Giáo án môn học lớp 2 năm 2003 - 2004 - Tuần thứ 8

Giáo án môn học lớp 2 năm 2003 - 2004 - Tuần thứ 8

Đạo đức.

Tiết 8 : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ/TIẾT 2.

I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Giúp học sinh biết được :

- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.

- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.

2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh tính tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.

3.Thái độ : Ý thức giúp cha mẹ chăm làm công việc nhà.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh thảo luận nhóm hoạt động 2.Bài thơ : Khi mẹ vắng nhà

2.Học sinh : Sách, vở BT.

 

doc 42 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 năm 2003 - 2004 - Tuần thứ 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 & Kế hoạch dạy học Tuần 8 Lớp Hai/2
BUỔI SÁNG
Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2003
Hoạt động tập thể.
Tiết 1 : SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
 -------------------------------------------------------------
Đạo đức.
Tiết 8 : CHĂM LÀM VIỆC NHÀ/TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh biết được :
- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.
2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh tính tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
3.Thái độ : Ý thức giúp cha mẹ chăm làm công việc nhà.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh thảo luận nhóm hoạt động 2.Bài thơ : Khi mẹ vắng nhà
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : 
-Khi mẹ vắng nhà em sẽ làm những công việc gì ?
-Khi làm công việc nhà thì tình cảm của em hướng về mẹ, bố như thế nào ?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Tự liên hệ .
Mục tiêu : Giúp học sinh tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
-Giáo viên hỏi :
-Ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì ? Kết quả của các công việc đó ?
-Những việc đó do bố mẹ phân công hay em tự giác làm ?
-Bố mẹ tỏ thái độ như thế nào về những việc làm của em ? 
-Em có mong muốn tham gia làm những công việc nhà không ?
-Nguyện vọng của em đối với bố mẹ như thế nào ?
-GV khen ngợi những em làm việc nhà tốt.
-Kết luận (SGV/ tr 36).
Hoạt động 2 : Đóng vai.
Mục tiêu : Học sinh biết cách ứng xử trong các tình huống cụ thể
-GV yêu cầu chia nhóm. Đóng vai theo tình huống.
Tình huống 1: Hòa đang quét nhà thì bạn đến rủõ đi chơi, Hòa sẽ ................
Tình huống 2 : Anh (chi) của Hòa nhờ Hòa gánh nước, cuốc đất. Hoà sẽ .....................
-Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn khi đóng vai không ?
-Nếu ở vào tình huống đó em sẽ làm gì ?
-GV kết luận : Em cần làm xong việc nhà mới đi chơi, công việc nhà phải phù hợp với khả năng của em.
Hoạt động 3 : Trò chơi : Nếu ...... thì.
Mục tiêu : Học sinh biết cần phải làm gì trong các tình huống để thể hiện trách nhiệm của mình với công việc nhà của mình
-GV phát phiếu , chia nhóm thảo luận.
-Đọc kỉ từng câu xem nội dung câu đó biểu hiện đức tính gì ? chăm hay ngoan ( Từ câu a ® câu g/ SGV/ tr 37 ). Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng thì nhóm đó thắng.
-Đánh giá tổng kết trò chơi.
-Khen ngợi em biết giải quyết tình huống.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học . Giáo dục tư tưởng.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Học bài, thực hành đúng bài học.
-Cất quần áo, quét nhà , rửa bát, nấu cơm, dọn dẹp đồ đạc, ......
-Em rất yêu bố mẹ, muốn san sẻ công việc với bố mẹ em.
-Chăm làm việc nhà/ tiết 2.
-Suy nghĩ và trao đổi nhóm nhỏ.
-Một số em trình bày trước lớp.
-Quét nhà, rửa chén, nấu cơm, .
-Em tự giác làm.
-Bố mẹ rất vui.
-Em rất thích tham gia làm việc nhà.
-Giúp dỡ bố mẹ làm nhiều việc nhà.
-Vài em nhắc lại.
-Chia nhóm đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.
Thảo luận : Đồng tình : Hoà sẽ làm xong công việc nhà mới đi chơi.
-Em từ chối và giải thích vì em còn nhỏ quá.
-Em đồng tình.
-Em nói sẽ làm với khả năng của em.
-Vài em nhắc lại.
-Thảo luận : chia 2 nhóm “chăm”, “ngoan”
-Nhóm “chăm” đọc tình huống thì nhóm “ngoan” phải có câu trả lời tiếp ứng bằng “thì” .............. . 
-Thực hành đúng bài học.
 -------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 36 : 36 + 15 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 36 + 15.
- Áp dụng phép cộng để tính tổng các số hạng đã biết, giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng.
- Làm quen với bài toán trắc nghiệm 4 lựa chọn.
2.Kĩ năng : Rèn đặt tính đúng, giải toán chính xác .
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Que tính, bảng cài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ :GV ghi : 46 + 4 36 + 7 48 + 6
-Ghi : 36 + 5 + 4 96 + 7 + 2 58 + 6 + 3
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thực hiện phép cộng 36 + 15.
Mục tiêu :Biết đặt tính và thực hiện phép cộng có nhớ dạng 36 + 15.
A/ Nêu bài toán : Có 36 que tính, thêm 15 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
-Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
-Em hãy tìm kết quả trên que tính ?
-Em giải thích cách tính?
B/ Đặt tính và tính. 
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Aùp dụng phép cộng để tính tổng các số hạng đã biết, giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng.. Làm quen với bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
Bài 1 :
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
Bài 3 : Treo hình .
-Bao gạo nặng mấy Kg ?
-Bao ngô nặng mấy kg ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Em đọc lại đề toán ?
Bài 4 : Hướng dẫn nhẩm kết quả.
-Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố : Nêu cách đặt tính và tính 36 + 15 ? 
-Nhận xét tiết học. Giáo dục tính cẩn thận.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- làm bài tập thêm.
-1 em lên bảng đặt tính và tính.
-1 em nêu cách nhẩm, Lớp làm bảng con.
-36 + 15.
-Nghe và phân tích đề toán.
-Thực hiện phép cộng 36 + 15.
-Học sinh thao tác trên que tính .
-36 que tính thêm 15 que tính bằng 51 que tính .
-Lấy 6 + 5 = 11 , lấy 10 bó thành 1 chục, 3 chục +1 chục là 4 chục, 4 chục thêm 1 chục là 5 chục, 5 chục và 1 là 51 que tính.
-1 em lên đặt tính
 36 Viết số 36 rồi viết 15 dưới 36 
 15 sao cho 6 thẳng cột với 5, 3
 51 thẳng cột với 1, viết dấu + và kẻ gạch ngang.
-1 em nêu cách tính: Tính từ phải sang trái : 6 + 5 = 11, viết 1 nhớ 1, 3 + 1 = 4, 4 thêm 1 bằng 5 viết 5.
-Nhận xét. Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm. HS tự làm bài.
Nhận xét.
-Thực hiện phép cộng các số hạng.
-Lấy số hạng + số hạng.
-Làm bài.
-Bao gạo nặng 46 kg.
-Bao ngô nặng 27 kg.
-Cả hai bao nặng ? kg.
-1 em đọc.
-Làm bài, nhận xét bài bạn.
-Các phép tính có kết quả bằng 45 là 40 + 5, 18 + 27, 36 + 9.
-1 em thực hiện.
-Nhận xét
-Làm thêm bài tập.
 ---------------------------------------------------------------
Tiếng việt.
Tiết 1 : Tập đọc : NGƯỜI MẸ HIỀN/ TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
- Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ra chơi, nén nỗi tò mò, cổng trường, trốn ra sao được, chỗ tường thủng, cố lách ra, nắm chặt, vùng vẫy, cổ chân, 
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt lời người dẫn chuyện, lời các nhân vật.
- Hiểu : Nghĩa các từ : gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng biết ơn và kính trọng các thầy cô đã dạy dỗ các em.
II/ CHUẨN BỊ :
 1. Giáo viên : Tranh : Người mẹ hiền.
 2. Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Gọi HS đọc bài và TLCH.
-Tìm những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy em tập viết ?
-Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới :
-Giới thiệu bài.
-Để hiểu rõ hơn tình cảm của các thầy cô như thế nào, hôm nay học.
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
Mục tiêu : Đọc trơn cả bài biết ngắt hơi đúng ở các câu. Biết phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật. Hiểu nghĩa các từ : gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
-Chú ý giọng đọc: lời Minh, bác bảo vệ, cô giáo, hai bạn.
(giọng to, rõ ràng ...... )
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó (Phần mục tiêu :STK/ tr 180)
-Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
-Nhận xét.
3.Củng cố : Em hãy đọc lại bài.
-Để hiểu được tình thương của cô giáo dành cho học sinh như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu tiếp qua tiết sau.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-2 em HTL bài Cô giáo lớp em và TLCH.
-Hát Cô giáo như mẹ hiền.
-Người mẹ hiền.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc .
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
-HS luyện đọc các từ ( Vài em ).
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-Học sinh luyện đọc đúng các câu 
(STK/ tr 181).
-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn.
-HS trong nhóm đọc.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh.
-1 em đọc .
-Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa.
 --------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU.
Tiếng việt
Tiết 2 : Tập đọc – NGƯỜI MẸ HIỀN / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU : ( Xem tiết 1).
II/ CHUẨN BỊ : ( Xem tiết 1)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Gọi 4 em đọc đoạn 1-2-3-4
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
Mục tiêu Hiểu nghĩa các từ : gánh xiếc, tò mò, lách, lấp lem, thập thò.
-Giáo viên đọc mẫu .
-Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ?
-Hai bạn định ra ngoài bằng cách nào ?
Chuyển đoạn : Chuyện gì đã xảy ra khi Nam và Minh chui qua c ... Bài cũ : Kiểm tra bài tập 1, 2
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Tranh :
-Em suy nghĩ và nói lời mời như thế nào ?
-Nêu : Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình.
-Yêu cầu : Nhớ lại cách nói lời chào khi gặp bạn.
-Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Treo bảng phụ, hỏi từng câu cho HS trả lời.
-Cô giáo lớp Một của em tên là gì ?
-Tình cảm của cô đối với học sinh như thế nào?
-Em nhớ nhất điều gì ở cô ?
-Tình cảm của em đối với cô giáo như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 : GV yêu cầu HS luyện viết các câu trả lời ở bài 3 vào vở.
-Nhận xét.
3.Củng cố : Hôm nay học bài gì ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập viết văn ngắn nói về cô.
-1 em đọc lại bài văn về cây bút của cô giáo.
-1 em đọc thời khóa biểu ngày hôm sau.
-Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi.
-1 em đọc yêu cầu.
-1 em đọc tình huống a.
-Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi.
-Chào bạn, mời bạn vào nhà tớ chơi !
-A,Ngọc à, cậu vào đi.
-Từng cặp sắm vai.
-HS1: Chào cậu, tớ đến nhà cậu chơi đây.
-HS2: A! Chào cậu! Cậu vào nhà đi!
-Từng cặp sắm vai/ tiếp 
(Xem STK/ tr 204)
-Trả lời câu hỏi.
-HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
-Nhiều em trả lời.
-Cô rất thương yêu học sinh.
-Cô ân cần dạy bảo tường tận.
-Em luôn kính trong cô và gắng học.
-Nhận xét lời bạn nói.
-Viết bài
-5-7 em đọc bài trước lớp.
-Tập nói câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn. Kể ngắn theo câu hỏi.
-Tập viết văn ngắn về cô.
 ----------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU.
Anh văn.
( Giáo viên chuyên trách dạy )
 ----------------------------------------------------------------
Tiếng việt / ôn.
 ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : BÀN TAY DỊU DÀNG.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Bàn tay dịu dàng.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập.
-ôn luyện viết chính tả _ Bàn tay dịu dàng.
Mục tiêu : Luyện cho học sinh viết đúng, biết trình bày đẹp một bài viết chính tả.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn viết .
-Đoạn văn trích từ bài tập đọc nào ?
-Gồm có mấy câu ?
-Những chữ nào trong bài viết hoa ?
-Vì sao phải viết hoa ?
-Đây là bài thơ hay văn xuôi ?
-Em trình bày như thế nào ?
-Hướng dẫn viết từ khó.
-Phân tích từ khó.
Viết chính tả : GV đọc. Đọc lại.
-Chấm vở, nhận xét.
Củng cố : ôn viết chính tả bài gì ?
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Sửa lỗi.
-Vài em nhắc tựa bài.
-Theo dõi, đọc thầm.
-Bàn tay dịu dàng.
-5 câu.
-HS nêu các chữ viết hoa.
-Chữ đầu câu, tên riêng.
-Văn xuôi.
-Chữ xuống dòng lùi vào 1 ô.
-HS nêu từ khó cần rèn viết.
-Bảng con.
-Viết vở. Soát lỗi.
-Bàn tay dịu dàng.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai 1 dòng.
Chuẩn bị : Ngày lễ.
 -------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể.
Tiết 4 : NHẬN XÉT TÌNH HÌNH LỚP.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Biết nhận xét tình hình lớp qua 1 tuần học.
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể, báo Nhi đồng.
2.Học sinh : Các báo cáo, sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
15’
25’
4’
1’
Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần.
-Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua.
-Nhận xét. Khen thưởng tổ đạt.
Hoạt động 2 : Nhận xét tình hình lớp..
Mục tiêu : Học sinh biết nhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần.
-Các tổ đưa ra những hoạt động của lớp trong tuần.
-Giáo viên nhận xét.
-Sinh hoạt văn nghệ.
Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 9
-Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt.
Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 9
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Nề nếp : Truy bài tốt trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ, giữ vệ sinh lớp, sân trường Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường.
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN.
-Lớp vẫn duy trì nề nếp.
-Xếp hàng nhanh khẩn trương hơn.
-Tham gia tiếp phong trào nuôi heo đất. Học và làm bài tốt.
-Còn tình trạng vài bạn đi học trễ.
-Chuẩn bị ôn tập để thi giữa học kì I
6/11 : thi Tiếng việt.
7/11 : thi Toán.
-Lớp tham gia văn nghệ.
-Đồng ca bài hát đã học
-Thảo luậän nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.
-Không ăn quà trước cổng trường.
-Tham gia tiếp phong trào nuôi heo đất.
-Làm tốt công tác thi đua.
Trường Tiểu học Cổ Loa
 Khối Hai
Năm học 2003-2004.
 c&d Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2003
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC
 Môn : Tiếng việt
 Chính tả (nghe viết)
 BÀN TAY DỊU DÀNG.
 PHÂN BIỆT AO/AU, R/ D/ GI, UÔN/ UÔNG.
 GV dạy : Phạm Thị Kim Phượng.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe viết đúng một đoạn của bài Bàn tay dịu dàng; biết viết hoa chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng của người; trình bày đúng lời của An (gạch ngang đầu câu, lùi vào 1 ô).
- Luyện viết đúng các tiếng có ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp.
3.Thái độ : Học sinh hiểu tình thương của người thầy đối với học sinh rất dịu dàng
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài viết : Bàn tay dịu dàng.
2.Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
5’
5’
15’
3’
1’
1’
1.Bài cũ : Giáo viên nhận xét bài viết trước : tập chép đa số viết đúng bên cạnh một ít còn sai sót.
-Kiểm tra lại : GV đọc : nghiêm giọng
 xấu hổ
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Nghe viết.
Mục tiêu : Nghe và viết lại chính xác đoạn từ “Thầy giáo bước vào lớp . thương yêu” trong bài Bàn tay dịu dàng.
a/ Ghi nhớ nội dung .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
-Tranh : (Truyền đạt) Biết được nỗi buồn của An, thầy giáo mới hiểu được vì sao cậu học trò của mình chưa làm bài tập. Với tình thương của người thầy , bàn tay dịu dàng của thầy như có một phép màu đã làm An càng phải phấn đấu hơn nữa trong học tập.
Hỏi đáp : Đoạn trích này ở bài tập đọc nào ?
-An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập?
-Lúc đó thầy có thái độ như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày.
-Tìm những chữ phải viết hoa trong bài chính tả ? 
-Vì sao chữ An phải viết hoa ?
-Chữ “Khi” chữ “Bàn” vì sao viết hoa?
-Câu nói của An em viết ra sao ?
-Giáo viên giảng thêm : Câu của An thuộc dạng câu hội thoại nên khi viết phải xuống dòng lùi vào 1 ô và 
có dấu gạch ngang đầu dòng.
c/ Hướng dẫn viết từ khó :
-Gọi học sinh đọc từng đoạn của bài.
-Trong bài chính tả có những từ ngữ nào khó cần rèn viết đúng ?
-Ghi bảng :kiểm tra, xoa đầu, buồn bã, trìu mến.
-Hướng dẫn phân tích.
- kiểm tra : Vần iêm, viết với con chữ i-ê 
- xoa đầu : Vần oa, viết với con chữ o-a
- buồn bã : Vần uôn, viết với con chữ n ở cuối.
- trìu mến : Vần iu, viết với con chữ i-u.
-Giáo viên xóa từ trên bảng.
-Giáo viên đọc các từ vừa phân tích.
Trò chơi : Banh lăn.
d/ Viết chính tả : Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần ).
-Đọc lại. 
-Hướng dẫn sửa lỗi.
-Chấm bài, nhận xét.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần, âm, thanh dễ lẫn : ao/au, r/d/gi,uôn/ uông
Bài 2b: Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
 -Nhận xét. 
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
- Nhận xét. 
3.Củng cố : Viết chính tả bài gì ? 
-Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – sửa lỗi 
-2 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-Vài em nhắc tựa.
-Theo dõi, đọc thầm.
-1 em giỏi đọc lại.
-Bài “Bàn tay dịu dàng”.
-An buồn bã nói : -Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
-Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An mà không trách gì em.
-Đó là : An, Thầy, Thưa, Bàn, Khi.
-Tên riêng chỉ người.
-Đó là chữ đầu dòng, đầu câu.
-Viết sau dấu : thêm dấu gạch ngang ở đầu câu.
-3 em đọc.
-Học sinh nêu : kiểm tra, xoa đầu, buồn bã, trìu mến.
-Học sinh phân tích.
-kiểm soát.
-xoa dịu.
-buồn ngủ.
-Một số em đọc lại
-Viết bảng con : 
-Nghe đọc và viết lại.
-Dò bài.
-Sửa lỗi.
-Tìm tiếng có vần uôn hay uông thích hợp với mỗi chỗ trống.
-Lớp làm vở BT/tr33. 
-1 em lên bảng làm.
-Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au.
-Trò chơi tiếp sức :2 đội lên tìm tiếng có vần ao hay au. 
-Bàn tay dịu dàng..
-Trò chơi : Phát hiện nhanh chữ viết sai chính tả trong đoạn văn.
-2 đội tham gia .
-Sửa lỗi, mỗi chữ sai 1 dòng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc