Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng - Tuần 4 năm 2010

Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng - Tuần 4 năm 2010

 I. Mục tiêu:

 - Thực hiện nhận lỗi và sửa lối khi mắc lỗi.

 - Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.

 - HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận và sửa lỗi.

 - Dạy HSKT: Cần phải thật thà, khi mắc lỗi.

 II. Chuẩn bị:

 - Phiếu thảo luận nhóm, vở bài tập, bảng ghi tình huống. Vở bài tập.

 III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 33 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 993Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng - Tuần 4 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
 Soạn ngày 18/ 9/ 2010
 Giảng Thứ 2/20/9/2010
Tiết 2: Đạo đức:
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỮA LỖI (T 2)
 I. Mục tiêu:
 - Thực hiện nhận lỗi và sửa lối khi mắc lỗi.
 - Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
 - HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận và sửa lỗi.
 - Dạy HSKT: Cần phải thật thà, khi mắc lỗi.
 II. Chuẩn bị: 
 - Phiếu thảo luận nhóm, vở bài tập, bảng ghi tình huống. Vở bài tập.
 III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: Hát
2. KT bài cũ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 1) 
- Em cần phải làm gì sau khi có lỗi?
- Biết nhận lỗi sẽ có tác dụng gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Biết nhận lỗi và sửa lỗi( tiết 2)
* Khởi động: GV gtb, ghi bài mới.
 * Hoạt động1: Lựa chọn và thực hành hành vi nhận lỗi và sửa lỗi
- GVchia 4 nhóm HS và phát phiếu giao việc.
+Tình huống 1: Lan trách Tuấn: “Sao bạn hẹn rủ mình đi học mà lại đi một mình”.
- Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn?
+ Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa dọn dẹp. Mẹ đang hỏi Châu: “Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?”.
- Em sẽ làm gì nếu em là Châu?
+ Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách: “Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi?”.
- Em sẽ ứng xử ra sao nếu em là Trường?
+Tình huống 4 ( Đ/C): Mai mượn sách của Hương hẹn sáng nay mang trả nhưng Mai lại quên nên Hương phàn nàn. 
- Nếu em là Mai em sẽ làm gì?
+ Kết luận:
- Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa.
- Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa.
- Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách.
- Mai cần xin lỗi Hương vì quên mang sách trả bạn.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ
- Xem bài tập 4 (trang 7).
- GV kết luận:
* Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị hiểu nhầm.
* Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm của bạn.
* Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt.
* Hoạt độnh 3: Thực hành
- GV mời 1 số em lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi.
- GV và HS phân tích tìm ra cách giải quyết đúng.
- GV khen những HS trong lớp biết sửa và nhận lỗi.
4.Củng cố- dặn dò:
- Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em mới tiến bộ và được mọi người yêu quý.
- Chuẩn bị : Gọn gàng, ngăn nắp (tiết 1).
- GV nhận xét tiết học
- Hát
- Trả lời.
- HS nhận xét
- HS nhắc lại
- Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận tình huống, đưa ra cách ứng xử phù hợp. 
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai tình huống.
- Mỗi nhóm lên trình bày cách ứng xử của mình qua tình huống đã cho
- HS nhận xét, bổ sung, tranh luận về cách ứng xử của các nhóm
- HS theo dõi
- Hoạt động lớp
- HS thảo luận, bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về các tình huống GV nêu ra.
- HS nxét, bổ sung.
- Hoạt động lớp
HS nhận xét, tuyên dương.
HS nghe.
-HS lắng nghe về nhà chuẩn bị bài cẩn thận
 Tiết 2: Toán
29 + 5
I. Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5.
 - Biết số hạng, tổng.
 - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
 - Biét giải bài toán bằng một phép cộng.
 - BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B2 (a,b) ; B3.
 - Rèn HS tính cẩn thận khi làm bài.
 - Dạy HSKT: Làm tính cộng trừ trong phạm vi 10 không nhớ
II. Chuẩn bị: 
Que tính – Bảng gài. Que tính, sách giáo khoa, vở bài tập toán.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 9 + 5 
- Nêu cách đặt tính, viết phép tính 9 + 7.
- 1 HS tính nhẩm: 9 + 5 + 3.
- 1 HS đọc bảng công thức 9 cộng với một số.
- GV nhận xét và tuyên dương.
3. Bài mới: 29 + 5
a/ GTB: Gv giới thiệu, ghi tựa 
b/ Giới thiệu phép cộng 29+5
* Bước 1: Giới thiệu
- GV nêu bài toán: có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả.
- GV cùng HS thực hiện que tính để tìm kết quả.
- GV sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn HS tìm kết quả của 29 + 5 như sau:
- Gài 2 bó que tính và 9 que tính lên bảng gài.
- GV nói: có 2 bó que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị như SGK.
- Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói: Thêm 5 que tính.
- Nêu: 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành 1 chục, 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 que tính rời là 34 que tính. Vậy 29 + 5 = 34.
* Bước 3: Đặt tính và tính.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm của mình.
- Nhận xét, tuyên dương.
c/ Thực hành:
* Bài 1 / trang 16:
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét, sửa bài
* Bài 2 / trang 16: (Câu a,b)
- Nêu yêu cầu của bài 2.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GVchấm, chữa bài
* Bài 3 / trang 16
- GV cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Chọn mỗi dãy 1 em lên nối các điểm để có 2 hình vuông 
- GV yêu cầu HS vẽ xong và đọc tên hình vuông vừa vẽ được.
- Gv nxét, tuyên dương.
- GV tổng kết bài
4.Củng cố - dặn dò:
- HS về nhà làm vở bài tập.
- Chuẩn bị bài: 49 + 25.
- GV nhận xét tiết học.
- Trò chơi vận động
- 1 HS nêu.
- 1 HS lên bảng lớp làmbài, Lớp làm bảng con.
- 1 HS đọc phép tính.
- HS nxét
- Hoạt động lớp.
- HS nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng: 29 + 5.
- HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả: 34 que tính (HS có thể tìm ra nhiều cách khác nhau).
- HS lấy 29 que tính đặt trước mặt.
- Lấy thêm 5 que tính.
- HS làm theo thao tác của GV. Sau đó đọc to 29 cộng 5 bằng 34.
+
29
5
34
- HS nêu cách tính
+ Bài 1: HS làm bảng con (cột 1,2,3)
 59 79 69 79 89 9
 + 5 + 2 + 3 + 1 + 6 + 63
 64 81 72 80 95 72
HS nhận xét, sửa bài
+ Bài 2: HS Nêu Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: 59 và 6; 19 và 7
 59 19 
 + 6 + 7 
 65 26 
- HS chữa bài
 + Bài 3: HS chơi trò chơi
- 1 HS đọc y/c bài
- 2 HS đại diện 2 dãy lên thi đua 
 A B
 C D
- HS đọc tên hình.
- HS nxét, chữa bài
- HS nghe.
- HS nxét tiết học.
 Tiết 3,5: Tập đọc
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
 I. Mục tiêu: 
 - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - Dạy HSKT: Nghe bạn đọc, đọc theo bạn.	 
II. Chuẩn bị: 
 - Tranh minh họa bài đọc
 - Bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. 
 - HS Sách giáo khoa.
II. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi bạn 
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi ở SGK
Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: Bím tóc đuôi sam
a/-Gtb: GV gt, ghi đề bài lên bảng.
b/ Luyện đọc:
b.1/ - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt
b.2/ Luyện đọc 
* Đọc từng câu:
- Luyện đọc từ khó: trường, vịn, loạng choạng, ngã phịch xuống, òa khóc, buộc
- Gv theo dõi, sửa sai. 
- HS luyện đọc câu lần 2
* Đọc đoạn trước lớp: 
- Hd đọc ngắt nghỉ: Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên//. Ái chà chà//. Bím tóc đẹp quá/
Gọi HS đọc cả đoạn trước lớp..
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Gv theo dõi, uốn nắn 
* Thi đọc giữa các nhóm 
- Gv nhận xét, ghi điểm
* Cho cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1-2)
Ò Nhận xét, tuyên dương.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Hỏi: Hà đã nhờ mẹ làm gì?
- Tết: đan, kết nhiều sợi thành dài.
 ? Các bạn gái khen Hà như thế nào?
 ? Vì sao Hà Khóc?
 ? Thầy giáo làm cho Hà vui Bằng cách nào?
Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ?
d/ Luyện đọc lại.
- Hd hs luyện đọc theo vai( người dẫn truyện, Hà, Tuấn, thầy giáo)
- Gv nhận xét, ghi điểm 
3.Củng cố – Dặn dò:
- Gv tổng kết bài, gdhs về thái độ đối với bạn bè. 
- dặn về nhà đọc bài chuẩn bị cho tiết KC 
- Nhận xét tiết học.
- HS 1: đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi: 
- HS 2: đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài.
- Hs nxét
- HS nhắc lại tựa đề
- Hs theo dõi 
- Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. Chú ý luyện từ khó 
- Luyện đọc nối tiếp một em một cầuđến hết bài lần 2
- HS đọc nối tiếp 4em 4 đoạn trước lớp
-HS luyện đọc câu dài 
- HS đọc cả đoạn trước lớp
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm 
- Cho HS tự nhận xét lẫn nhau
- Các nhóm cử đại diện thi đọc 
- Hs nxét, bình chọn
- Cả lớp đọc ĐT( đoạn 1-2)
- Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc
 - Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!
- Vì Tuấn nắm bím tóc của Hà kéo..
- Thầy khen bím tóc đẹp.
- Tuấn xin lỗi Hà
- Các nhóm tự phân vai đọc bài.
- HS nxét, bình chọn nhóm đọc hay
- Hs nghe.
- Nhận xét tiết học.
 Soạn ngày 18/ 9/ 2010
 Giảng Thứ 3/21/9/2010
BUỔI SÁNG
Tiết 1 : Thể dục
( GVBM dạy )
Tiết 2: Toán 
49 + 25
I. Mục tiêu 
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.
 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
 - BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B3.
 - Dạy HSKT: Làm các phếp tính cộng trừ trong phạm vi 10 không nhớ.
II. Chuẩn bị: 
Bảng gài, que tính – Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. SGK.
Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định: Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 29 + 5 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện cá yêu cầu sau:
+ HS 1: Đặt tính và thực hiện phép tính 69 + 3, 39 + 7.
+ HS 2: Đặt tính và thực hiện phép tính 29 + 6, 72 + 2.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: 49 + 25
a/ Giới thiệu ghi đề
b/ Gt phép cộng 49+25
* Bước 1: Giới thiệu.
- Nêu bài toán: Có 49 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- GV: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
* Bước 2: Đi tìm kết quả.
- GV cho HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
* Bước 3: Đặt tính và tính.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
 49
 +25
 74
- Gọi 1 HS khác nhận xét, nhắc lại cách làm đúng.
c/ Thực hành:
* Bài 1: Yêu cầu HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 3 con tính.
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính:
Ò Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3: Y/c Hs làm vở
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Gv Hd phân tích bài toán và tóm tắt.
- Gv chấm, chữa bài
 Bài giải
 Cả hai lớp có số Hs là:
 29+25= 54( học sinh)
 Đáp số: 54 học sinh
4. Củng cố- dặn dò
- GV tổng kết bài- gdhs 
- Dặn làm vbt. Chuẩn bị : Luyện tập.
- GV nhận xét và tổng kết tiết h
- Hát
- HS làm bảng.
- Lớp làm bảng con
- HS nxét, sửa bài.
- HS nhắc lạ ...  mẫu toàn bài
b.2/ Luyện đọc kế hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Yêu cầu HS nêu từ khó đọc (GV ghi bảng các từ này).
- Cho HS luyện đọc các từ khó.
- Luyện đọc nối tiếp câu lần 2
* Đọc đoạn trước lớp
- Bài này chia làm ba đoạn: (Đ1 từ đầu đến dọc đường; Đ2 tiếp đến băng băng; Đ3 còn lại)
- Giới thiệu các câu chú ý cách đọc. (Treo bảng phụ có ghi sẵn câu luyện đọc).
- Mùa thu mới chớm | nhưng nước đã trong vắt, | trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. ||
- Những anh gọng vó đen sạm, | gầy và cao, nghêng cặp chân gọng vó | đứng trên bãi lầy | bái phục nhìn theo chúng tôi. ||
- Cho HS luyện đọc các câu dài.
* Yêu cầu luyện đọc theo nhóm đôi.
* Cho HS thi đọc bài.
- Nhận xét.
* Cho HS đọc đồng thanh theo dãy.
c./Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2.
Dế Mèn và Dế Trũ rủ nhau đi đâu?
- Em hiểu đi ngao du là đi như thế nào?
? Dế Mèn Và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào ?
- Bèo sen là loại bèo có cuống lá phồng lên thành phao nổi.
Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao ?
? Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế?
- Bái phục là phục hết sức.
d./ Luyện đọc lại bài 
- GV nhận xét – Tuyên dương những em đọc hay.
 4.Củng cố– Dặn dò: 
- Hỏi: hai chú dế có yêu quý nhau không?
- Giáo dục tư tưởng.
- Chuẩn bị: Chic bĩt mc
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: Vì sao Hà lại khóc?
- HS 2 đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi: Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì?
Theo dõi SGK.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. (Mỗi HS chỉ đọc 1 câu).
- Đọc các từ khó, từ dễ lẫn lộn: Dế Trũi, trôi băng băng, trong vắt, làng gần, nghênh; bãi lầy; cua kềnh; giương;
- 3 HS mỗi em đọc một đoạn nối tiếp đến hết bài
- Tìm cách đọc và chỉ ra chỗ ngắt nghỉ các câu dài: 
- HS đọc câu dài cá nhân, đồng thanh.
-HS 1 đọc “từ đầu  trôi băng băng”.
- HS 2: đọc phần còn lại.
- HS đọc.
 - Chia nhóm và đọc trong nhóm
- Chia 2 dãy, thi đua đọc cá nhân.
- Nhận xét
- HS đọc đồng thanh
- Dế Mèn và Dế Trũ rủ nhau đi ngao du thiên hạ.
- Đi ngao du là đi dạo chơi kháp nơi.
- 2 bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè để đi. 
- Nước đã trong vắt, hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn luôn mới.
- Đó là gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu dầu.
- Những anh gọng vó bái phục nhìn theo, những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo 
- Luyện đọc bài cá nhân, Lớp theo dõi nhận xét . 
Hs trả lời
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 4 Luyện từ và câu
TỪ CHỈ SỰ VẬT – TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG
IMục tiêu: 
 - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1).
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2).
 - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành câu trọn ý (BT3).
II .Chuẩn bị 
 - Kẻ bảng phân loại từ chỉ sự vật ở (BT1), Bảng phụ viết đoạn văn ở (BT3).
 - Vở bài tập, sách giáo khoa.
III.Các hoạt độngdạy học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì? 
- Ghi bảng mẫu câu Ai (cái gì, con gì) là gì?
Ai (con gì, cái gì)
là gì?
Em
Là đồ dùng học tập thân thiết của em.
- Nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới: Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm
a. Giới thiệu bài - Ghi tựa.
b. HD làm bài tập.
Bài 1: Trò chơi tiếp sức.
- GV nhắc HS điền từ đúng nội dung từng cột (chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối).
- Chữa bài. 
- Nhận xét – Tuyên dương.
Bài 2: Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về: 
a) Ngày, tháng ,năm.
b) Tuần, ngày trong tuần (thứ)
- GV khuyến khích các em đặt nhiều câu hỏi.
- Gợi ý 1 số câu hỏi:
Hôm nay là ngày mấy? Tháng này là tháng mấy? 1 Năm có bao nhiêu tháng ? 1 Tháng có mấy tuần? Ngày nào là sinh nhật của bố (mẹ, ông, bà, bạn)? 
Một tuần có mấy ngày? Hôm nay là thứ mấy? Hôm qua là thứ mấy? Hàng tuần lớp ta học tiết thể dục vào thứ mấy? 
- Nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3: Gọi hs nêu y/c bài.
-Y/c hs làm vở, 1hs làm bảng phụ.
- Gv nhắc HS khi ngắt đoạn văn thành 4 câu nhớ viết hoa những chữ cái đầu câu, cuối mỗi câu đặt dấu chấm.
- GV giúp HS chữa bài.
 + Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.
4.Củng cố– Dặn dò: 
- Về làm VBT
- Về nhà tìm thêm các từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối xung quanh.
 - GV nhận xét tiết học
- Hát
- 2, 3 HS đặt câu.
- Các tổ thi tiếp sức với nhau
Người 
Đồ vật
Con vật
Cây cối
HS
Bộ đội
GV
ghế
bàn
phấn
Chim
Gà 
vịt
Xoài
chuối
cam
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 2.
- Làm bài vào vở bài tập.
- Hoạt động lớp, nhóm đôi.
- Từng cặp sẽ thi hỏi đáp trước lớp.
- Họp nhóm đôi thực hành hỏi đáp.
- Nhận xét – Bình chọn cặp HS đặt và trả lời câu hỏi hay nhất, nhiều nhất.
Ngắt đoạn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả
- Hs nêu y/c bài 3.
- Hs làm bài
- Hs nhận xét sửa bài.
- Hs theo dõi
- HS nhận xét tiết học
Tiết 5: Luyện Tiếng Việt
Luyện chính tả: BẠN CỦA NAI NHỎ
I/ Yêu cầu: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn 2 trong bài từ Em bán được...hết bài “ Bán chó”
Luyện viết đúng các từ khó viết: thật, Giang, ngạc nhiên.
Có ý thức luyện chữ viết, rèn tính cẩn thận trong học tập cho học sinh và ý thức tự giác rèn luyện chữ viết.
II Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
giới thiệu bài: ghi đề bài (Bạn của Nai Nhỏ)
Hướng dẫn viết bài
- GV đọc mấu bài viết
Gọi 2 HS đọc lại bài
Bài viết có mấy câu?
Những chữ cái nào phải viết hoa? Vì sao?
Trong đoạn viết có những dấu câu nào?
Luyên viết chữ khó:
- GV đọc từ khó HS viết lên bảng con
2 em lên bảng viết (khỏe, khi, nhanh nhẹn, mới, chơi )
GVnhận xét sửa sai cho
- HS viết lại lần hai
Đọc lại bài lần hai
Luyện viết bài:
Đọc bài cho HS viết ,đọc to rõ ràng ,đọc từng cum từ, từng câu
*/ Chú ý sửa tư thế ngồi viết và cách cầm bút cho HS đúng tư thế.
- Đọc soát lỗi
Thu bài chấm sửa lỗi nhận xét bài viết, cách trình bày , chữ viết , độ cao các con chữ...
Bình chọn người viết bài đẹp nhất trưng bày trước lớp
Củng cố dặn dò :Về nhà rèn viết nhiều hơn chú ý cách trình bày
Nhận xét tiết học
Lớp theo dõi 
2 em đọc lại bài 
- Bài viết có 3 câu
Nhữnh chữ cái đứng đầu câu và danh từ riêng phải viết hoa 
-Có dấu chấm, dấu phẩy, ...
Lớp viết bảng con 2 em lên bảng viết
Lớp theo dõi
Viết lần hai
Lớp Nghe đọc và viết bài vào vở
Lớp dò bài viết của mình sau đó đổi vở chấm lỗi của bạn
- Bình chọn bài viết đẹp nhất.
Thủ công :
Gáp máy bay phản lực (TIẾT 2)
I. Mục tiêu 
 - HS gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
 -Với HS khéo tay : Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Máy bay sử dụng được
 - HS hứng thú, yêu thích môn gấp hình.
II. Chuẩn bị baì: 
 - Tranh minh họa - Mẫu máy bay phản lực (bằng giấy thủ công).
 -Quy trình gấp máy bay phản lực.Giấy thủ công, bút màu.
 - HS Giấy màu 
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: Gấp máy bay phản lực 
- Cho HS nhắc lại quy trình gấp .
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Gấp máy bay phản lực
a/ Giới thiệu bài, ghi tựa bài.
b/ HD thực hành:
* Hoạt động 1: Thực hành gấp và trang trí 
+ Bước 1: HS làm mẫu.
 - Cho 1 HS lên thực hiện lại các thao tác gấp máy bay phản lực đã học ở tiết 1.
- Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, sửa chữa.
+ Bước 2: Thực hành gấp máy bay phản lực.
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp máy bay phản lực.
- Yêu cầu mỗi em lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình chữ nhật.
- GV lưu ý:
? Khi gấp các em chú ý miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng.
?Cần lấy chính xác đường dấu giữa.
? Để máy bay phản lực bay tốt ta cần lưu ý gấp bẻ ngược ra, 2 cánh phải đều nhau.
- GV theo dõi, uốn nắn.
* Hoạt động 2: Trang trí sản phẩm 
+ Bước 1: Hướng dẫn trang trí.
- GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: dùng bút màu hoặc giấy thủ công (cắt nhỏ dán vào).
+ Bước 2: Trang trí.
- Cho HS thực hành trang trí.
- GV chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên khích lệ các em.
- Đánh giá sản phẩm HS.
* Hoạt động 3: Trò chơi 
- GV cho HS thi phóng máy bay phản lực.
- GV nhắc nhở HS giữ trật tự, vệ sinh, an toàn khi phóng máy bay.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Về nhà tập gấp nhiều lần.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bị bài “Gấp máy bay đuôi rời”.
- Hát
- HS nhắc lại.
- 2 bước:
Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực.
Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
- Hoạt động lớp.
- HS thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- Mỗi HS lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình chữ nhật.
- HS lắng nghe.
- HS thao tác gấp máy bay phản lực.
- Hoạt động cá nhân.
- HS vẽ ngôi sao 5 cánh hoặc viết chữ Việt Nam lên 2 cánh máy bay.
- Hs quan sát sp của nhau, nxét
- HS thi đua phóng máy bay.
- Hs nxét bạn phóng giỏi.
- Hs nxét tiết học
Thứ 5 ngày 24 tháng 9 năm 2009 
Thứ 6 ngày 25 tháng 9 năm 2009
Mĩ thuật
VT: Đề tài vườn cây đơn giản
I. Mục tiêu: 
 - HS nhận biết hình dáng, màu sắc, vẽ đẹp của một số loại cây.
 - Biết cách vẽ hai hoặc ba cây đơn giản.
 - Vẽ được tranh vườn cây đơn giản ( hai hoặc ba cây) và vẽ màu theo ý thích.
II. Chuẩn bị
 - Tranh đề tài vườn cây
 - Vở tập vẽ, màu , bút chì,...
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ hoc vẽ của HS
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài
- GV giới thiệu tranh, ảnh, và đặt các câu hỏi trong tranh
? Trong tranh, ảnh có những cảnh gì?
? Em hãy kể những loại cây mà em biết về hình dáng, đặc điểm ?
? Trong vườn nhà em có nhiều cây không ?
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
- GV gợi ý để HS nhớ lại hình dáng, màu sắc loại cây định vẽ ?
- GV hướng dẫn cách vẽ: Vẽ hình dáng các loại cây khác nhau.
Hoạt động 3: Nhận xét - đánh giá
GV cùng HS nhận xét bài vẽ
IV. Cũng cố- dặn dò.
- Về nhà quan sát hình dáng, màu sắc một số con vật, sưu tầm tranh ảnh về con vật.
- Nhận xét tiết học.
- Tổ trưởng KT dụng của tổ viên báo cáo
- Có các loài cây: Chuối, bưởi, táo
- Cây dừa, cây ổi, cây cam, cây mít
- Vườn nhà em có rất nhiều loại cây.
- HS vẽ vào vở
- Vẽ thêm một số chi tiết cho vườn cây sinh động như: Hoa, quả
HS nhận xét bài của các bạn
- Sưu tầm tranh ảnh một số con vật.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 2 Tuan 4 CKTKN ca ngay.doc