Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 06 - Năm học 2011-2012

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 06 - Năm học 2011-2012

TUẦN 6

Thứ hai ngày 26 tháng 09 năm 2011

TẬP ĐỌC(TIẾT 16, 17 )

 BÀI : MẨU GIẤY VỤN

I. Mục tiêu:

 -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõlời nhân vật trong bài.

 -Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch, đẹp. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

 -HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.

 * KNS :

 - Tự nhận xét về bản thân.

 - Xác định giá trị.

 - Ra quyết định.

II. Chuẩn bị:

-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III. Các hoạt động dạy-học:

 

doc 31 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 06 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai ngày 26 tháng 09 năm 2011
TẬP ĐỌC(TIẾT 16, 17 ) 
 BÀI : MẨU GIẤY VỤN
I. Mục tiêu:
 -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõlời nhân vật trong bài.
 -Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch, đẹp. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
 -HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
 * KNS :
 - Tự nhận xét về bản thân.
 - Xác định giá trị.
 - Ra quyết định.	 
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài Mục lục sách. Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét, cho điểm.
B./ Dạy bài mới :
 1) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh.
- Tiếp theo chủ điểm “ Trường học “, trong tiết tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ đọc một truyện rất thú vị, là bài “ Mẩu giấy vụn “. Muốn biết truyện thú vị như thế nào, các con chú ý đọc truyện sẽ biết.
- GV ghi tựa bài.
2) Luyện đọc :
 * Hoạt động 1: Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu cả bài. Đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi, câu cảm, câu khiến, lời nhân vật :
 + Cô giáo : nhẹ nhàng, dí dỏm.
 + Bạn trai : hồn nhiên.
 + Bạn gái : vui, nhí nhảnh.
* Hoạt động2 : Luyện đọc:
 a) Đọc từng câu.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng câu trong mỗi đoạn.- Chú ý rèn đọc các từ : rộng tãi, sáng sủa, giữa cửa, lắng nghe, mẩu giấy, xì xào, sọt rác, cười rộ.
- GV hướng dẫn HS phân tích các từ, luyện đọc.
 b)Đọc từng đoạn
- Luyện đọc câu :
 Đoạn 2: + Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! // Thật đáng khen ! //
 + Các em hãy lắng nghe cô và cho cô biết /
mẩu giấy đang nói gì nhé ! //
- Đoạn 4 : + Các bạn ơi ! // Hãy bỏ tôi vào sọt rác ! //.
- Tìm hiểu nghĩa từ :
 +Khi có nhiều ánh sáng tụ nhiên khiến cho thấy dễ chịu là gì ? ( sáng sủa ).
 + Đồng thanh nghĩa là gì ?
 + Xì xào là những tiếng như thế nào ? ( tiếng bàn tán nhỏ ).
 + Hưởng ứng là bày tỏ điểu gì ? ( sự đồng y).
 + Thích thú là cảm thấy thế nào ? ( vui thích).
c) Đọc từng đoạn trong nhóm :
- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi rèn cho những HS đọc chậm, còn phát âm sai.
d) Thi đua đọc giữa các nhóm.
- Tổ chức thi đọc tiếp sức giữa các nhóm.
- Mỗi nhóm cử 2 người thi đọc tiếp sức.
- Thi theo tổ : từng tổ đọc tiếp sức theo đoạn đến hết bài.
e) Đọc đồng thanh.
- GV : Để hiểu rõ nội dung bài nói gì các em hãy chú ý đọc thầm, tìm ý ở tiết 2.
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi .
 C.1: Mẩu giấy vụn nằm ở đâu ? Có dễ thấy không ? ( mẩu giấy vụn nằm ngay ở giữa lối ra vào, rất dễ thấy ).
 C.2 : Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì ? ( Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì ).
 C.3 : Bạn gái nghe mẩu giấy nói gì ?( Các bạn ơi ! hãy bỏ tôi vào sọt rác ! ).
 + Có thật đó là tiếng nói của mẩu giấy 
không ? Vì sao ? ( Mẩu giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái , thấy mẩu giấy nằm giữa lối đi đã nhặt bỏ vào thùng rác ).
 C.4 : Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì?
( Phải có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp ).
- GV chốt ý : Muốn cho trường học sạch đẹp, HS phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Cần tránh thái độ thờ ơ, nhìn mà không thấy, thấy mà không làm và cảm thấy khó chịu khi làm xấu bẩn trường lớp.
4./ Luyện đọc lại :
- Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai. 
- Hình thức thi : theo từng tổ, mỗi tổ tự phân các vai lên thi đọc lại toàn truyện.
- Nhận xét, chọn cá nhân, tổ đọc tốt nhất, tuyên dương.
- Tại sao cả lớp cười rộ thích thú khi bạn gái nói ? ( Vì bạn gái tưởng tượng ra ý rất bất ngờ và thú vị. Vì bạn hiểu ý cô giáo ).
- Em có thích bạn gái trong truyện này không ?
 Vì sao ? ( Thích vì bạn thông minh hiểu ý cô giáo, biết nhặt rác bỏ vào sọt ). 
5./ Củng cố, dặn dò:
-Hỏi: Em có thích bạn HS nữ trong truyện không? Vì sao?
- Dặn HS quan sát các tranh minh họa trong SGK để chuẩn bị tiết kể chuyện Mẩu giấy vụn.
- HS đọc bài. trả lời.
- Quan sát tranh. 
- Nhắc lại tên bài.
- HS nghe và đọc thầm.
- Lần lượt đọc từng câu nối tiếp theo hàng ngang.
- Luyện phát âm, rèn đọc từ khó.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS nhìn SGK đọc phần nghĩa của từ.
- Tiến hành đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- HS đọc thầm.
- Trả lời . Dựa vào SGK.
- Lắng nghe, nhắc lại ý.
- Các tổ cử đại diện thi đọc.
- Nhận xét 
- Trả lời.
Ghi chú :
TOÁN( TIẾT 26 )
 BÀI : 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 7 + 5
I.Mục tiêu :
 -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số.
 -Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.	
 -Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.
II.Chuẩn bị :
 - Que tính, bảng gài.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS tự nêu một bài toán về nhiều hơn và nêu cách giải.
B.Dạy –học bài mới:
 1.Hoạt động 1:
Giới thiệu phép cộng 7 + 5
Nêu bài toán : Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
7 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính ?
Yêu cầu HS nêu cách làm của mình.
Yêu cầu HS đặt tính và tính.
Hãy nêu cách đặt tính của em.
Lập bảng các công thức 7 cộng với một số và học thuộc lòng.
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính trong phần bài học.
Yêu cầu HS báo cáo kết quả, GV ghi bảng.
Tổ chức cho HS học thuộc bảng cộng 7 theo cách xoá dần.
Thực hành
Bài 1
Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
Bài 2
-Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi hs lên bảng làm bài và nhận xét.
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính 7 + 3, 
7 + 8.
Bài 3 (Bỏ)
Bài 4
Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó lên bảng ghi tóm tắt.
Yêu cầu HS tự trình bày bài giải.
Tại sao lấy 7 cộng 5 ?
Bài 5 (HS khá, giỏi)
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Viết lên bảng 7  6 = 13 và hỏi : Cần điền dấu + hay _ ? Vì sao ? Điền dấu _ có được không ?
Tương tự với câu còn lại.
C.Củng cố, dặn dò:
-Cho HS đọc lại bảng cộng 7 cộng với một số.
-Dặn HS về học thuộc bảng cộng trên.
3 HS nêu đề và cách giải.
3 HS nhận xét.
-Nghe và phân tích đề toán.
Thực hiện phép cộng 7 + 5
Thao tác trên que tính để tìm kết quả.
Là 12 que tính
Trả lời.
Đặt tính
Viết 7 rồi viết 5 xuống dưới, thẳng cột với 7. Viết dấu + rồi gạch ngang. 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 dưới 5, viết 1 vào cột chục.
-Thao tác trên que tính.
Học thuộc bảng cộng 7.
-Đọc đề.
- Thực hành.
Vì em 7 tuổi, anh lớn hơn em 5 tuổi. Muốn tính tuổi anh phải lấy 7 + 5.
Đọc đề.
Dấu +. Không điền dấu – được vì 7 – 6 = 1
Ghi chú :
ĐẠO ĐỨC( TIẾT 6 ) 
 BÀI : GỌN GÀNG NGĂN NẮP (TIẾT 2)
I-MỤc tiêu :
	-Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi như thế nào.
	-Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng,ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
	-Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
 * KNS :
 - kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
 - kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
II-Chuẩn bị :
	-Vở BT Đạo đức.
	-Tranh thảo luận nhĩm Hoạt động 2.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
Hỏi:-Thế nào là gọn gàng, ngăn nắp?
 -Vì sao phải thực hiện gọn gàng , ngăn nắp?
 B.Dạy –học bài mới:
 Hoạt động 1 : Đóng vai theo các tình huống.
Mục tiêu : Giúp hs biết cách ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp.
GV giao cho 4 tổ 4 tình huống :
+ Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ 
+ Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình. Em sẽ 
+ Bạn dược phân công sắp xếp chiếu gọn gàng sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ 
+ Tập vở của cả lớp sau khi thu lên để cô chấm điểm rất lộn xộn vì các bạn không sắp xếp. Em sẽ
Mời đại diện 4 tổ lên trình diễn.
 Kết luận : Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi sinh hoạt của mình.
 Hoạt động 2 : Tự liên hệ
Mục tiêu : GV kiểm tra việc hs thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
GV phát thẻ màu biểu hiện 3 mức độ :
+ Thẻ đỏ : Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học, chỗ chơi.
+ Thẻ xanh : Chỉ làm khi được nhắc nhở.
+ Thẻ trắng : Thường nhờ người khác làm hộ.
Gv đếm số hs theo mỗi mức độ.
Ghi bảng số liệu vừa thu được.
Yc hs so sánh số liệu giữa các nhóm.
Khen ngợi nhóm hs chọn thẻ đỏ. Khuyên 2 nhóm còn lại nên học hỏi nhóm này.
Đánh giá tính hình giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp ở trường của hs.
Kết luận chung : Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp và khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng, ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến. 
C. củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
-Thực hiện gọn gàng ngăn nắp.
-Nhận xét tiết học.
-2HS trả lời.
Làm việc theo nhóm.
4 đại diện 4 tổ lên trước lớp thể hiện vai diễn.
Nhận thẻ và giơ thẻ khi đồng ý với hành vi gv nêu.
- So sánh số liệu
Ghi chú :
Thứ ba ngày 27 tháng 09 năm 2011
 ... ùm.
- Chia lớp thành nhóm 4 hs để thực hành.
 - Theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng, chậm.
 - Hướng dẫn trang trí thêm trên cánh máy bay.
 - Cho HS tham gia đánh giá nhận xét.
 - GV chốt lại, góp ý chung.
4. Nhận xét – Dặn dò :
 - Liên hệ giáo dục tư tưởng :học giỏi để lớn lên làm phi công lái được máy báy.
 - Đem theo giấy nháp, dụng cụ chuẩn bị học bài “ Gấp thuyền phẳng đáy không mui “.
 - Nhận xét tiết học.
- Cả lớp.
- HS đáp lại lời cô “ Cần gì – Cần gì ?” và giơ dụng cụ theo yêu cầu của GV.
- HS nêu tên bài.
- HS quan sát quy 
trình gấp trên bảng và trả lời.
- Đầu, cánh, thân và đuôi.
- HS : có 4 bước.
- B1 : Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành một hình vuông và một hình chữ nhật nhỏ.
- B2 : Gấp đầu và cánh máy bay.
- B3 : Làm thân và đuôi máy bay.
- B4 : Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
- HS quan sát.
- Hình chữ nhật.
- HS trả lời.
- HS nêu miệng (2 hs).
- HS khác nhắc lại.
- HS quan sát quy trình gấp và trả lời .
- HS trả lời. HS khác nhắc lại.
- Cho đại diện các nhóm lên thi phóng MBĐR.
- Hs quan sát, nêu nhận xét.
- HS thực hành cá nhân theo nhóm 4 hs.
- Hs nhận xét, góp ý.
Ghi chú :
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009.
TẬP LÀM VĂN ( TIẾT 6 ) 
BÀI :KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH –LUYỆN TẬP:MỤC LỤC SÁCH
I.Mục tiêu :
 -Biết trả lời và đặt câu hỏi theo mẫu khẳng định, phủ định (BT1, 2).
 -Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách (BT3 ).
 * KNS :
 - Giao tiếp.
 - Thể hiện sự tự tin.
 - Tìm kiếm thông tin.
II.Chuẩn bị :
Bảng phụ viết các câu mẫu BT1, 2.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS đọc BT3/ tuần 5.
B.Dạy- học bài mới:
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1(miệng )
Giúp HS nắm yêu cầu bài.
Tổ chức cho HS thực hành nhóm 3 hỏi đáp theo M.
Tổ chức cho các nhóm thi hỏi đáp. 
Ghi bảng các câu trả lời .
Bài 2 ( miệng )
Giúp HS nắm yêu cầu bài.
Tổ chức cho HS đặt câu theo nhóm 3 như M.
nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3 ( viết )
Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
Yêu cầu HS mở phần mục lục SGK.
4 hs đọc mục lục tuần7
Yêu cầu HS viết vào VBT 2 tên từng bài.
Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
C.Củng cố ,dặn dò:
-Cho HS nhắc lại nội dung chính bài học.
-Nhận xét tiết học.
-2HS đọc bài.
- Nhận xét.
-Từng nhóm 3 hỏi đáp theo M
-Thi hỏi đáp
-Tập đặt câu hỏi theo M
-Đọc yc bài
- Từng HS mở phần mục lục, đọc và viết tên từng bài ở tuần 7
-HS viết.
-HS đọc.
-2 HS nhắc lại.
Ghi chú :
TỰ NHIÊN XÃ HỘI ( TIẾT 6 )
 BÀI : TIÊU HOÁ THỨC ĂN
I./ Mục tiêu: 
 -Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
 -Có ý thức ăn chậm, nhai kĩ.
 -HS khá, giỏi giải thích được tại sao cần ăn chậm, nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no.
 * KNS : 
 - Kĩ năng ra quyết định:Nên và không nên làm gì để giúp thức ăn tiêu hoá được dễ dàng.
 - Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai như: Nô đùa,chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi đại tiện.
 - kĩ năng làm chủ bản thân : có trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống.
II./ Đồ dùng dạy học :
Tranh vẽ cơ quan tiêu phóng to.
 3 ổ bánh mì.
III./ Các hoạt động dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 A.Kiểm tra bài cũ : 
Thức ăn sau khi vào miệng nhai nuốt rồi đi đâu ?
Cơ quan tiêu hoá gồm những bộ phận nào ?
 B.Dạy- học bài mới :	
 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài, ghi đề.
 2. Họat động 2 : Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
Mục tiêu : HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
Cách tiến hành :
+ Bước 1: Thực hành theo cặp.
- GV phát cho HS một miếng bánh mì hoặc một mẫu ngô luộc. Yêu cầu các ăn nhai kỹ ở khoang miệng sau đó mô tả sự biến đổi thức ăn ở trong miệng và nói cảm giác của em về vị của thức ăn.
- Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ta ăn. 
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
GV kết luận chung.
 3. Họat động 3 : Làm việc với sách giáo khoa, về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
Mục tiêu : HS nói sơ lước về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già.
Cách tiến hành :
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa. Câu hỏi gợi ý (xem câu hỏi SGV).
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi học sinh trả lời các câu hỏi nêu trên.
GV kết luận chung. (SGV)
 4. Họat động 4 : Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống.
Mục tiêu : Hiểu ăn chậm nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá dễ dàng.
Cách tiến hành :
- GV đặt vấn đề
 5. Họat động 5 : Củng cố – dặn dò
 - Nêu sơ lược sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
- Nhận xét giờ học.
-2 HS trả lời.
-Nhận xét.
- Học sinh nhắc lại đề.
- Học sinh thực hành nhóm 2 người tham khảo thông tin trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. Đại diện một số nhóm phát biểu ý kiến.
- 2 bạn hỏi trả lời nhau theo câu hỏi.
- Học sinh trả lời câu hỏi lớp bổ sung.
- Học sinh nhắc lại kết luận.
- Học sinh thảo luận câu hỏi
Ghi chú :
 TOÁN (TIẾT 30 ) 
 BÀI : BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I.Mục tiêu :
 -Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.
II.Chuẩn bị : 
 -Hình 12 quả cam, bảng gài.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS đọc ôn bảng 7 cộng với một số.
-Ghi bảng, yêu cầu HS đặt tính rồi tính:
 27+46 ; 47+35 ; 67+18
 B. Dạy –học bài mới:
 1.Hoạt động1:
 Giới thiệu bài toán về ít hơn.
Nêu bài toán : Hàng trên có 7 quả cam, (gắn 7 quả cam lên bảng). Hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả, gắn 2 quả cam ở hàng dưới bên phải 5 quả cam của hàng trên. Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam ?
Gọi hs nêu lại bài toán.
Hàng dưới ít hơn cành trên 2 quả, nghĩa là thế nào ?
Gọi 1 hs lên bảng tóm tắt.
Gv cũng có thể hướng dẫn hs tóm tắt sơ đồ.
Hướng dẫn hs giải bài toán :
+ Muốn tính số quả cam ở cành dưới ta làm thế nào ?
+ Yêu cầu HS đọc câu trả lời.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS khác làm ra nháp.
Thực hành
Bài 1
-Gọi hs đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán yêu cầu làm gì ?
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Tóm tắt và yêu cầu HS điền số trong phần tóm tắt có sẵn trong VBT rồi làm bài giải.
Bài 2
Hướng dẫn hs làm bài tương tự bài 1.
Bài 3 (Bỏ)
C. Củng cố, dặn dò:
-Yêu cầu HS tự nêu một đề toánvề ít hơn. 
-Nhận xét.
-Đọc đồng thanh.
- 3HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
Nêu lại bài toán.
Nghĩa là hàng trên nhiều hơn 2 quả.
Tóm tắt
Hàng trên : 7 quả cam
Hàng dưới : ít hơn 2 quả cam.
Hàng dưới :  quả cam ?
lấy 7 trừ 2
Số cam cành dưới có là :
làm bài
-1 HS đọc đề bài
-1HS trả lời.
-Bài toán về ít hơn
-Làm bài.
-2 HS tập nêu.
Ghi chú :
SINH HOẠT TẬP THỂ
TIẾT :6
 I. Mục tiêu:
HS tự nhận xét tuần 6
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
 II.Các hoạt động chủ yếu:
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.GV tổng kết đánh giá chung :
-Học tập:
................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................
- Chuyên cần:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................
-Nề nếp:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
-Vệ sinh:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
-Tuyên dương:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3.Công tác tuần tới:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày --- / --- / 2011
Tổ trưởng kí duyệt
Chế Quang Thắng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_06_nam_hoc_2011_2012.doc