Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 5 - Lê Ngọc Khánh Hà

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 5 - Lê Ngọc Khánh Hà

Tuần 5

Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2012

Tập đọc:

CHIẾC BÚT MỰC

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức : Biết ngắt nghĩ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

-Hiểu nd : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.(trả lời được các CH 1,2,3,4,5)

Kĩ năng : Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

* GDKNS-Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông. Hợp tác. Ra quyết định giả quyết vấn đề

Thái độ : Giáo dục ý thức giúp đỡ bạn bè.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn

Học sinh: SGK

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 5 - Lê Ngọc Khánh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2012
Tập đọc:
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU: 	
Kiến thức : Biết ngắt nghĩ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu nd : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.(trả lời được các CH 1,2,3,4,5) 
Kĩ năng : Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
* GDKNS-Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông. Hợp tác. Ra quyết định giả quyết vấn đề
Thái độ : Giáo dục ý thức giúp đỡ bạn bè.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn
Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. BÀI CŨ(5’)
-Gọi HS đọc nối tiếp bài bài: Trên chiếc bè, TLCH gắn với nội dung mỗi đoạn
- Nhận xét, ghi điểm
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:(3’)Nêu chủ điểm
- HDHS quan sát tranh, giới thiệu bài: Chiếc bút mực
2. Luyện đọc(25’)
2. GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt
2.HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu:Gọi HS đọc nối tiếp câu
Theo dõi, sửa sai (nếu có) 
- Hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó:
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
- Theo dõi, hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong từng đoạn
c) Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi HS đọc trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
e) Cả lớp đọc đồng thanh:
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1, 2
- Nhận xét, lưu ý
- 2 hs
Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Nhà trường
- Quan sát tranh, theo dõi
- Theo dõi
- Đọc nối tiếp từng câu
- Luyện đọc: nước mắt, loay hoay, ngạc nhiên
- Đọc nối tiếp từng đoạn 1, 2, 3, 4
Cả lớp theo dõi
- Luyện đọc: + Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì.//
+ Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi.//
- Theo dõi, đọc chú giải: hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên
- Sinh hoạt nhóm 2: Mỗi hs đọc 2 đoạn, nhận xét, góp ý rồi đổi lại
- Các nhóm thi đọc: đồng thanh, cá nhân, từng đoạn, cả bài
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- Luyện đọc đồng thanh
TIẾT 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(15’)
- HDHS đọc thầm từng đoạn, trao đổi về câu hỏi:
+ Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
+ Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?
+ Cuối cùng Mai quyết định ra sao?
+ Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào?
+ Vì sao cô giáo khen Mai?
àMai là cô bé tốt bụng, chân thật. Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho mình viết bút mực (mà mình đã cho bạn mượn bút mất rồi) nhưng em luôn hành động đúng vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn.
4. Luyện đọc lại:(10’)
- Tổ chức thi đọc toàn bài.
- Nhận xét, tuyên dương
5. Củng cố, dặn dò:(5’)
? Câu chuyện này nói về điều gì?
? Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Dặn dò: + Xem lại bài
 + Chuẩn bị bài sau: Mục lục sách
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài:.
+ Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức nở.
+ Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.
+ Mai lấy bút đưa cho Lan mượn.
+ Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói: “Cứ để bạn Lan viết trước”
+ Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè.
Vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn
Vì mặc dù em chưa được viết bút mực nhưng khi thấy bạn khóc vì quên bút, em đã lấy bút của mình đưa cho bạn.
- Đọc nhóm, đọc phân vai: người dẫn 
chuyện, cô giáo, Mai, Lan
- Nói về chuyện bạn bè thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau
- Nêu ý kiến cá nhân
- Lắng nghe, ghi nhớ
6. Rút kinh nghiệm bổ sung:
TOÁN
38 + 25
I. MỤC TIÊU: 	
Kiến thức :Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38+25.
Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm. 
Kĩ năng : Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.
Thái độ : Hứng thú trong học tập, yêu thích thực hành toán.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính
Học sinh: Que tính. SGK, Vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Bài cũ:(5’) Đặt tính rồi tính:
a) 38 + 7 b) 9 + 68
Giới thiệu bài(2’):38 + 25
Dạy bài mới(23’)
Hoạt động 1:
-Nêu bài toán dẫn tới phép tính 38 + 25 = ?
- Yêu cầu HS lấy que tính
- Yêu cầu HS thao tác với que tính để tìm kết quả
- Hướng dẫn cách thực hiện phép tính dọc
Hoạt động 2:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách tính, làm sách
 38 58 28 48 38
 + + + + +
 45 36 59 27 38
 83 94 87 75 76
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2(HS khá giỏi)
Bài 3:- Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ, nêu cách giải
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
HDHS tính tổng, so sánh kết quảà điền dấu
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- 2 hs
- Theo dõi 
Giới thiệu phép cộng 38 + 25
- Theo dõi 
- Lấy ra 3 bó 1chục que tính và 8 que tính
Lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính 
- Gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que 
tính) thành 1 bó 1 chục que tính, 3 bó 1chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục thêm 3 que tính rời là 63 que tính. Vậy: 38 + 25 = 63
 38 * 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1
+ * 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, 
 25 viết 6
 63
Thực hành
- Tính
- Cộng từ phải sang trái
- Nêu kết quả và cách tính
Cả lớp theo dõi, thống nhất
- Theo dõi
- Đoạn thẳng AB dài 28dm, đoạn thẳng BC dài 34 dm. Con kiến đi từ A đến C phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu đêximet? 
 Bài giải:
Con kiến phải đi hết đoạn đường dài là:
 28 + 34 = 62 (dm)
 Đáp số: 62dm
Cả lớp theo dõi, thống nhất
- Theo dõi
- Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
8 + 4 < 8 + 5
9 + 8 = 8 + 9
9 + 7 > 9 + 6
- Nêu kết quả, giải thích
Cả lớp theo dõi, thống nhất
Lắng nghe, ghi nhớ
4. Rút kinh nghiệm bổ sung:
_____________________________________________
Đạo đức
GỌN GÀNG, NGĂN NẮP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức :Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
Kĩ năng : Nêu ích lợi của việc giữ gọn gàng và ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
* GDKNS-Giao tiếp: Giải quyết vấn đề thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. Quản lý thời gian để thực hiện
Thái độ : Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
*Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng ,sạch sẽ, góp phần làm sạch,đẹp môi trường,bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên :Bộ tranh thảo luận nhóm.
Học sinh : VBt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giới thiệu bài (1’)
Hoạt động 1(10’): Hoạt cánh đồ dùng để đâu?
Kịch bản: SGk.
Cách tiến hành:
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
+ Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở?
+ Qua hoạt cảnh em rút ra điều gì?
+ Lưu ý: Có thể thay bằng câu chuyên “Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi”
Hoạt động2(10’)Thảo luận, n/x nội dung tranh.
Cách tiến hành:
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhận xét nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? Vì sao?
Tranh 1
Tranh 2
Tranh 3
Tranh 4
+ Treo tranh
* Hoạt động 3(9’): bày tỏ ý kiến.
Cách tiến hành:
- Nêu tình huống: sách
- Nhận xét, tổng kết bài học
- Nhận kich bản và chuẩn bị.
- Trình bày hoạt cảnh.
- Thảo luận sau khi xem xong hoạt cảnh:
+ Vì do để cặp và sách bừa bãi, lộn xộn.
+ Không gọn gàng, ngăn nắp.
Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn, làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó, các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng,ngăn nắp trong sinh hoạt.
- Làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày:
T1+3: là gọn gàng, ngăn nắp.
T2+4: là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để chưa đúng nơi quy định.
+ Sửa lại tranh bằng lời.
- Thảo luận.
- Trình bày ý kiến.
Nga nên bày tỏ ý kiến, yêu cầu mội người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.
4. Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ ba ngày 18 tháng 09 năm 2012
Chính tả(Tập chép)
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU: 	
Kiến thức : Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả (SGK)
Kĩ năng : Làm được BT2, BT3b
Thái độ : Tính cẩn thận, thẩm mỹ.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3b
Học sinh: SGK, bảng con, vở chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. BÀI CŨ(5’)
- Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng conà Nhận xét, lưu ý
B. DẠY BÀI MỚI(25’)
1. Giới thiệu bài:Nêu mđ, yêu cầu bài học 
2. Hướng dẫn tập chép:
2. 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc đoạn chép trên bảng
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Tìm những chỗ có dấu phẩy trong đoạn 
văn?
+ Đọc tên riêng trong bài
- Hướng dẫn HS viết bảng con
- Nhận xét, lưu ý cách trình bày
2. 2. Hướng dẫn HS chép bài:
- Theo dõi, uốn nắn
2. 3. Chấm, chữa bài:
- Hướng dẫn HS chữa bài
- Chấm từ 5 - 7 bài
àNhxét: ND, chữ viết, cách trình bày...
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu của bài
 Hướng dẫn HS làm vở, 1 hs làm bảng phụ
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3b:Gọi HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại
4. Củng cố, dặn dò(3’)
- Dặn dò: + Xem lại bài
+ Chuẩn bị bài sau: Nghe - viết: Cái trống trường em
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- vần thơ, vầng trăng, dân làng, dâng lên
- Theo dõi
- 2 - 3hs đọc, cả lớp đọc thầm
- Theo dõi
+ Nêu, đọc lại
+ Mai, Lan
- Mai, Lan, bút mực, mượn, lấy
- Theo dõi
- Chép bài vào vở
- Tự chữa lỗi: Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở
- Theo dõi
- Điền vào chỗ trống ia hay ya?
- tia nắng, đêm khuya, 
 cây mía
Tìm những từ chứa tiếng có vần en hoặc eng:
- 2 hs làm bảng, cả lớp làm bảng con
+ Chỉ đồ dùng để xúc đất à xẻng
+ Chỉ vật dùng để chiếu sáng à đèn
+ Trái nghĩa với chê à khen
+ Cùng nghĩa với xấu hổ à thẹn
- Theo dõi
- HS luyện phát âm
- Lắng nghe, ghi nhớ
5. Rút kinh nghiệm bổ sung:
_____________________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 	
Kiến thức: Thuộc bảng 8 cộng với một số.
Kĩ năng:Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 28 + 5, 38 + 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
Thái độ: Thíc ...  hơn
3. Dạy bài mới:(25’)
Hoạt động 1:HDHS q/sát mô hình bài toán:
+ Hàng trên có 5 quả cam. Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả. Hỏi hàng dưới có mấy quả cam?
- Hướng dẫn HS nêu phép tính và câu trả lời
- Hướng dẫn HS trình bày bài giải
Hoạt động 1:
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
- Hưóng dẫn HS tìm hiểu đề, giải bài toán
- Hướng dẫn HS sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2(HS khá giỏi)
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đềà Giúp HS biết từ “cao hơn” ở bài toánđược hiểu như là “nhiều hơn”
 Tóm tắt:
Mận cao : 95cm
Đào cao hơn Mận: 3cm
Đào cao : ...cm?
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Tóm tắt cách giải loại bài toán về nhiềuhơn
- Dặn dò: Xem lại bài
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập 
- Nhận xét, đánh giá. 
Tổng kết tiết học
- Theo dõi.
Giới thiệu bài toán về nhiều hơn
- Theo dõi, nhắc lại
- Hàng dưới có 7 quả cam
 Bài giải:
Số quả cam ở hàng dưới là:
 5 + 2 = 7 (quả)
 Đáp số: 7 quả cam
Thực hành
- Hòa có 4 bông hoa, Bình có nhiều hơn Hòa2 bông hoa. Hỏi Bình có mấy bông hoa?
 Bài giải:
Số bông hoa Bình có là:
 4 + 2 = 6 (bông hoa)
 Đáp số: 6 bông hoa
- Đọc bài giải
Cả lớp nhận xét, thống nhất
- Mận cao 95cm, Đào cao hơn Mận 3 cm. 
Hỏi Đào cao bao nhiêu xăngtimet?
 Bài giải:
Chiều cao của Đào là:
 95 + 3 = 98 (cm)
 Đáp số: 98cm
- Biết số bé
Biết phần “nhiều hơn” của số lớn so với số bé
Tìm số lớn: 
Số lớn = số bé + phần “nhiều hơn”
- Lắng nghe, ghi nhớ
4. Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ sáu ngày 21 tháng 09 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 	
Kiến thức: Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau
Kĩ năng: Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn
Thái độ: tính cẩn thận, yêu thích giải toán.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Kẻ, viết sẵn bảng (Bài 2)	
Học sinh: SGK. Vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:(5’)
- Tóm tắt cách giải loại bài toán về nhiều hơn
2. Giới thiệu bài: Luyện tập 
3. Dạy bài mới:(25’)
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự tóm tắt, làm vở
 Tóm tắt:
Cốc : 6 bút chì
Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút chì
Hộp : ... bút chì?
- Hướng dẫn học sinh sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc tóm tắt, nêu bài toán, giải
Tóm tắt:
An có : 11 bưu ảnh
Bình nhiều hơn An: 3 bưu ảnh
Bình có : ... bưu ảnh?
- Hướng dẫn học sinh sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3(HS khá giỏi)
 Bài 4: Gọi HS đọc đề bài
Hướng dẫn HS tính độ dài đoạn thẳng CD 
a) Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêuxăngtimet?
Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng CD
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò(4’)
- Dặn dò: Xem lại bài
Chuẩn bị bài sau: 7 cộng với một số: 7 + 5 
- Nhận xét, đánh giá. 
Tổng kết tiết học
- 1 hs
- Theo dõi
- Trong cốc có 6 bút chì, trong hộp có nhiều hơn trong cốc 2 bút chì. Hỏi trong hộp có baonhiêu bút chì?
Bài giải:
Số bút chì trong hộp có là:
 6 + 2 = 8 (bút)
 Đáp số: 8 bút chì
Cả lớp nhận xét, thống nhất
- Theo dõi
- Giải bài toán theo tóm tắt sau
 Bài giải:
Số bưu ảnh Bình có là:
 11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
 Đáp số: 14 bưu ảnh
- Đọc bài giải
Cả lớp nhận xét, thống nhất
- Theo dõi
 Đoạn thẳng AB dài 10cm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB 2cm.
b) Vẽ đoạn thẳng CD
Bài giải:
Đoạn thẳng CD dài là:
 10 + 2 = 12 (cm)
 Đáp số: 12cm
- Lắng nghe, ghi nhớ
4. Rút kinh nghiệm bổ sung:
_____________________________________________
Thủ công
GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI HOẶC
GẤP MỘT ĐỒ CHƠI TỰ CHỌN(Tiết 1) 
I. MỤC TIÊU: 	
Kiến thức: Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp.
Kĩ năng: Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
Thái độ: Yêu thích gấp hình
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Mẫu máy bay đuôi rời.Quy trình gấp máy bay đuôi rời. Giấy thủ công và giấy nháp.Kéo, bút màu, thước kẻ
Học sinh: Giấy thủ công và giấy nháp. Kéo, bút màu, thước kẻ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	
Giới thiệu bài:(2’) Gấp máy bay đuôi rời (Tiết 1)
Dạy bài mới:(28’)
Hoạt động1:Githiệu mẫu gấp máy bay đuôi rời.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về hình dáng đầu, cánh, thân, đuôi máy bay.
? Tờ giấy dùng để gấp đầu và cánh máy bay có dạng hình gì?
à Để gấp máy bay đuôi rời phải chuẩn bị tờ giấy hình chữ nhật. Sau đó gấp, cắt thành 2 phần: 
+ phần hình vuông để gấp đầu và cánh máy bay.
+ phần hcn còn lại để làm thân và đuôi máy bay.
Hoạt động 2:
Bước1:Cắt tờ HCN thành một HV và một HCN. 
- Gấp chéo tờ hcn theo đường dấu gấp ở hình 1a sao cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài, được H1b.
- Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở H1b. Sau đó mở tờ giấy ra và cắt theo đường nếp gấp để dược một hv và một hcn (h2)
 Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay
- Gấp đôi tờ hv theo đường chéo được hình tam giác (h3a). Gấp đôi tiếp theo đường dấu gấp ở H3a để lấy đường dấu giữa rồi mở ra được hình 3b.
- Gấp theo dấu gấp ở h3b sao cho đỉnh B º A (h4).
- Lật mặt sau gấp như mặt trước sao cho đỉnh C trùng với đỉnh A (h5).
- Lồng hai ngón tay cái vào lòng tờ giấy hv mới gấp kéo sang hai bên được hình 6.
- Gấp hai nửa cạnh đáy hình 6 vào đường dấu giữa được hình 7.
- Gấp theo các đường dấu gấp (nằm ở phần mới gấp lên) vào đường dấu giữa như hình 8a và 8b.
- Dùng ngón trỏ và ngón cái cầm vào lần lượt hai góc hv ở hai bên ép vào theo nếp gấp (h9a) được mũi máy bay như hình 9b.
 Gấp theo đường dấu gấp ở H9b về phía sau được đầu và cánh máy bay như H10 
Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay.
Dùng phần hcn còn lại để làm thân, đuôi máy bay.
- Gấp đôi tờ giấy hcn theo chiều dài. Gấp đôi một lần nữa để lấy dấu. Mở tờ giấy ra và vẽ theo đường dấu gấp như H11a được hình thân máy bay.
- Tiếp tục gấp đôi 2 lần tờ hcn theo chiều rộng. Mở tờ giấy ra và đánh dấu khoảng ¼ chiều dài để làm đuôi máy bay. Gạch chéo phần thừa (h11b).
- Dùng kéo cắt bỏ phần gạch chéo được hình 12.
Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
- Mở phần đầu và cánh máy bay ra như H9b, cho thân máy bay vào trong (h13); gấp trở lại như cũ được máy bay hoàn chỉnh (h14). Gấp đôi máy bay theo chiều dài và miết theo đường vừa gấp được H15a. Bẻ đuôi máy bay ngang sang hai bên, cầm vào chỗ giáp giữa thân với cánh máy bay và phóng chếch lên không trung.
- Gọi hs thao tác lại các bước gấp đầu và cánh máy bay đuôi rời.
 - Nhận xét, uốn nắn các thao tác gấp.
- Tổ chức cho học sinh tập gấp đầu và cánh máy bay bằng giấy nháp.
3. Nhận xét, dặn dò:(2’)
- Dặn dò: Chuẩn bị vật liệu để thực hành
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- Theo dõi
Học sinh quan sát và nhận xét 
- Quan sát
- Nhận xét, trả lời câu hỏi.
- Quan sát TL Hình vuông
- Quan sát, nhận xét
 Hình chữ nhật: làm thân, đuôi máy bay
- Theo dõi
Giáo viên hướng dẫn mẫu
Học sinh theo dõi GV hướng dẫn mẫu
- 1- 2 học sinh thực hiện
 Cả lớp quan sát, nhận xét
- Học sinh tập gấp đầu và cánh máy bay bằng giấy nháp.
- Lắng nghe, ghi nhớ
4. Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tập làm văn:
TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I. MỤC TIÊU: 	
Kiến thức: Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý(BT1) ; bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài(BT2) .
Kĩ năng: Biết đọc mục lục một tuần học, ghi(hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó(BT3).
* GDKNS-Giao tiếp: Giao tiếp. Hợp tác. Tư duy sáng tạo. Tìm kiếm thông tin 
Thái độ: Tính sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Tranh minh hoạ ở bài 1
Học sinh: SGK, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. BÀI CŨ:(5’)HS đóng vai các nhân vật:
a) Tuấn và Hà (truyện Bím tóc đuôi sam)
b) Lan và Mai (truyện Chiếc bút mực)
- Nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI(25’)
1. Giới thiệu bài:Nêu m/đ, yêu cầu bài học 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu
- Giúp HS làm việc cá nhân
- Gọi HS trình bày trước lớp:
Tranh 1: Bạn trai đang vẽ ở đâu?
Tranh 2: Bạn trai nói gì với bạn gái?
Tranh 3: Bạn gái nhận xét như thế nào?
Tranh 4: Hai bạn đang làm gì?
- Nhận xét, lưu ý
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS suy nghĩ, trình bày 
- Nhận xét, lưu ý 
Bài 3:)Nêu yêu cầu: dựa theo mục lục sách, nói tên các bài tập đọc trong tuần 6
- Hướng dẫn HS đọc mục lục sách trang 155, 156
- Gọi HS nói tên các bài tập đọc 
- Nhận xét
- Hướng dẫn HS viết tên các bài tập đọc theo mẫu
- Nhận xét, lưu ý
3. Củng cố, dặn dò(4’)
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- HS đóng vai, nói lời xin lỗi, cảm ơn 
thích hợp
 Cả lớp theo dõi, nhận xét
- Theo dõi
- Hãy dựa vào các tranh sau, trả lời câu hỏi:
- Quan sát tranh, đọc lời nhân vật trong tranh. Đọc câu hỏi, trả lời
- Bạn trai đang vẽ lên bức tường của trường học.
- Mình vẽ có đẹp không?
- Bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường của trường rồi
Hai bạn cùng nhau quét vôi lại bức tường cho sạch
- Theo dõi, 1hs kể lại câu chuyện
- Đặt tên cho câu chuyện ở bài tập 1
- Đẹp mà không đẹp
 Bức vẽ trên tường
 Bảo vệ của công...
- Theo dõi
- Mở SGK
1. Mẩu giấy vụn (trang 48)
2. Ngôi trường mới (trang 50)
3. Mua kính (Trang 53)
- Theo dõi. 
Tuần/Chủ điểm
Phân môn
Nội dung
Trang
6.Trường học
Tập đọc
Mẩu giấy vụn
48
Ngôi trường mới
50
Mua kính
53
- Lắng nghe, ghi nhớ
4. Rút kinh nghiệm bổ sung:
An toàn giao thông
HIỆU LÊNH CỦA CẢNH SÁT
BIỂU BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. MỤC TIÊU: 
- HS hiểu được:
 + Những quy định đi trên đường bộ ( đối với người đi bộ, người điều khiển xe đạp) và đi trên các phương tiện khác.
+ Ý nghĩa của một số biển báo, vạch kẻ và đèn hiệu thường gặp có liên quan trực tiếp đến sự đi lại, sinh hoạt của học sinh.
+ nhiệm vụ của HS là phải thực hiện những quy tắc về giao thông và xây dựng thói quen thực hiện đúng luật giao thông.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Biển báo nguy hiểm, biển báo cấm, biển hiệu lệnh, biển chỉ dẩn ( đúng màu sắc ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Quy định đi trên đường bộ
Hoạt động 1: Tìm hiểu các quy định cho từng trường hợp 
Hoạt động 2: 
 Nhận xét, đánh giá nhận thức của HS.
2. Những biển giao thông trên đường cần biết
Hoạt động 3:
Kết thúc giờ học, dặn dò
Thảo luận nhóm các tình huống trong sách.
Đại diện các nhóm trình bài kết quả đã thảo luận.
Thi phát hiện các tình huống đúng sai.
Nêu rõ đúng sai.
Trả lời câu hỏi
+ Em đã nhìn thấy những biến báo nào?
3 HS trả lời.
Thực hiện tốt những điều đã học.
3. Rút kinh nghiệm bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 5 chuan.doc