảm ơn ông bà ạ./
- Làm bài.
b) Con xin cảm ơn bố mẹ./ Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10./...
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi 
- Dùng để hỏi về đặc điểm.
- Gấu đi lặc lè.
- Gấu đi như thế nào?
b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào?
c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào?
Tiết 4: Chính tả
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (TIẾT 4).
I. MỤC TIÊU
 - Mức độ về y/c về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết đáp lại lời chúc mừng theo tình huống cho trước (BT2); biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào (BT3).
II. CHUẨN BỊ: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A. Bài cũ: 
B. Bài mới 
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Tiến hành tương tự như tiết 1.
2. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu?
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên.
- HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó gợi ý một số HS đọc câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét từng HS.
3. Ôn luyện cách dùng dấu c ... của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động
2. Bài cũ : Đêximet
- Gọi 1 HS đọc các số đo trên bảng: 2dm, 3dm, 50cm
- Gọi 1 HS viết các số đo : 4dm, 6dm, 1dm.
H : 50cm bằng bao nhiêu dm?( 50 cm = 5 dm)
- GV nhận xét
3. Bài mới 
v Hoạt động : Thực hành 
- Giúp HS củng cố về:Đo độ dài của đêximet (dm). Quan hệ giữa dm và cm.
Bài 1: (Thước có chia vạch dm, cm.)
- GV yêu cầu HS nêu 10cm = ?dm,1dm = ?cm
- GV yêu cầu HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước
- HS chỉ vào vạch vừa vạch được đọc to: 1 đêximet.
- GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con
Bài 2:Thực hiện trên thướt.
- Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu
- H:2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet? ( Yêu cầu HS nhìn lên thước và trả lời )
Bài 3: GV cho HS thực hành đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở
4. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Dặn dò HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. 
 - Hát	
- HS đọc các số đo:
 - HS viết
- HS trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS nêu
- HS viết
- HS vẽ, đọc
- HS vẽ sau đó đổi bảng để kiểm tra bài của nhau.
- HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra nhau 
- HS trả lời
- HS thực hành.
- HS lắng nghe
Ghi nhớ. 
Tiết 7: Tiếng Việt (Ôn )
ÔN LUYỆN: TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
 - Ôn lại cách tả ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác 
 - Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ 
 - GDHS biết ơn và kính trọng Bác Hồ
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. Bài cũ 
- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối. Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ.
- Nhận xét cho điểm HS.
B. Ôn tập
1. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ 
- Ảnh Bác được treo ở đâu? (Ảnh Bác được treo trên tường).
- Trông Bác như thế nào? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt)
( Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời)
- Em muốn hứa với Bác điều gì? ( Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi).
- Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời.
- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Chọn ra nhóm nói hay nhất.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
- Gọi HS trình bày 
 Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng.
- Nhận xét.
C. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. 
Tiết 2: Tự nhiên xã hội ( ôn )
ÔN TẬP: TỰ NHIÊN.
I. MỤC TIÊU: 
- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.
- Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
NX6; NX 7 TTCC: HS còn nợ
II. CHUẨN BỊ: Phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. . Ổn định
2. Bài cũ: Ôn tập tự nhiên
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Tham quan thiên nhiên
 Phiếu bài tập
Hãy hoàn thành bảng sau:
Thường nhìn thấy lúc nào trong ngày
Hình dạng
Mặt Trời 
Mặt Trăng
Sao
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa
 a. Mặt Trời và Mặt Trăng 
 b .Mặt Trời và các vì Sao.
Hoạt động 2 : Du hành vũ trụ 
Cách tổ chức : Gv nhắc lại cách chơi rồi tổ chức cho hs chơi 
4. Củng cố – Dặn dò
- Về nhà tìm hiểu thêm phần tự nhiên
- Nhận xét tiết học
- Hát
- HS trưng bày sản phẩm trên bàn ( bao gồm các tranh ảnh, mẫu vật đã sưu tầm và các bức tranh do chính Hs vẽ)
HS thi đua trang trí và sắp xếp các sản phẩm cho đẹp và mang tính khoa học.Tập thuyết minh, giải thích về các sản phẩm bàn nhau đưa ra các câu hỏi 
HS chơi trước lớp
Nhận xét tiết học
Tiết 6: Thủ công (Ôn)
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố cho học sinh biết cách làm con bướm bằng giấy.
- Học sinh làm được con bướm, đồ chơi.
- GD h/s thích làm đồ chơi, rèn đôi bàn tay khéo léo..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV: Con bướm mẫu gấp bằng giấy, quy trình gấp.
 - HS : Giấy, kéo, hồ dán, sợi dây đồng nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ :
- KT sự chuẩn bị của h/s.
- Nhận xét.
2. Ôn tập
a. Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài: 
b. HD quan sát nhận xét:
- GT bài mẫu
- YC h/s quan sát nêu nhận xét mẫu.
- Con bướm được làm bằng gì.
- Có những bộ phận nào.
c. HD mẫu: Treo quy trình gấp.
- YC hs nhắc lại các bước làm con bướm
- YC HS thực hành
* Bước 1: Cắt giấy.
- Cắt hai hình vuông có cạnh 14 ô và 10 ô.
- Cắt 1 nan giấy hình chữ nhật dài 12 ô, rộng gần nửa ô để làm râu con bướm.
* Bước 2: Gấp cánh bướm.
- Tạo các đường nếp gấp: Gấp đôi tờ giấy hình vuông 14 ô theo đường chéo. Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường gấp sao cho các nếp gấp cách đều.
- Mở hình cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu. Gấp các nếp gấp cách đèu theo các đường dấu gấp cho đến hết tờ giấy. Sau đó gấp đôi lại để lấy đường dấu giữa. Ta được đôi cánh bướm thứ nhất.
- Gấp tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô giống như đã gấp ở trên được cánh bướm thứ hai.
* Bước 3: Buộc thân bướm.
- Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh bướm ở nếp gấp dấu giữa sao cho hai cánh bướm mở ra theo hướng ngược chiều nhau. Sau khi buộc mở rộng các nếp gấp của cánh bướm cho đẹp.
* Bước 4: Làm râu bướm.
- Dán râu vào thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh.
d. Cho h/s thực hành trên giấy nháp.
- YC h/s nhắc lại quy trình làm con bướm.
- YC thực hành làm con bướm.
* Trình bày sản phẩm
- NX, đánh giá sản phẩm
C. Củng cố – dặn dò: 
- Để làm được con bướm ta cần thực hiện qua mấy bước
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Hoạt động tập thể
ÔN BÀI MÚA HÁT ĐÃ HỌC
I: MỤC TIÊU: 
- Củng cố ôn tập cho h/s hát đúng baì hát đã học,h/s hát đúng giai điệu trường độ các bài múa hát đã học: 
II: LÊN LỚP
1: Giới thiệu bài:Giáo viên ghi đầu bài
 - G/v cho cả lớp hát lại từng bài 
 - Gv sửa sai cho hs
 - Cho h/s hát theo dãy bàn
 - Thi đua các dãy ,bình chọn dãy hát tốt nhất . Hát theo nhóm ,cá nhân
2: Hát kết hơp động tác múa phụ họa
- GV cho HS đứng tại chỗ hát kết hợp động tác phụ họa
- GV theo dõi và sửa sai cho HS
- HS ôn luyện múa theo tổ
-Thi đua giữa các tổ
- Bình chọn những bạn hát ,múa tốt nhất 
- Cả lớp múa hát lại 
 3: Củng cố dặn dò 
Tiết 3: Hoạt động tập thể
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 35
I. MỤC TIÊU: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong cả năm học.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. ĐÁNH GIẢ CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 - Duy trì SS lớp tốt.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Kết quả thi cuối năm chưa thật tốt như em Châm, Trang, 
- Một số em có ý thức học tập chưa tốt như em Đạt, Giáp ,
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học : khá tốt.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất khá đều đặn.
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. 
III. KẾ HOẠCH CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾP THEO
Tiếp tục học cho hết theo PPCT.
Duy trì nề nếp và sĩ số lớp sau thi.
Dự Lễ Tổng kết năm học theo quy định của trường.
Tích cực đi sinh hoạt hè theo quy định
Những HS thi lại tích cực tự ôn tập kiến thức và tham gia ôn tập tại trường để chuẩn bị thi lại vào cuối hè.
Tiết 7: Thể dục (Ôn)
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục học trò chơi: Nhanh lên bạn ơi, Vòng tròn và Nhóm ba, nhóm bẩy. YC biết cách chơi và tham gia vào trò chơi theo vần điệu tương đối chủ động .
II. ĐỊA ĐIỂM À PHƯƠNG TIỆN
- Địa điểm: Sân trường. 1còi 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
	NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
I. Phần mở đầu: (5’)
 - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
- Khởi động
- HS chạy một vòng trên sân tập
- Kiểm tra bài cũ : 4 hs
- Nhận xét
II. Phần cơ bản: { 24’}
1.Tổ chức cho HS chơi trò chơi:
a. Nhanh lên bạn ơi.
- YC hs nêu cách chơi, luật chơi 
- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
- Cho HS chơi thử lại 1 lần
- Cho HS chơi: 
 + Lần 1: Cho HS chơi cả lớp
 + Lần 2: Cho HS chơi theo tổ
 + Lần 3: Cho HS chơi thi đua giữa 2 tổ
b. Vòng tròn.
 (GV hướng dẫn HS chơi tương tự như trò chơi: Nhanh lên bạn ơi). 
Nhận xét
III. Kết thúc: (6’)
- Thả lỏng :
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
* Nhận xét tiết học và dặn dò
 - Về nhà ôn 8 động tác TD đã học
 - Ôn các trò chơi đã học.
Đội Hình: 
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
 GV
Đội hình:
 GV
- HS chơi
Đội Hình: 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Tiết 7: Tự nhiên và Xã hội (Ôn)
NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS về tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.
- GD HS ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài:
2. Ôn tập:
1. Nhận biết cây cối trong tranh vẽ
* Bước 1: Hoạt động nhóm.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo trình tự sau:
1.Tên gọi. 2.Nơi sống. 3. Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu: Đại diện của nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày kết quả.
 *Kết luân: Cây cối có thể sống ở mọi nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí.
* Bước 3: Hoạt động cả lớp.
- Hỏi: Hãy quan sát các hình minh họa và cho biết: Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng trong không khí thì rễ nằm ngoài không khí.
 + Vậy với cây sống trên cạn, rễ nằm ở đâu?
 + Rễ cây sống dưới nước nằm ở đâu?
2. Nhận biết các con vật trong tranh vẽ 
* Bước 1: Hoạt động nhóm
- Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ, thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau:
Tên gọi. 2.Nơi sống. 3.Ích lợi.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất lên trình bày.
* Kết luận: Cũng như cây cối, các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi: Dưới nước, trên cạn, trên không và loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước.
C. Củng cố - dặn dò :
 - Nhận xét tiết học và dặn dò.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_2_tuan_35_nam_hoc_2017_2018.docx