Tập đọc
Tiết 10 11: BÍM tãc ĐUÔI SAM.
A-Môc tiªu:
- Đọc đúng các từ ngữ: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu,
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu hai chấm,
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài.
- ND:
B-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài TĐ.
C-Các hoạt động dạy học:
TUẦN 4: Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011. Tập đọc Tiết 10 11: BÍM tãc ĐUÔI SAM. A-Môc tiªu: - Đọc đúng các từ ngữ: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu, - Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu hai chấm, - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật. - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài. - ND: Kh«ng nªn nghÞch ¸c víi b¹n . CÇn ®èi sö tèt víi b¹n g¸i B-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài TĐ. C-Các hoạt động dạy học: Tiết 1 I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi bạn. Nhận xét - Ghi điểm. Học thuộc lòng - Trả lời câu hỏi. II-Hoạt động 2: Bài mới 1-Giới thiệu bài: Các bạn nam đối xử với các bạn nữ ntn mới lịch sự? Hôm nay các em sẽ được học điều đó qua bài "Bím tóc đuôi sam" - Ghi 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu. Nghe. -Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng câu đoạn 1, 2, 3, 4. -Hướng dẫn HS đọc từ khó: vịn, loạng choạng, ngã phịch, bím tóc, -Hướng dẫn HS đọctừng đoạn (đoạn 1, 2) à Giải nghĩa: Tết, bím tóc đuôi sam, loạng choạng. Nối tiếp. -Gọi Hs đọc từng đoạn trong nhóm Nối tiếp. -Thi đọc giữa các nhóm (Đoạn) 4 nhóm. -Hướng dẫn HS đọc cả đoạn 1, 2, 3, 4. Đồng thanh. Tiết 2 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1, 2: Cá nhân. +Các bạn gái khen Hà thế nào? Bím tóc rất đẹp. +Vì sao Hà khóc? Tuấn kéo mạnh bím tócxuống đất. +Em nghĩ ntn về trò đùa nghịch của Tuấn? Trò nghịch ác, không tốt với bạn -Gọi HS đọc đoạn 3: Cá nhân. +Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào? Thầy khen 2 bím tóc của Hà rất đẹp. +Vì sao lời khen làm cho Hà nín khóc và cười ngay? Khi nghe, Hà vui và tự hào vào mái tóc đẹp, trở nên tự tin. -Gọi HS đọc đoạn 4: Cá nhân. +Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì? Đến trước mặt Hà xin lỗi. -Gọi HS đọc lại bài theo lối phân vai. Những nhóm tự phân vai. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Qua câu chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và điểm nào đáng khen? Chê: Đùa quá trớn. Khen: Biết nhận ra lỗi. -Khi trêu đùa bạn, nhất là các bạn nữ các em không được đùa dai, nghịch ác. Khi biết mình sai, phải chân thành xin lỗi -Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. ___________________________________________ Toán Tiết 16: 29 + 5 A-Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5. - BiÕt céng trõ cã nhí trong ph¹m vi 100. - BiÕt sè h¹ng , tæng. - BiÕt nèi c¸c ®iÓm cho s½n ®Ó cã h×nh vu«ng. - BiÕt gi¶i bµi to¸n b»ng mét phÐp céng. + Bµi tËp cÇn lµm: BT1(cét 1, 2, 3). BT2(a, b). BT3. B-Đồ dùng dạy học: 3 bó que tính và 14 que tính rời-Bảng cài. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm 7 9 5 9 Bảng con. -BT 4/15 Giải bảng. -Nhận xét. II-Hoạt động 2: 1-Giới thiệu bài: Để củng cố lại phép cộng có nhớ, hôm nay cô dạy bài 25 + 9. 2-Giới thiệu phép cộng 25 + 9: Có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? HS thực hành trên que tính của mình. Hướng dẫn HS lấy 9 que lẻ ở 29 que và lấy thêm 1 que ở 5 que, bó lại thành 1 bó. Như vậy ta được 3 bó và 4 que lẻ. 29 + 5 = ? 34 GV ghi bảng Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính cột dọc: 29 5 34 9 cộng 5 - 14, viết 4 nhớ 1. 2 thêm 1 = 3, viết 3. HS nhắc lại. 3-Thực hành: -BT 1/18: Cho HS tự làm 79 3 82 89 5 94 29 9 38 69 6 75 Bảng con. -BT 2/18: BT yêu cầu gì? Hướng dẫn HS làm vào vở. Đặt tính rồi tínhkhi biết số hạng. 29 8 37 49 9 58 79 6 85 Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính? HS nêu. -BT 4/18: Hướng dẫn HS vẽ vào vở BT. HS nối điểm lại được hình vuông. HS vẽ. -BT 3/18: Yêu cầu HS đọc đề. HS đọc. GV tóm tắt bài, yêu cầu HS giải. HS giảivở ? áo Tóm tắt: Buổi sáng: 19 áo Buổi chiều: 8 áo Giải: Số áo cả 2 buổi bán là: 19 + 8 = 27 (áo) ĐS: 27 áo. HS sửa - Chấm. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 29 + 5 = ? 5 + 29 = ? -Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính? HS nêu. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Đạo đức Tiết 4: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI. A-Mục tiêu: -HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực. -HS biết tự nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi. HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. B-Tài liệu và phương tiện: Dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai cho hoạt động 1. Vở BTĐĐ. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -Nếu mình làm việc gì đó có lỗi với bố mẹ thì mình làm gì? HS trả lời. -Em có lỗi thì em chỉ cần tự sửa lỗi, không cần xin lỗi đúng hay sai? Vì sao? Nhận xét. II-Hoạt động 2: 1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 2-Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống -Chia nhóm: 4 nhóm -Phát phiếu giao việc: +Lan đang trách Tuấn "Sao bạn rủ mình đi học mà sao bạn lại đi một mình ?". Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn? +Nhà cửa đang bừa bãi, chưa được dọn dẹp. Mẹ đang hỏi Châu: "Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?" Em sẽ làm gì nếu em là Châu? +Tuyết mếu máo cầm quyển sách "Bắt đền Trường đấy làm rách sách tớ rồi?" Em sẽ làm gì nếu em là Trường? +Xuân quên làm bài tập. Sáng nay đến lớp các bạn kiểm tra BTVN. Em sẽ làm gì nếu em là Xuân? àGV kết luận: Khi có lỗi, biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen. Mỗi nhóm đóng 1 vai tình huống. Đại diện nhóm trình bày. Nhận xét. 3-Hoạt động 2: Thảo luận -Chia nhóm. 2 nhóm -Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ do tai kém,lại ngồi bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không biết phải làm ntn? Theo em Vân nên làm gì? tại sao? -Dương bị đau bụng em không ăn hết xuất. Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nóilý do. Việc đó đúng hay sai? Dương nên làm gì? àGV kết luận: Cần phải bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm. Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm cho bạn. Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt. Thảo luận. Trình bày kết quả thảo luận. Nhận xét. 4-Hoạt động 3: Tự liên hệ Gọi HS kể những trường hợp em mắc lỗi và sửa lỗi. Phân tích và tìm ra cách giải quyết đúng. HS kể. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. -Về nhà thực hiện theo những điều em đã học - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. ______________________________________________ Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 Tập đọc Tiết 12: TRÊN CHIẾC BÈ A- Môc tiªu: -Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: làng gần, núi xa, bãi lầy, -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ. -Nắm được nghĩa của các từ mới: ngao du thiên hạ, -Hiểu nội dung bµi: T¶ chuyÕn du lÞch thó vÞ trªn s«ng cña DÕ MÌn vµ DÕ Tròi(Tr¶ lêi ®îc c©u hái 1,2,(hs kh¸ giái c©u hái 3). B-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài TĐ. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam. Nhận xét. Đọc - Trả lời câu hỏi. II-Hoạt động 2: 1-Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng theo 2 chú dế đi ngao du thiên hạ để xem những cảnh đẹp dọc đường, mở mang thêm nhiều kiến thức qua bài: "Trên chiếc bè" và ghi bảng. 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu. Nghe. -Gọi HS đọc từng câu à hết Nối tiếp. -Hướng dẫn HS đọc từ khó: Dế Trũi, say ngắm, trong vắt, nghênh, săn sắt, -Gọi HS đọc từng đoạn. Hướng dẫn cách đọc. Nối tiếp. -GV giải nghĩa: ngao du thiên hạ, bái phục, bèo sen, váng -Gọi HS đọc từng đoạn trong nhóm. Nối tiếp. -Thi đọc giữa các nhóm. Đoạn, bài. -Hướng dẫn HS đọc toàn bài. Đồng thanh. 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1, 2. Cá nhân. +Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì? Ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành 1 chiếc bè trên sông. -Gọi HS đọc 2 câu đầu đoạn 3 Cá nhân. +Trên đường đi 2 bạn nhìn thấy cảnh vật ntn? Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra. -Gọi HS đọc phần còn lại của đoạn 3. Cá nhân. +Tìm những từ tả thái độ của các con vật đối với 2 chú dế. -Gọng vó: bái phục nhìn theo. -Cua kềnh: âu yếm ngó theo. -Săn sắt, cá thầu dầu: lăng xăng cố bơi theo III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của 2 chú dế có gì thú vị? Gặp nhiềucảnh đẹp dọc đường, mở mang hiều biết -Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. -------------------------------------------------------- Toán Tiết 17: 49 + 25 A-Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép cộng cã nhí trong ph¹m vi 100, d¹ng 49+25. -Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học. -Củng cố tìm tổng của 2 số hạng đã biÕt. -BiÕt gi¶i bµi to¸n b»ng mét phÐp céng. +Bµi tËp cÇn lµm: bµi 1( cét 1,2,3). Bµi 2(a,b). bµi 3. B-Đồ dùng dạy học: 7 bó que tính, 1 bó que cài và bảng cài. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 9 63 72 69 3 72 Bảng con. Nhận xét. II-Hoạt động 2: 1-Giới thiệu bài: Nêu trực tiếp đề bài và ghi bảng. 2-Giới thiệu phép cộng 49 + 25: GV thực hiện que tính theo các bước như SGK. HS thực hành trên que tính của mình. 49 + 25 = ? 74 Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính: 49 25 74 9 + 5 = 14, viết 4 nhớ 1. 4 + 2 =, thêm 1 = 7, viết 7. HS nhắc lại. 3-Thực hành: -BT 1/19: Hướng dẫn HS làm 29 35 64 59 32 91 49 16 65 39 38 77 Bảng con. Lưu ý: Cho HS đặt cột đơn vị thẳng với cột đơn vị, cột chục thẳng với cột chục. -BT 3/19: Gọi HS đọc đề Cá nhân. +Bài toánh cho biết gì? Lớp 2A có 29 HS Lớp 2B có 29 HS +Bài toán hỏi gì? Số HS cả 2 lớp ? ? HS Tóm tắt: Lớp 2A: 29 HS Lớp 2B: 29 HS Giải: Số HS 2 lớp là: 29 + 29 = 58 (HS) ĐS: 58 HS Giải vở. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 49 + 2 5 = ? Giao BTVN: BT 2/19; BT 4/19 Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Kể chuyện Tiết 4: BÍM TÓC ĐUÔI SAM A- Môc tiªu: -Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể được nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện. -Nhớ và kể lại nội dung đoạn 3 bằng lời của mình. -Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai. B-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Bạn của Nai Nhỏ Nhận xét. HS kể lại. II-Hoạt động 2: 1-Giới thiệu bài: Các em đã học bài tập đọc "Bím tóc đuôi sam", hôm nay các em dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại các đoạn câu chuyện "Bím tóc đuôi sam". 2-Hướng dẫn HS kể: -GV cho HS xem 2 tranh Quan sát. ... i bảng. 2-Hướng dẫn nghe - viết: -GV đọc toàn bộ bài viết. 2 HS đọc lại. +Dế Mèn và dế Trũi rủ nhau đi đâu? Đi ngao du thiên hạ. +Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào? Ghép 3, 4 lá bèo sen lại +Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Dế Trũi, Trên, +Sau dấu chấm ta phải viết ntn? Viết hoa. -Hướng dẫn viết từ khó: ngao du, say ngắm, Bảng con. -GV đọc từng cụm từ à hết. HS viết bài vào vở -GV đọc lại. HS dò. -Chấm 5-7 bài. 3-Hướng dẫn làm BT chính tả: -BT 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. HS tìm rồi ghi vào bảng con. iê: tiếng, hiền. biếu, yê: khuyên, chuyển, yến, Cá nhân. Nhận xét. -BT 2: Hướng dẫn HS làm dỗ (dỗ dành, anh dỗ em,) giỗ (giỗ tổ, ăn giỗ, ngày giỗ,) dòng (dòng nước, dòng sông,) ròng (ròng rã, mấy năm ròng,) Làm vở. HS đọc bài làm của mình. Tự sửa bài. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Gọi HS viết lại: trong vắt, dưới đáy. Bảng con. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. __________________________________________________ An toµn giao th«ng: Bµi 4: ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN I/ MỤC TIÊU: Nhận biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường và khi qua đường. - Nhận biết vạch đi bộ qua đường là lối đi an toàn dành cho người đi bộ khi qua đường. - Biết động cơ và tiếng còi của ô tô, xe máy. - Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn.quan sát` hướng đi của các loại xe. II/ NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn. - Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn và đi trên vỉa hè, nếu không có vỉa hè hoặc vỉa hè bị lấn chiếm thì đi xuống lòng đường nhưng quan sát vào lề đường, - Qua đường có vạch đi bộ qua đường( phân biệt với vạch sọc dài báo hiệu xe giảm tốc độ)cẩn thận khi qua đường. Hoạt động 1 :Quan sát đường phố. -Hs quan sát lắng nghe, phân biệt âm thanh của động cơ, của tiếng còi ô tô, xe máy. - Nhận biết hướng đi của các loại xe. - Xác định những nơi an toàn để ø đi bộ,và khi qua đường. + chia thành 3 hoặc 4 nhóm yêu cầu các em nắm tay nhau đi đến địa điểm đã chọn, hs quan sát đường phố nếu không có GV gợi ý cho hs nhớ lại đoạn đường gần nơi các em hàng ngày qua lại. GV hỏi : Đường phố rộng hay hẹp? Đường phố có vỉa hè không? Em thấy người đi bộ ở đâu ? Các loại xe chạy ở đâu ? Em có nhìn thấy đèn tín hiệu, vạch đi bộ qua đường nào không ? + Khi đi bộ một mình trên đường phố phải đi cùng với người lớn. + Phải nắm tay người lớnkhi qua đường ? + Nếu vỉa hè có vật cản không đi qua thì người đi bộ có thể đi xuống lòng đường, nhưng cần đi sát vỉa hè nhờ người lớn dắt qua khu vực đó. - không chơi đùa dưới lòng đường. Hoạt động 2 : Thực hành đi qua đường Chia nhóm đóng vai : một em đóng vai người lớn, một em đóng vai trẻ em dắt tay qua đường. Chomột vài cặp lần lượt qua đường,các em khác nhận xét có nhìn tín hiệu đèn không, cách cầm tay, cách đi . GV : Chúng ta cần làm đúng những quy định khi qua đường.Chú ý quan sát hướng đi của động cơ. III/ Củng cố : - Khi đi bộ trên đường phố cần phải phải nắm tay người lớn.đi trên vỉa hè . - Khi qua đường các em cần phải làm gì ? Khi qua đường cần đi ở đâu ? lúc nào ? - Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần phải làm gì ? - yêu cầu hs nhớ lại những quy định khi đi bộ qua đường. - Hs lắng nghe Hs lắng nghe Hs nêu 1 vài tiếng động cơ mà em biết. Hs lắng nghe Hs trả lời. - Hs trả lời. Hs trả lời. Hs trả lời. chia nhiều nhóm lần lượt các nhóm biểu diễn. Hs trả lời. Nhìn tín hiệu đèn - Nơi có vạch đi bộ qua đường. - Đi xuống đường quan sát _____________________________________________ Mĩ thuật VẼ TRANH: ĐỀ TÀI VƯỜN CÂY ( Giáo viên chuyên soạn giảng) __________________________________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 Tập làm văn Tiết 4: CÁM ƠN, XIN LỖI. A-Môc tiªu: -Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản(BT1, BT2). -Biết nói 3, 4 câu về nội dung bức tranh trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp. -Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn ở BT3. B-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa BT 3 trong SGK - Vở BT. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm lại BT 1 tiết TLV tuần 3. Gọi HS đọc danh sách 1 nhóm trong tổ mình. Nhận xét. Làm miệng. 2 HS II-Hoạt động 2: 1-Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm nay cô sẽ dạy các em nói lời cảm ơn, xin lỗi sao cho thành thực, lịch sự - Ghi. 2-Hướng dẫn làm BT: -BT 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Nhận xét. Thảo luận nhóm. +Mình cảm ơn bạn ! +Em xin cảm ơn cô! Đại diện nhóm trả lời. -BT 2: Làm tương tự bài 1 +Xin lỗi! tớ sơ ý quá ! +Con xin lỗi mẹ, lần sau con không thế nữa ! -BT 3: Hướng dẫn HS viết 1 tranh khoảng 3 ,4 dòng nói về nội dung bức tranh. +Tranh 1: Nhân ngày sinh nhật Tâm, mẹ tặng Tâm 1 con gấu bông rất đẹp. Tâm thích lắm, em lễ phép đưa 2 tay nhận món quà của mẹ và nói: "Con gấu đẹp quá! Con xin cảm ơn mẹ!". +Tranh 2: Cậu con trai làm vỡ lọ hoa trên bàn. Cậu khoanh tay xin lỗi mẹ. Cậu nói: "Con xin lỗi mẹ ạ!". Làm vở. HS đọc. Nhận xét. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Khi em làm những việc sai thì em phải làm gì? Xin lỗi. -Khi bạn giúp đỡ em, cho em mượn bút thì em làm gì? Cảm ơn. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. ______________________________________________ Thể dục ĐỘNG TÁC LƯỜN. TRÒ CHƠI: "KÉO CƯA LỪA XẺ". A-Mục tiêu: -Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. -Học động tác lườn. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng. -Tiếp tục trò chơi: "Kéo cưa lừa xẻ". Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi. B-Địa điểm, phương tiện: Tranh, sân trường, còi. C-Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I-Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. -Giậm chân theo nhịp. -Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II-Phần cơ bản: -Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân: 2 lần 2 x 8 nhịp. -Lần 1: GV hô, làm mẫu - HS làm theo. -Lần 2: Cán sự lớp điều khiển -Động tác lườn: 4-5 lần (Hình 34/44 SGV). -Ôn 4 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn: 3 lần. -Cho làm theo từng tổ. -Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ. 20 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x III-Phần kết thúc: 8 phút -Cuối người thả lỏng: 5-10 lần. -Nhảy thả lỏng: 6-10 lần. -Trò chơi hồi tỉnh. -GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà tập luyện lại 4 động tác đã học. Chuẩn bị bài sau. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x --------------------------------------------------- Toán Tiết 20: 28 + 5 A-Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. -Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. -Biết giải bài toán bằng một phép cộng. +Bài tập cần làm: BT1(cột 1,2,3). BT3,4. B-Đồ dùng dạy học: 2 bó que tính và 13 que tính rời. Bảng cài. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : 8 6 Bảng con 9 8 17 14 BT 4 /19 Nhận xét Bảng lớp II-Hoạt động 2: 1.Giới thiệu bài: Nêu trực tiếp đề bài à Ghi bảng 2.Giới thiệu phép cộng: 28+5: GV gắn 2 bó que tính và 8 que lẻ lên bảng cài hỏi HS có bao nhiêu que? 28 que - HS lấy que -GV gắn thêm 5 que nữa hỏi có mấy que? 5que - HS lấy que -Như vậy 28 que thêm 5que nữa, hỏi có tất cả bao nhiêu que? 33 que -GVHD ngoài cách đếm ra ta còn có thể gộp các que tính như sau: Lấy 2 que lẻ gộp với 8 que trong 28 que thành 1 bó. Như vậy được 3 bó và 3 que lẻ. -GV ghi: 28 + 5 = 33. HDHS đặt cột dọc: 28 Lấy 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1 Nhiều HS nhắc lại 5 2 thêm 1 bằng 3 viết 3 33 L ưu ý cho HS cách đặt tính. 2.Thực hành: -BT1/22: HS tự tính. 28 18 68 38 28 Bảng con. 3 4 5 6 7 31 22 73 44 35 BT 3/ 22: Gọi HS đọc đề Cá nhân -Bài toán cho biết gì? HS trả lời -Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: Giải Làm vở. Bò : 18 con Số con trâu và bò có là 1 HS làm bảng Trâu : 7 con 18 + 7 = 25(con) Nhận xét. Trâu và bò: ? con Đáp số: 25 con HS sửa bài vào vở III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: -Trò chơi: Thi vẽ tranh đúng.BT4/22 2 nhóm. Nhận xét -Giao BTVN: BT2/44 -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. ______________________________________________ Âm nhạc HỌC HÁT: XÒE HOA (Giáo viên chuyên soạn giảng) --------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP TUẦN 4 I-Mục tiêu: -HS nhận ra ưu khuyết điểm của tuần qua để phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. -HS có thói quen múa hát tập thể, hoµ ®ång cïng c¸c b¹n. -Giáo dục tình đoàn kết. II-Nội dung: 1-Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 4: a-Ưu: -Đa số các em lễ phép, biết vâng lời cô giáo. -Đi học đều, ăn mặc gọn gàng: B×nh, Nhung, Hoµi, Th¶o. -Ra vào lớp có xếp hàng. -Học tập có tiến bộ. b-Khuyết: -Thường xuyên bỏ quên đồ dùng học tập ở nhà: Hường, Tuấn, Hùng, -Còn nói chuyện, ít chú ý trong giờ học : Hường, Dương,Mai. -Học quá yếu : Lµnh, V¨n, Tïng, Khëi. -Trình bày sách vở đa số chưa sạch sẽ. -Còn nghịch phá bạn. -Còn 1 vài em chưa học bài và chuẩn bị bài khi đến lớp. 2-Hoạt động trong lớp: -Cho HS biết tên sao: "Sao chăm chỉ". -Đọc 5 điều Bác Hồ dạy. Cá nhân-Đồng thanh. 3-Phương hướng tuần 5: -Thường xuyên nhắc nhở các em hay bỏ quên đồ dùng học tập ở nhà. -Hướng dẫn các em hạn chế khuyết điểm trên. Nhận xét của Tổ CM, BGH -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: