Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học: 2010-2011

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học: 2010-2011

Tập đọc - Tiết 40 + 41

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con).

- Hiểu nội dung bài: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.

- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 16 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 452Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học: 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Ngày soạn: 7 / 11 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 / 11 / 2010
Chào cờ
Tập trung toàn trường 
Tập đọc - Tiết 40 + 41
Câu chuyện bó đũa
I. mục đích yêu cầu
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con).
- Hiểu nội dung bài: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. các hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
Đọc bài: Quà của bố
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Luyện đọc.
* GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV uốn nắn tư thế đọc cho HS, hướng dẫn học sinh đọc các từ khó.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 3 đoạn, mỗi đoạn đã đánh số.
- Cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. Giáo viên kết hợp hướng dẫn học sinh đọc ngắt nghỉ một số câu văn dài nếu học sinh đọc chưa đúng.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Giải nghĩa một số từ đã được chú giải cuối bài và những từ khó hiểu.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 3
- GV theo dõi các nhóm đọc
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc nối tiếp đoạn.
Tiết 2
3.3 Tìm hiểu bài
Câu 1: 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Câu chuyện này có những nhân vật nào ?
- Có 5 nhân vật (Ông cụ và 4 người con).
- Thấy các con không yêu thương nhau ông cụ làm gì ?
- Ông cụ rất buồn phiền bèn tìm cách dạy bảo con.
Câu 2: 
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy bó đũa ?
- Vì không thể bẻ được cả bó đũa.
Câu 3: 
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ?
- Người cha cởi bó đũa ra thong thả bẻ gãy từng chiếc.
Câu 4: 
- Một số chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ?
- Với từng người con.
Câu 5:
- Người cha muốn khuyên các con điều gì ?
- Vậy nội dung bài nói lên điều gì?
- Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
- Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh.
- Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
4. Luyện đọc lại
- Trong bài có những nhân vật nào ?
- Người kể chuyện, ông cụ, bốn người con.
- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai
- Các nhóm đọc theo vai.
 5. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS đặt tên khác thể hiện ý nghĩa truyện ?
- Đoàn kết là sức mạnh. Sức mạnh đoàn kết. Anh chị em phải thương yêu nhau.
- Dặn dò: Về nhà xem trước yêu cầu của tiết kể chuyện.
Toán - Tiết: 66
55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9
i. Mục tiêu
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
- Làm được các bài tập trong sách giáo khoa.
III. đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Que tính, giáo án, sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng con, phấn
ii. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cả lớp làm bảng con, 3 hs len bảng
- Đặt tính rồi tính
- Nhận xét chữa bài.
-
15
-
16
-
17
 8
 7
 9
7
9
8
3. Bài mới
a. Phép trừ 55 - 8
- Nêu bài toán: Có 55 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe, phân tích đề toán.
- Muốn biết còn bao nhiều que tính ta làm như thế nào ?
- Thực hiện phép tính trừ 55-8
- Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con
-
55
 8
47
- Nêu cách đặt tính.
- Viết 55 rồi viết 8 dưới số bị trừ sao cho thẳng hàng thẳng cột với nhau. Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện 
- Thực hiện từ phải sang trái 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
b. Phép tính 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9 tiến hành tương tự 55 - 8.
4. Thực hành
Bài 1: 
- Mỗi ý giáo viên giọi 3 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con theo tổ
- Học sinh làm bảng con theo tổ
- 
a)
-
45
-
75
-
95
 9
 6
 7
34
69
88
b)
-
66
-
96
-
36
 7
 6
 8
59
87
28
c)
-
87
-
77
-
48
 9
 8
 9
78
69
39
Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
Lớp làm vào vở
a)
x + 7 = 27 
 x = 27 – 7 
 x = 20
b)
7 + x = 35
 x = 35 – 7 
 x = 28
c)
x + 8 = 46
 x = 46 – 8
 x = 38
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau ?
- HS quan sát mẫu.
- Mẫu hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại.
- Yêu cầu HS nối các điểm để được hình theo mẫu.
- HS thực hiện nối.
5. Củng cố - dặn dò
- Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì ?
- Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục
- Cách thực hiện như thế nào ?
- Thực hiện từ phải sang trái.
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 7 / 11 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 / 11 / 2010
Toán - Tiết: 67
65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong trong phạm vi 100 dạng 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29.
- Biết tìm số hạn chưa biết của một tổng.
- Làm được các bìa tập trong sách giáo khoa.
II. đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu bài tập nhóm ghi nội dung BT2
- Học sinh: Bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính
-
87
-
77
-
75
 9
 8
 6
- Nhận xét chữa bài
78
69
69
3. Bài mới
a. Giới thiệu phép trừ: 65 - 38
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện 
- 1 HS nêu
-
65
38
27
- Nêu lại cách đặt tính và tính
- Viết 65 rồi viết 38 sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục, viết dấu, kẻ vạch ngang.
- Thực hiện từ phải qua trái 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2.
b. Các phép tính: 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
- Cả lớp làm bảng con.
-
46
-
57
-
78
17
28
29
29
29
49
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng phép tính
- Vài HS nêu.
4. Thực hành
Bài 1: a) Tính 
- 1 đọc yêu cầu
- Gọi 2 em lên bảng làm 2 phép tính đầu
- Cả lớp làm bảng con theo tổ các phép tính còn lại.
-
85
-
55
-
95
-
75
-
45
27
18
46
39
37
58
37
49
36
8
- ý b, c làm tương tự như ý a
- Giáo viên nhận xét chữa bài từng tổ.
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2: Giáo viên gắn bảng phụ lên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi một học sinh nêu cách làm.
- Phát phiếu cho các nhóm
- HS nêu cách làm
+ 86 trừ 8 bằng 80, viết 80 vào ô trống, lấy 80 trừ 10 bằng 70, viết 70 vào ô trống.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào phiếu theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Giáo viên nhận xét 
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán thuộc dang toán về ít hơn.
- Vì sao em biết ?
- Vì "kém hơn nghĩa là "ít hơn".
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
- Học sinh làm bài vào vở.
Tóm tắt:
Bà : 65 tuổi
Mẹ kém bà: 27 tuổi
Mẹ :  tuổi ?
Bài giải:
Tuổi của mẹ là:
65 – 27 = 38 (tuổi)
Đáp số: 38 tuổi
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chính tả - Tiết: 27
Nghe viết: Câu chuyện bó đũa
I. Mục đích - yêu cầu
- Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Câu chuyện bó đũa
- Luyện tập viết đúng một số tiếng có âm vần dễ lẫ l/n, i/iê, ăt/ăc.
II. Đồ dùng dạy học
- Viết nội dung bài tập 2 a, b hoặc c
- Viết nội dung bài tập 3 a, b hoặc c
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 1 HS giỏi tìm và đọc cho 2 bạn viết bảng lớp.
- Cả lớp viết bảng con:
ra, da, gia đình
- Nhận xét, chữa bài
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2 Hướng dẫn tập chép
*Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc toàn bài chính tả.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Tìm lời người cha trong bài chính tả.
- Đúng.như thế là các con đều thấy rằngsức mạnh.
- Lời người cha được ghi sau những dấu gì ?
- Ghi sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng.
+Viết tiếng khó.
- Cả lớp viết bảng con.
thương yêu, sức mạnh.
* GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV đọc lại cho HS viết bài vào vở.
* GV chấm nhanh một số bài, nêu nhận xét.
- HS nghe GV đọc viết bài vào vở
- HS đổi vở cho nhau để chữa lỗi.
4. Hướng dần làm bài tập
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
Bài 2: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào sách.
a)
+ l/n: lên bảng, nên người,
 ăn no, lo lắng
b)
+ i/iê: mải miết, chim sẻ, 
 điểm mười
- Nhận xét
Bài 3: (Lựa chọn)
- Yêu cầu tương tự bài 2
- 1 HS đọc yêu cầu
- Các tiếng có chứa âm đầu l hay n ?
- Chỉ người sinh ra bố ?
- Ông bà nội
- Trái nghĩa với nóng ?
- Lạnh
- Cùng nghĩa với không quen ?
- Lạ
b) Chứa tiếng có vần in hay vần iên.
- Trái nghĩa với dữ ?
- Hiền
- Chỉ người tốt có phép lạ trong chuyện cổ tích ?
- Tiên
- Có nghĩa là quả đến độ được ăn ?
- Chín
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tìm thêm những từ có âm đầu l/n
Ngày soạn: 7 / 11 / 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 / 11 / 2010
Tập đọc - Tiết: 54
Nhắn tin
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trơn hai mẩu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ giọng đọc thân mật.
- Hiểu nội dung các mẩu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn đủ ý).
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
II. đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Một số mẫu giấy nhỏ cho cả lớp viết nhắn tin.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Câu chuyện bó đũa
- 2 HS đọc
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- GV nhận xét ghi điểm
- Anh em trong nhà phải thương yêu đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Luyện đọc:
* GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- 1 HS đọc câu trên bảng phụ.
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc của HS.
- Đọc từng mẩu tin nhắn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc nhắn tin trong nhóm.
b. Đọc từng mẫu nhắn tin trong nhóm
- Nhóm 2.
c. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
3.3 Tìm hiểu bài
Câu 1:
- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách ấy ?
- Lúc chị Nga đi chắc còn sớm, Linh đang ngủ ngon chị Nga không muốn đánh thức Linh.
- Lúc Hà đến Linh không có nhà.
Câu 3:
- Chị Nga nhắn Linh những gì ?
- Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ Nga về.
Câu 4:
- Hà nhắn Linh những gì ?
- Hà mang đồ chơi cho Linh nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Linh mượn.
Câu 5:
- Em phải viết nhắn tin cho ai ?
- Cho chị
- Vì sao phải nhắn tin ?
- Nhà đi vắng cả, chị đi chợ chưa về, em đến giờ đi học, không đợi được chị, muốn nhắn chị: Cô Phúc mượn xe. Nếu không nhắn, có thể chị tưởng mất xe.
- Nội dung nhắn tin là gì ?
- HS viết bài vào vở
- Yêu cầu HS viết nhắn tin vào vở 
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài.
Chị ơi ! Em phải đi học đây. Em cho cô Phú mượn xe đạp vì cô có việc gấp.
Em Thanh
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Toán - Tiết: 68
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng đã học.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Là được các bài tập 1,2,3,4.
II. Đồ dùng dạy học
- 4 hình tam giác vuông cân.
iII. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính 
- 2 HS lên bảng
-
96
-
86
-
64
48
27
8
- Nhận xét, chữa bài
48
59
56
3. Bài mới
Bài 1: Tính nhẩm 
- 1 HS yêu cầu
- Cho học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả từng phép tính đến hết bài bằng cách chơi trò chơi đố bạn (một bạn nêu rồi đố bạn phép tính tiếp theo)
- Nhận xét.
- Hoc sinh tiếp nối nhau nêu miệng từng phép tính đến hết bài.
15 – 6 = 9
14 – 8 = 6
16 – 7 = 9
15 – 7 = 8
17 – 8 = 9
16 – 9 = 7
18 – 9 = 9
13 – 6 = 7
Bài 2: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm cột đầu, giáo viên ghi bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 học sinh nêu: Thực hiện từ trái sang phải 15 trừ 5 bằng 10, 10 trừ tiếp 1 bằng 9
- Gọi HS nêu miệng kết quả các phép tính tiếp theo..
- HS nêu miệng kết quả
- Nhận xét, chữa bài
15 – 5 – 1 = 9
16 – 6 – 3 = 7
16 – 6 = 9
16 – 9 = 7
17 – 7 – 2 = 8
17 – 9 = 8
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV viết bảng một phép tính gọi HS nêu cách đặt tính rồi tính, giáo viên ghi bảng
- Gọi 3 HS lên bảng làm 3 phép tính còn lại, lớp làm bảng con theo tổ
- 1 HS nêu
- 3 HS lên bảng làm 3 phép tính còn lại, lớp làm bảng con theo tổ.
-
35
-
72
-
81
-
50
7
36
9
17
28
36
72
33
- Gáo viên gọi HS nhận xét, giáo viên nhận xét chữa bài. 
- Vài HS nêu
Bài 4: 
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán.
- HS nêu cách làm và làm bài vào vở
- 1 HS làm bài vào bảng phụ
50l
18l
 ?
Tóm tắt:
Mẹ vắt:
Chị vắt:
Giáo viên chấm, treo bảng phụ và chữa bài.
Bài giải:
Chị vắt được số lít sữa là:
50 – 18 = 32 (lít)
Đáp số: 32 lít
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu - Tiết: 13
Mở rộng vốn từ
- Từ ngữ về tình cảm gia đình
- Câu kiểu ai làm gì
- Dấu chấm, dấu chấm hỏi
I. mục đích yêu cầu
- Nêu được một số từ ngữ vè tình cảm gia đình (BT1).
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2).
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ bài tập 3.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Làm bài tập 1, bài tập 3 tiết LTVC tuần trước.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu:
3.2 Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm 3 từ nói về tình cảm yêu thương giữa anh chị em.
- Yêu cầu mỗi HS tìm 3 từ
- Gọi 3 HS lên bảng
- 3 HS lên bảng
- Nhiều HS nối tiếp nhau nói kết quả: Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc.
Bài 2: (Miệng)
- Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu.
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu mẫu
- Cho HS làm bài vào vở
- HS làm bài vào vở.
Ai
Làm gì ?
Anh
Chi
Em
Chị
Chị
khuyên bảo em.
chăm sóc em.
chăm sóc chị.
em trông nom nhau.
em giúp đỡ nhau.
- GV nhận xét bài cho HS.
Bài 3: (Viết) 
- GV treo bảng phụ lên bảng và nêu yêu cầu.
Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
- Cả lớp làm vào vở sau đó đọc bài của mình.
- Ô trống thứ nhất điền dấu chấm
- Ô trống 2 điền dấu chấm hỏi
4. Củng cố - dặn dò
- Ô trống 3 điền dấu chấm
- Nhận xét tiết học.
Ngày soạn: 7 / 11 / 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 / 11 / 2010
Toán - Tiết: 69
Bảng trừ
I. Mục tiêu
- Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.
- Biết vận dụng các bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
- Làm được các bài tập 1, bài tập 2.
II. đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, phấn.
iii. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính
- Cho HS làm bảng con
- Cả lớp làm bảng con
- Nhận xét, chữa bài
-
74
-
64
-
46
47
19
8
27
45
38
3. Bài mới
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và đọc kết quả.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính.
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số.
11 – 2 = 9
11 – 3 = 8
11 – 4 = 7
11 – 9 = 2
- Tiếp tục các bảng 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 tiến hành tương tự như bảng 11 trừ đi một số.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Muốn tính 5 + 6 – 8 thì lấy 5+6=11 sau đó lấy 11-8=3, viết 3.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
5 + 6 – 8 = 3
9 + 8 – 9 = 8
8 + 4 – 5 = 7
6 + 9 – 8 = 7
3 + 9 – 6 = 6
7 + 7 – 9 = 5
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc các bảng trừ.
Tập làm văn - Tiết 14
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
 viết nhắn tin
I. Mục đích yêu cầu
- Biết quan sát tranh và trả lời câu hỏi về nội dung tranh (BT1).
- Viết được một mẩu tin nhắn ngắn, đủ ý (BT2).
ii. đồ dùng dạy học
- Giáo viên: tranh mih hoạ BT1 (SGK).
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tỏ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng làm lượt kể (đọc) đoạn văn ngắn viết về gia đình (bài tập 2 tiết TLV T13).
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
Cho HS thảo luận nhóm bàn.
- HS các nhóm thảo luận.
Gọi các nhóm trình bày (1 em hỏi, một em trả lời)
- Các nhóm trả lời trước lớp.
*Khuyến khích mỗi em nói theo cách nghĩ của mình 
a. Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê/Bạn nhỏ đặt búp bê trên lòng, bón bột cho búp bê ăn
b. Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/bạn nhìn búp bê thật trìu mến.
c. Tóc bạn buộc thành 2 bím tóc có thắt nơ
d. Bạn mặc một bộ quần áo gọn gàng/Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp
Bài 2: (Viết)
- Giúp HS nắm yêu cầu của bài
- HS viết bài vào vở bài tập.
- HS nhớ tình huống để viết lời nhắn ngắn gọn, đủ ý
- Cho HS đọc bài viết. Lớp bình chọn người viết hay nhất.
*VD: 5 giờ chiều
Mẹ ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em Phương Thu. Khoảng 8 giờ tối bác Hoà sẽ đưa con về.
 Con
 Tường Linh
Ngày soạn: 7 / 11 / 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 / 11 / 2010
Toán -Tiết: 70
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tín nhẩm, trư có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
- Làm được các bài tập: 1,2,3,4
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 số em lên đọc bảng trừ.
 - 1 HS đọc
3. Bài mới
Bài 1: Tính nhẩm
- Cho HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả bằng cách chơi trò chơi “Đố bạn”.
 - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả từng phép tính.
18 – 9
12 – 3
14 – 7
16 – 8
15 – 7
13 – 6
16 – 7
14 – 6
12 – 5
15 – 6
13 – 5
11 – 4
16 – 7
12 – 4
10 – 3
17 – 9
16 – 6
11 – 3
12 – 8
14 – 5
17 – 8
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- HS làm bảng con theo tổ.
a)
-
35
-
57
-
63
 8
 9
 5
27
48
58
b)
-
72
-
81
-
94
 34
 45
 36
38
36
58
Bài 3: Tìm x
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết
a) x + 7 = 21 
 x = 21 – 7 
 x = 4
b) 8 + x = 42
 x = 42 – 8
 x = 34
- Củng cố cách tìm số bị trừ
c) x – 15 = 15
 x = 15 + 15
 x = 30
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu đề
 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
Bài giải:
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Thùng bé có số đường là:
45 – 6 = 39 (kg)
Đáp số: 39 kg
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chính tả - Tiết: 28
(Tập chép) Tiếng võng kêu
I. Mục đích yêu cầu
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài tiếng võng kêu.
- Làm được bài tập 2, bài tập 3 ý a.
II. đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ khổ thơ tập chép.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở chính tả.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc nội dung bài tập 2a, tiết trước lớp viết bảng con
- HS viết bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu
3.2 Hướng dẫn nghe - viết:
- GV mở bảng phụ (khổ 2)
- 2HS đọc
- Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào?
- Viết hoa, lùi vào 1 ô cách lề vở.
*HS chép bài vào vở
- HS chép bài
- GV theo dõi uốn nắn HS
*Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
4. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: a, b
- 2HS làm trên bảng lớp 
- 1 HS đọc yêu cầu
*Yêu cầu HS chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
- HS làm vở
a. lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
b. tin cậy, tìmtòi, khiêm tốn, miệt mài.
c. thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
+ Gọi 3 HS lên chữa.
- Nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà kiểm tra sửa lỗi trong bài chép.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_14_nam_hoc_2010_2011.doc