Giáo án Lớp 2 - Tuần 31 (Bản 2 cột)

Giáo án Lớp 2 - Tuần 31 (Bản 2 cột)

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về ít hơn.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh cách so sánh các số có ba chữ số.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: bài tập 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1,2,4), 4.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

 - Giáo viên: Viết sẵn nội dung bài tập 3. Vẽ sẵn các hình bài tập 5.

 - Học sinh: sách giáo khoa.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não

 - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân

doc 46 trang Người đăng Trịnh Hải An Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 104Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 31 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31:
Thứ.....ngày.....tháng.....năm.........
TẬP ĐỌC (2 TIẾT)
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. 
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 5 (M3, M4).
2. Kỹ năng: Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: rễ, ngoằn ngoèo, lá tròn, thường lệ, cuốn, nhỏ dần, tần ngần.
3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập , kính yêu Bác Hồ.
* BVMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữu vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
	- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
-TBHT điều hành trò chơi: Bắn tên
-Nội dung chơi: học sinh thi đọc và TLCH bài Cháu nhớ Bác Hồ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.
- GV kết nối ND bài mới: ghi tựa bài lên bảng: Chiếc rễ đa tròn. 
-HS chủ động tham gia chơi
- HS bình chọn bạn thi tốt nhất
- Lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Rèn đọc đúng từ: rễ, ngoằn ngoèo, lá tròn, thường lệ, cuốn, nhỏ dần, tần ngần..
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. 
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Giáo viên đọc mẫu diễn cảm bài
- Tóm tắt nội dung: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. 
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: rễ, ngoằn ngoèo, lá tròn, thường lệ, cuốn, nhỏ dần, tần ngần.
+ Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:
*Dự kiến một số câu:
+ Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất. 
+ Nói rồi,/ Bác cuộn chiếc rễ thành vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// 
Lưu ý: 
Quan sát, theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét. 
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm
g. Đọc toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
-Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm
+ HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).
-HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó
+ Đặt câu với từ: tần ngần, thắc mắc.
- Học sinh hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.
+ Học sinh chia sẻ cách đọc
+ Đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con.
- Yêu cầu học sinh đọc bài: Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị trí các dấu câu.
- Các nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
- Lắng nghe.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc.
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)
-YC trưởng nhóm điều hành chung 
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2
µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp.
* Mời đại diện các nhóm chia sẻ
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
+ Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? 
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? 
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây như thế nào?
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?
+ Hãy nói một câu:
a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi. (M3, M4)
b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh. (M3, M4)
- Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
- Cho các nhóm thi đọc truyện.
µGV nhận xét
Giáo dục tình yêu thương của Bác với mọi người, mọi vật
- HS nhận nhiệm vụ
- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
- HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo
- Dự kiến ND chia sẻ:
+ Học sinh đọc thầm.
+ Bác bảo chú cần vụ cuốn chiêc rễ lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp.
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn rễ lại thành vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
+ Chiếc rễ đa thành cây đa con có vòng lá tròn.
+ Chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy.
- HS phát biểu về những ý kiến đúng.
+Thi đọc
+Bình chọn nhóm đọc tốt
- Lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện.
4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc mẫu lần hai. 
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Cho các nhóm tự phân vai đọc bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
 - Đọc đúng:M1,M2
 - Đọc hay:M3, M4
- Lớp theo dõi.
- Học sinh lắng nghe.
- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài.
+ Mỗi nhóm 3 học sinh 
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
-HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất, tuyên dương bạn.
5. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) 
- Hỏi lại tựa bài.
+ Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi? 
+VD: Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh.
- Giáo dục tư tưởng cho HS....
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
6.HĐ sáng tạo (2 phút).
- Đọc lại câu chuyện theo vai nhân vật.
-Tìm những văn bản có nội dung như trên luyện đọc.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau Cây và hoa bên lăng Bác.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................
TOÁN
TIẾT 146: LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số từ 111 đến 200.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
* Bài tập cần làm: BT1; BT2 (cột 1,3); BT4; BT5.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Sách giáo khoa
	- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
	- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- GV kết hợp với TBHT điều hành trò chơi: Đố bạn: 
+ND chơi TBHT nêu ra phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng:
424 + 215 706 + 72
263 + 620 124 + 53
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.
3. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
+ Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS 
+ Giáo viên trợ giúp HS hạn chế
+ TBHT điều hành hoạt động chia sẻ
Bài 1: 
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính.
- Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2 (cột 1,3): 
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm 2 ý.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 4: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta làm tính gì?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng, một em tóm tắt, một em giải.
- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả.
- Tổ chức cho HS nhận xét bài 2 bạn trên bảng.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 5: 
- Hãy nêu cách tính chu vi tam giác?
- Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng chia sẻ kết quả.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành  ...  = 800 – 500 =
Bài 4: 
Con lợn bé cân nặng 125 ki-lô-gam, con lợn to cận nặng hơn con lợn bé 34 ki-lô-gam. Hỏi con lợn to cận nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập 
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
-Thực hiện theo YC của trưởng nhóm
- Học sinh làm bài
- Học sinh cùng tương tác
*Dự kiến ND- KQ chia sẻ:
- 2 học sinh nêu yêu cầu.
- 2 lượt học sinh lên bảng làm, mỗi lượt 4 học sinh (dưới lớp làm bảng con)
 234 301 975 576
+ 524 + 547 - 933 - 154
 758 848 042 422
- Điền dấu >, <. = vào chỗ chấm?
- 2 lượt học sinh lên bảng làm, mỗi lượt 3 học sinh (dưới lớp làm bảng con).
 601 > 517
 898 < 900
 400 + 20 + 7 = 427 
- Học sinh làm vở. 
* Nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp.
 a) 600 + 300 = 900 
 400 + 200 = 600
 500 + 400 = 900
 b) 700 – 200 = 500
 500 – 300 = 200
 800 – 500 = 300
- 2 học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
- 1 học sinh lên bảng tóm tắt, 1 học sinh giải-> chia sẻ:
Bài giải
Con lợn to cận nặng số ki-lô-gam là:
 125 + 34 = 155( kg)
 Đáp số: 155 kg
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
-Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Qua bài học, bạn biết được điều gì?
+Thực hiện được phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000
- Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì? (...)
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy
5. Hoạt động sáng tạo (2 phút) 
- Về nhà đọc thuộc các bảng cộng và bảng trừ.
- Tóm tắt và giải bài toán sau: Trong kho thóc có 963 kg thóc tẻ, số thóc nếp ít hơn số gạo tẻ là 341 kg. Hỏi trong kho có bao nhiêu ki – lô- gam thóc tẻ?
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa bài sai. Xem trước bài:Luyện tập chung.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
MẶT TRỜI
(Chương trình hiện hành)
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Hình dung (tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu Trái Đất không có Mặt Trời.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng quan sát.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,...
II. CHUẨN BỊ: 
1. 2. Đồ dùng dạy học:
	- Giáo viên: Tranh ảnh sách giáo khoa (phóng to).
	- Học sinh: Sách giáo khoa. 
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, kỹ thuật khăn trải bàn, động não
	- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
- GV kết hợp với TBHT tổ chức trò chơi: Đố bạn: 
-TBHT điều hành T.C
-Nội dung chơi: học sinh nói tên các con vật vừa sống được ở trên cạn, vừa sống được ở dưới nước.
- Cả lớp, giáo viên theo dõi nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu: Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn cho các em biết về hình dạng và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất qua bài Mặt Trời.
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tích cực tham gia chơi.
- Học sinh nhận xét.
- Lắng nghe.
- Mở sgk, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Hình dung (tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu Trái Đất không có Mặt Trời.
*Cách tiến hành: 
- GV giao nhiệm vụ cho HS thực hành
- GV trợ giúp HS hạn chế
-TBHT điều hành HĐ chia sẻ
Việc 1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về mặt trời: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
Mục tiêu: Học sinh biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt Trời.
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cá nhân
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ và tô màu Mặt Trời.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Mời một số học sinh giới thiệu tranh vẽ của mình cho cả lớp.
+ Tại sao em lại vẽ Mặt Trời như vậy?
+ Theo các em Mặt Trời có hình gì?
+ Tại sao em lại dùng màu đỏ hay vàng để tô màu của mặt Trời?
- Cho học sinh quan sát các hình vẽ và đọc các lời ghi chú trong sách giáo khoa để nói về Mặt Trời.
+ Tại sao, khi đi nắng các em cần phải đội mũ nón hay che ô?
+ Tại sao chúng ta không bao giờ được quán sát Mặt Trời trực tiếp bằng mắt?
(Muốn quan sát Mặt Trời người ta phải dùng loại kính đặc biệt hoặc chúng ta dùng một chậu nước để mặt Trời chiếu vào và nhìn qua chậu nước cho khỏi hỏng mắt).
*GV kết luận: Mặt Trời tròn, giống như một “quả bóng lửa” khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. Mặt Trời ở rất xa Trái Đất.
- Các em cần lưu ý: Khi đi nắng cần đội mũ nón và không bao giờ được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
Việc 2: Thảo luận: Tại sao chúng ta cần Mặt Trời?: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp
Mục tiêu: Học sinh biết một cách khái quát về vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
Cách tiến hành:
- Giáo viên hỏi: Hãy nói về vai trò của mặt Trời đối với mọi vật trên Trái Đất.
- Giáo viên ghi ý kiến của học sinh lên bảng.
- Các em hãy tưởng tượng nếu không có mặt Trời chiếu sáng và toả nhiệt, Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao?
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.
-Thực hiện theo YC của trưởng nhóm
- Học sinh làm bài
- Học sinh cùng tương tác
*Dự kiến ND- KQ chia sẻ:
- Học sinh vẽ Mặt Trời.
- Học sinh giới thiệu tranh vẽ của mình.
- ...mặt Trời tròn, giống như một “quả bóng lửa” khổng lồ, chiếu sáng và...
- HS quan sát tranh sách giáo khoa.
- nếu không đội nón hoặc che ô thì dễ bị ốm,
- Học sinh phát biểu
-Trái Đất sẽ chỉ có đêm tối, lạnh lẽo và không có sự sống: người, vật, cây cỏ sẽ chết).
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (5 phút)
-Hôm nay chúng ta học bài gì?
- Qua bài học, bạn biết được điều gì?
- Mời học sinh nói lại vai trò của Mặt Trời đối với mọi vật trên Trái Đất.
- Qua bài học, bạn có ý kiến đề xuất gì?
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy, hỏi
5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Viết một đoạn văn ngắn kể ích lợi của mặt trời đối với đời sống con người và với vạn vật
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài sau.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT TẬP THỂ:
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. 
- Biết được phương hướng tuần tới.
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. 
- Biết được truyền thống nhà trường.
- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Các mảng chuẩn bị nội dung.
iII. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Lớp hát đồng ca
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 3 Dãy trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến.
- Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban.
- CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp.
- GV nhận xét chung:
 + Nề nếp:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 + Học tập: 
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Phương hướng tuần sau: 
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Tuyên dương – Phê bình:
 - Tuyên dương:........................................................................................................................
 - Phê bình :................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_31.doc