Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 4 - Tuần 3 - Nguyễn Thị Bích Huệ

Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 4 - Tuần 3 - Nguyễn Thị Bích Huệ

TOÁN:

TIẾT 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp)

I/ Mục tiờu :

+ Củng cố hàng và lớp và cho HS biết đọc viết các số đến lớp triệu. Đồng thời củng cố về hàng và lớp.

+ Rèn cho HS đọc viết thành thạo, chính xác

+ Giỳp HS cú ý thức thận trọng trong học tập

II/ Chuẩn bị :

 + HS: Học bài nghiờn cứu bài

 + GV: Bảng phụ kẻ sẵn các hàng và lớp như phần đầu bài học

III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:

1, Tổ chức:

2, Kiểm tra:

Viết số: Mười lăm triệu ba trăm hai mươi

doc 33 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học Lớp 4 - Tuần 3 - Nguyễn Thị Bích Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 3 
Ngày soạn: 10/9/2010
Ngày giảng:
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
GIÁO DỤC TẬP THỂ: CHÀO CỜ
( Soạn theo khu )
TOÁN:
TIẾT 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp)
I/ Mục tiêu : 
+ Củng cố hàng và lớp và cho HS biết đọc viết các số đến lớp triệu. Đồng thời củng cố về hàng và lớp.
+ Rèn cho HS đọc viết thành thạo, chính xác 
+ Giúp HS có ý thức thận trọng trong học tập 
II/ Chuẩn bị : 
 + HS: Học bài nghiên cứu bài 
	 + GV: Bảng phụ kẻ sẵn các hàng và lớp như phần đầu bài học
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
Viết số: Mười lăm triệu ba trăm hai mươi mốt nghìn sáu trăm. Cho biết chữ số 3 thuộc hàng nào lớp nào ? 
Cho biết giá trị chữ số 5 trong các số sau: 125 736 098 ; 587 302 146 ; 
 210567 896 
GV nhận xét - ghi điểm 
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc và viết số:
Y/C HS nắm được cách viết số đến lớp triệu 
GV đưa ra bảng phụ - đọc số 342 157 423 
Lớp triệu 
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu 
Hàng chục triệu 
Hàng triệu 
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục 
Hàng đơn vị
3
4
2
1
5
7
4
1
3
+ Muốn đọc số này ta làm thế nào ? 
+ Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên của lớp đó
Hoạt động 2: Luyện tập 
Y/C HS vận dụng KT làm bài tập 
Bài 1/15: Nêu y/c đề 
 Cho HS nhìn bảng và viết số tương ứng vào vở
+ Nhận xét chữa bài thống nhất kết quả 
+ Số cần viết là: 32 000 000; 32 516 000; 
32 516 497;
 834 291 712; 308 250 705; 500 209 037
Bài 2/15 Cho HS đọc kĩ yêu cầu 
+ Cho HS tiếp sức nhau đọc hoàn thành bài tập 
Bài 3/15: Cho HS đọc đề bài 
+ Cho HS làm bài vào vở 
+ Cho HS kiểm tra đổi chéo vở 
+ Chấm một số bài - nhận xét 
Bài 4: Cho HS đọc kĩ đề bài 
+ Treo bảng phụ 
+ HS làm bài vào vở 
+ Nhận xét - sửa chữa 
+ 1 HS lên bảng viết vào bảng đã kẻ sẵn
+ Tách thành từng lớp; đọc từ trái sang phải.
+ Thực hành đọc số 342 157 413
+ 1 HS nêu 
+ 1 HS lên bảng làm bài 
+ Cả lớp làm bài vào vở
+ Nhận xét chữa bài 
+ Lớp theo dõi nhận xét sửa chữa 
+ HS đọc đề bài 
+ 3 HS lên bảng viết
+ Cả lớp nghe và viết vào vở
+ VD: 7 312 836 - Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.
+ 1 HS đọc 
a) 10 250 214 ; b) 253 564 888 
c) 400 036 105 ; d) 700 000 231
+ 1 HS đọc - lớp theo dõi 
a) 9873 ; b) 8 350 191 ; c) 98 714
4, Củng cố, dặn dò:
Tổng kết nội dung bài - nhận xét tiết 
Về nhà làm BT VTB toán 4 
TẬP ĐỌC:
THƯ THĂM BẠN (T25)
I/ Mục đích, yêu cầu:
+ Rèn cho HS đọc lá thư giọng lưu loát, đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
+ Qua đó các em hiểu được tình cảm của người viết thư là thương bạn muốn chia sẻ nỗi đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK, nắm được bố cục một bức thư). Cung cấp từ ngữ: hi sinh, dũng cảm, xả thân, ủng hộ, tiền bỏ ống. 
+ Nâng cao tình cảm yêu mến bạn bè luôn biết chia sẻ buồn vui cùng bè bạn.
II/ Chuẩn bị : 
 HS: Đọc trước bài và liên hệ thực tế những lần tham gia quyên góp giúp đỡ bạn bè gặp khó khăn ...
 GV: Tranh minh hoạ bài học; tranh ảnh về cảnh cứu trợ đồng bào bão lụt 
 Bảng phụ ghi những câu (đoạn) thư cần hướng dẫn đọc
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
- Đọc thuộc lòng bài thơ và cho biết vì sao tác giả yêu thích truyện cổ nước nhà? 
- Đọc thuộc lòng bài thơ và cho biết qua những câu truyện cổ, cha ông ta muốn nói với con cháu điều gì ? 
- Đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài ? 
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc 
Y/C HS đọc đúng từ và câu, đọc bài lưu loát; đồng thời giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.
Gọi HS khá đọc (đọc cả chú giải)
Đọc thầm và cho biết bức thư được viết trong dịp nào ?
Đọc tiếp sức: Phân đoạn cho HS đọc
Đoạn 1: Từ đầu đến chia buồn cùng bạn
Đoạn 2: Tiếp theo đến những người bạn mới như mình 
Đoạn 3: Phần còn lại
Nhận xét và hướng dẫn đọc bài 
Từ khó: vượt; quyên góp
Giải nghĩa từ: hi sinh, dũng cảm, xả thân, ủng hộ, tiền bỏ ống 
Hướng dẫn đọc: Đọc thong thả giọng hơi trầm chân thành. Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mất mát 
Đọc theo nhóm: 
Cho HS đọc lại cả bài
Giáo viên đọc mẫu 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Y/C HS nắm được nội dung bài: hiểu được tình cảm của người viết thư là thương bạn và mong muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn 
Đoạn 1: Sáu dòng đầu 
+ Bạn Lương và bạn Hồng quen biết nhau trong trường hợp nào ? 
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
Đọc đoạn tiếp 
+ Tìm chi tiết cho thấy Lương rất thông cảm với bạn Hồng 
+ Những câu nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ?
GV: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt chúng ta phải làm gì?
+ Đọc thầm lại những dòng mở đầu và dòng kết thúc bức thư và cho biết những dòng mở đầu và dòng kết thúc nói gì ?
Hoạt động 3: Luyện diễn cảm 
Đọc nối tiếp đoạn 
HD cách đọc 
Treo bảng phụ đoạn đầu
GV đọc mẫu 
Đọc theo nhóm 
Thi đọc 
Nhận xét ghi điểm 
+ 1 HS đọc - cả lớp theo dõi 
+ Thực hiện theo Y/C của GV
+ HS đọc và mời nhau đọc 
+ Nhận xét góp ý
+ Luyện đọc theo hướng dẫn của GV 
(VD: Mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn); cao giọng hơn khi đọc những câu động viên (VD: Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba 
+ Nhóm bàn (Các nhóm đọc bài và sửa chữa cho nhau) 
+ 1 HS đọc 
+ HS theo dõi 
+ Một HS đọc to; cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 
+ Lương biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong.
+ Để chia buồn với Hồng
+ 1 HS đọc - lớp theo dõi 
+ Lương rất xúc động được biết ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi ... Mình biết Hồng đau đớn và thiệt thòi thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi ... 
+ Lương khơi gợi trong lòng Hồng về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng 
Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau: Mình tin ...
 Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má , .
- Tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. . .
+ Địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi với người nhận thư. Những dòng cuối thư ghi lời chúc, hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn hứa hẹn kí tên...
+ Đoạn đầu: Từ đầu .chia buồn với bạn 
+ Đọc nhóm bàn 
+ 2 - 3 HS đọc 
4, Củng cố, dặn dò:
Bức thư cho em hiểu điều gì về tình cảm bạn Lương với bạn Hồng ?
 Em đã bao giờ làm gì để giúp đỡ những người gặp khó khăn chưa ?
Chuẩn bị: Về tập đọc lại bài; Đọc trước bài: Người ăn xin	
 CHÍNH TẢ: (nghe viết)
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I/ Mục đích, yêu cầu:
+ Cho HS nghe; viết đúng; trình bày đẹp các dòng thơ và các khổ thơ trong bài thơ lục bát “Cháu nghe câu chuyện của bà”. Đồng thời viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (tr/ch; dấu hỏi/ngã).
+ Rèn kĩ năng viết đúng viết đẹp.
+ Có ý thức viết đúng chính tả ở mọi nơi...
II/ Chuẩn bị:
 HS: Đọc trước bài 
	 GV: Ghi sẵn bài tập 2a vào bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
- 3 HS lên bảng viết các từ: xuất sắc; năng suất; sản xuất; cái sào; xào rau, vầng trăng; lăng xăng; lăn tăn, mặn mà 
- Nhận xét chữa bài viết trên bảng; Nhận xét bài viết tiết trước
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài viết 
Y/C HS nắm được nội dung bài 
GV đọc bài 
Gợi ý tìm hiểu nội dung:
- Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày?
- Bài thơ nói lên điều gì ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả 
Y/C HS nắm được cách viết một số từ khó viết và viết được bài chính tả có hiệu quả ...
a) Luyện viết từ khó :
+ Trong bài có những từ nào khó viết ?
+ Nhắc lại các từ khó viết
+ Sửa những chữ viết sai
b) Viết chính tả 
+ Nhắc HS ngồi đúng tư thế ...
+ Đọc bài cho HS viết (đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn của câu cho HS viết) (đọc 2 lần /câu)
+ Đọc lại toàn bài 1 lượt 
+ Chấm bài 
c) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a/27: Nêu yêu cầu đề 
+ Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 
+ Nhận xét sửa bài cho HS 
* Điền vào chỗ trống ch hay tr?
Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu: Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất! Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc.
 Theo Thép Mới 
+ Nhận xét sửa bài cho HS 
+ Chú ý theo dõi vào bài chính tả 
+ Thấy bà phải chống gậy ... 
+ Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.
+ Lạc đường; nhòa; mỏi; dẫn 
+ 3 HS lên bảng viết 
+ Cả lớp viết vào vở nháp 
+ Nhận xét chữa bài 
+ Chú ý nghe viết 
+ Soát lại bài viết - đổi chéo vở 
+ Tổng kết lỗi - sửa lỗi 
+ HS nêu Y/C Bài tập
+ Cả lớp đọc thầm 
+ 1 HS lên bảng làm bài: Điền vào chỗ trống các âm thích hợp 
+ Cả lớp làm bài vào vở
+ Nhận xét chữa bài 
+ 1 HS đọc lại bài
4, Củng cố, dặn dò:
Nhận xét bài viết 
Về nhà tìm thêm 5 từ bắt đầu bằng ch/tr chỉ tên con vật 
 Làm thêm bài 2b
 LỊCH SỬ:
TIẾT 3: NƯỚC VĂN LANG
I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Văn Lang là một nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm TCN.
- Mô tả sơ lược tổ chức xã hội thời Hùng Vương.
- Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
- Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ đến ngày nay ở địa phương mà em biết. 
II/ Chuẩn bị:
 GV: Phiếu học tập; lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ 
 HS: Xem trước bài trong sách.
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
 - Nêu các bước sử dụng bản đồ ?
 - 1 HS lên trả lời câu hỏi 2 /SGK/10
 - Nhận xét - ghi điểm.
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
- GV vẽ trục thời gian lên bảng 
- GT: Người ta quy ước năm 0 là năm Công Nguyên, phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước CN, phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau CN.
- Treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
Chi ...  
+ Ở sườn núi hoặc thung lũng.
+ Có ít nhà
+ Tránh ẩm thấp và giá rét
+ Nhà làm bằng tre nứa  
+ Nhiều nơi nhà sàn có mái lợp ngói.
+ Đại diện nhóm lên bốc thăm câu hỏi - thảo luận.
+ Mua bán, trao đổi hàng hóa; nơi giao lưu văn hóa và gặp gỡ, kết bạn của thanh niên.
+ Hàng thổ cẩm, măng, mộc nhĩ.
Vì cách ăn mặc của địa phương, có nhiều đồi, núi,
+ Chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng ... thường tổ chức vào mùa xuân và thường có những hoạt động: thi hát, múa sạp, ném còn. 
+ Mỗi dân tộc có trang phục riêng; trang phục của các dân tộc được may thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ.
+ Đại diện nhóm trình bày 
+ Lớp góp ý bổ sung 
+ Cả lớp đọc thầm 
4, Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại bài học
Học bài; tìm hiểu về hoạt động sản xuất của đồng bào ở Hoàng Liên Sơn
Ngày soạn: 14/9/2010
Ngày giảng:
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
 TOÁN:
TIẾT 15: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu : 	
+ Hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về: đặc điểm của hệ thập phân; sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân và nhận biết được giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong mỗi số.
+ Rèn kĩ năng nhận biết nhanh, chính xác 
+ GD HS ham thích học toán.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1&3 ; phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
- Viết số vào ô trống để có các số tự nhiên liên tiếp
10 000
999
1001
1003
125
127
- Viết các số thích hợp vào chỗ trống 
a) 123; 124 ;... . .; ... . ; ... . ;... . ;
b) 10 987 ; .. ; 10989; ;..;..;
 Nhận xét - ghi điểm 
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm của hệ thập phân
1/ Đặc điểm của hệ thập phân:
Gợi ý và giao việc:
- Làm bài tập sau:
 10 đơn vị = ... ... . chục
 10 chục = ... ... .trăm 
 10 trăm = ... ... . nghìn
 ... . nghìn = 1 chục nghìn
 10 chục nghìn = .... trăm nghìn
 Nhận xét - sửa 
Qua bài tập trên, bạn nào cho biết trong hệ thập phân, các hàng liền nhau quan hệ với nhau thế nào?
* GV chốt lại: Vì thế ta gọi đây là hệ thập phân
2/ Cách viết số trong hệ thập phân
- Để viết các số trong hệ thập phân ta dùng những chữ số nào ?
* Với mười chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta có thể viết được mọi số tự nhiên
Ví dụ:
+ Viết các số: 
- Chín trăm chín mươi chín 
- Hai nghìn không trăm linh năm 
- Sáu trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm linh hai nghìn bảy trăm chín mươi ba 
+ Hãy nêu giá trị của chữ số trong số 2005
=> Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của của nó trong số đó 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 1/20: Đọc số rồi cho biết số đó gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn ...
- Treo bảng phụ
Đọc số 
Viết số 
Số gồm có 
Tám mươi nghìn bảy trăm mười hai
80 712
8 chục nghìn, 7 trăm, một chục, hai đơn vị
Năm nghìn tám trăm sáu mươi tư
5 864
5 nghìn, 8 trăm, 6 chục, 4 đơn vị
 Hai nghìn không trăm linh hai
2020
2 nghìn, 2chục
Năm mươi lăm nghìn năm trăm
 55 500
5 chục nghìn, 5 nghìn, 5 trăm
Chín triệu năm trăm linh chín
9 000 509
9 triệu, 5 trăm, 9 đơn vị
+ Nhận xét chữa bài 
Bài 2/20: Nêu y/c đề ? 
 VD: 387 = 300 + 80 + 7
 HS làm bài vào vở 
 HS nối tiếp lên sửa 
 Chấm 1 số bài - nhận xét 
Bài 3/20: Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số:
Treo 2 bảng phụ
Chia lớp thành 2 dãy. Mỗi dãy cử 4 HS thi tiếp sức
Số 
45
57
561
5824
5 842 769
Giá trị của chữ số 5
5
50
500
5 000
5 000 000
 + Nhận xét - tuyên dương 
+ 1 HS lên bảng làm bài 
+ Cả lớp làm bài vào vở nháp
+ . .. cứ 10 đơn vị ở một hàng tạo thành một đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó
+ 0 ,1 ,2 ,3 ,4 ,5 ,6 ,7 ,8 ,9
+ 1 HS lên bảng viết 
+ Cả lớp viết vào vở nháp 
+ 999
+ 2005
 + 685 402 793
 + 5 đơn vị
 + HS nhắc lại 
+ 1 đọc đề bài 
+ 1 HS lên bảng làm bài vào bảng 
+ Cả lớp làm bài vào sách
+ 1 HS nêu: Viết các số sau thành tổng
+ 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm 
 873 = 800 + 70 +3 
 4738 = 4000 + 700 + 30 + 8
 10 873 = 10 000+ 800 + 70 + 3
+ 1 HS nêu y/c đề 
4, Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS
Về nhà làm thêm bài tập trong VBT
MĨ THUẬT:
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN SOẠN, GIẢNG)
KHOA HỌC:
TIẾT 6: VAI TRÒ CỦA VI -TA -MIN,
CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I/ Mục tiêu : 	
+ Cho HS biết được các thức ăn và vai trò của các thức ăn có nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau), chất khoáng (thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm) và chất xơ (các loại rau).
+ Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh; chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh; chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
+ Nâng cao hiểu biết về các loại thực phẩm để sử dụng có hiệu quả các thức ăn hàng ngày
II/ Chuẩn bị : HS: Xem trước bài 
	 GV: Bảng phụ 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
Nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể ? 
Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể ? 
Nhận xét - ghi điểm 
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. 
Chia lớp thành 4 nhóm: 
Phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 tổ - Thảo luận - Ghi vào giấy để hoàn thành vào bảng.
Kể tên một số vi-ta-min và chất khoáng có trong thức ăn mà bạn biết. 
Tên thức ăn
Nguồn gốc động vật
Nguồn gốc thực vật
Chứa vi ta min
Chứa chất khoáng
Chứa chất xơ
Rau cải
X
X
X
X
Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng 
Gọi HS nhận xét 
GV nhận xét - tuyên dương 
Bạn thích ăn những món ăn nào chế biến từ những thức ăn đó?
Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ
Kể tên một số vi-ta-min mà em biết ?
Nêu vai trò của các loại vi-ta-min này ?
Những thức ăn nào chứa chất xơ ?
Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể?
Nhận xét và chốt lại:
- Vi-ta-min có vai trò thế nào trong hoạt động sống của con người ? Nếu thiếu vi-ta-min có tác hại gì ?
Một số khoáng chất như sắt, can xi... có tác dụng gì ?
Chất xơ có tác dụng gì ?
* Trình bày 
+ Các nhóm nhận nhiệm vụ - thảo luận 
+ A ,B , C ,D 
+ Vi-ta-min A giúp sáng mắt; chống còi xương; vi-ta-min B kích thích tiêu hóa... Chất khoáng tạo men tiêu hóa; thúc đẩy hoạt động sống.
+ Các loại rau, đậu, khoai...
+ Chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
+ Thảo luận nhóm bàn (Tìm ra ND mục bạn cần biết)
+ 2 HS đọc mục cần biết 
4, Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại mục bạn cần biết 
Chú ý ăn uống đầy đủ chất để cơ thể tiêu hóa và phát triển tốt 
TẬP LÀM VĂN:
VIẾT THƯ
I/ Mục đích, yêu cầu:
+ Cho HS nắm chắc mục đích của việc viết thư; nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
+ Biết vận dụng kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
+ Tạo điều kiện thăm hỏi thắt chặt mối quan hệ, tình cảm bạn bè ...
II/ Chuẩn bị : 
 HS: Đọc lại bài “Thư thăm bạn”
	 GV: Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
 - Ta cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong chuyện làm gì ?
 - Có những cách nào để kể lại lời nói của nhân vật ?
3, Bài mới:
	a) Giới thiệu bài - Ghi đề bài lên bảng:
	b) Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Nhận xét; tìm hiểu bài
- Hãy đọc lại bài “Thư thăm bạn” và cho biết:
- Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
+ Theo em thông thường người ta viết thư làm gì ?
+ Đầu thư bạn Lương viết gì ?
+ Tiếp theo Lương viết những gì ?
+ Để thực hiện bức thư người ta cần viết những nội dung gì?
+ Qua bức thư, em thấy phần mở đầu và kết thúc thế nào ?
Cho biết một bức thư gồm những nội dung gì?
Hoạt động 2: Luyện tập 
a) Tìm hiểu đề 
- Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
- Viết thư để làm gì ?
- Thư cho bạn cùng tuổi ta xưng hô thế nào ?
- Cần hỏi thăm bạn những gì ? 
- Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình lớp ?, trường hiện nay? 
- Nên chúc bạn điều gì? 
b) Thực hành viết thư 
 + Theo dõi hướng dẫn thêm HS yếu
 + Chấm bài nhận xét 
- Chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát.
- Thăm hỏi thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm 
- Chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng.
- Thông cảm, chia sẻ...thông báo tin tức về sự quan tâm của mọi người 
+ Nêu lí do và mục đích viết thư 
+ Thăm hỏi người nhận thư
+ Thông báo tình hình người viết thư.
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm
- Phần mở đầu ghi thời gian địa điểm viết thư 
- Phần kết thúc ghi lời chúc lời hứa hẹn
+ Ghi nhớ trang 34
- Một bạn ở trường khác
- Hỏi thăm vả kể cho bạn nghe tình hình ở lớp. 
- Xưng hô thế nào cho thân mật 
- Sức khoẻ, việc học hành ở trường mới ..., tình hình gia đình .
- Tình hình sinh hoạt, học tập vui chơi; cô thầy giáo. 
- Khoẻ; hẹn gặp lại
+ Viết ra giấy nháp những ý cần viết trong thư
+ Trình bày miệng lá thư 
+ Làm bài vào vở 
4, Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại nội dung bức thư
Nhận xét tiết học; về nhà học bài; chuẩn bị tiết sau.
GIÁO DỤC TẬP THỂ:
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu:
Qua sinh hoạt: 
- Cho HS thấy đươc ưu - khuyết điểm của bản thân trong sinh hoạt, học tập tuần 3 của lớp và của bản thân.
- Rèn luyện thói quen biết đánh giá và tự phê bình. 
- Giáo dục tính trung thực; khiêm tốn trong mọi việc.
II/ Chuẩn bị:
 HS: Các tổ báo cáo tình hình sinh hoạt của tổ .
	 GV: ND sinh hoạt 
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
1, Tổ chức:
2, Kiểm tra:
3, Nội dung sinh hoạt:
1)Tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần : 
+ Tổ trưởng các tổ lên báo cáo 
+ Lớp trưởng nhận xét chung 
+ GV nhận xét – bổ sung 
 * Ưu điểm:
 - Lớp giữ vững nền nếp sinh hoạt 
 - HS ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn .
 * Nhược điểm :
 - Một số em chưa tự giác học tập.
 - Chữ viết còn xấu, ẩu: 
 2) Phương hướng tuần 4:
 - Khắc phục nhược điểm tuần 3.
 - Duy trì kỉ cương nền nếp học tập của lớp 
 - Thi đua học tốt lập nhiều hoa chiến công
 - Rèn chữ viết
 - Tiếp tục duy trì đôi bạn học tập
4, Củng cố, dặn dò:
	Nhận xét giờ.
	Thực hiện tốt theo phương hướng đề ra.
 Sơn Hùng, ngày tháng năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_4_tuan_3_nguyen_thi_bich_hu.doc