Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 1 năm học 2009

Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 1 năm học 2009

Toán

Tiết 1:ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

I.MỤC TIÊU

Giúp học sinh củng cố về :

-Đọc, viết, thứ tự các số trong phạm vi 100 .

-Số có 1 chữ số, số có 2 chữ số .

-Số liền trước, số liền sau .

II.Đồ dùng dạy và học

-Viết nội dung bài 1 trên bảng .

-Làm bảng số từ 0 đến 99 nhưng cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 dòng. Ghi vào 5 ô còn 15 ô để trống

 

doc 20 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 757Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 1 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009
Toán
Tiết 1:ôn tập các số đến 100
I.Mục tiêu 
Giúp học sinh củng cố về :
-Đọc, viết, thứ tự các số trong phạm vi 100 .
-Số có 1 chữ số, số có 2 chữ số .
-Số liền trước, số liền sau .
II.Đồ dùng dạy và học 
-Viết nội dung bài 1 trên bảng .
-Làm bảng số từ 0 đến 99 nhưng cắt thành 5 băng giấy, mỗi băng có 2 dòng. Ghi vào 5 ô còn 15 ô để trống 
20
23
26
32
38
Bút dạ.
III.Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.ổn định lớp
2.Giới thiệu bài (3 phút)
-Kết thúc chương trình lớp 1 các em đã được học đến số nào ?
-Học đến số 100.
-Nêu : trong bài học đầu tiên của môn toán lớp 2 chúng ta ôn tậpvề các số trong phạm vi 100.
-Ghi đầu bài lên bảng.
3.Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập các số trong phạm vi 10 
-Hãy nêu các số từ 0 đến 10.
-Không, một  mười.
-Hãy nêu các số từ 10 về 0.
-Mười  một, không .
-Gọi học sinh lên bảng viết các số từ 0 đến 10.
-Có bao nhiêu số có 1chữ số? Kể tên các chữ số đó? 
-Có 10 số có 1 chữ số là : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
-Số bé nhất là số nào?
-Số 0 .
-Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào?
-Số 9 .
-Số 10 có mấy chữ số?
-Số 10 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 0.
Hoạt động 2 :Ôn tập số có 2 chữ số (12 phút)
-Trò chơi : Cùng nhau lập bảng số 
 -Giáo viên cắt bảng số từ 0 đến 99
-Giáo viên chia lớp thành 5 đội và tổ chức cho học sinh chơi.
Cách chơi : Các đội thi nhau điền nhanh điền dúng các số còn thiếu vào băng giấy. Đội nào điền xong trước thì dán trước lên bảng lớp. Đội nào xong trước, điền đúng dán đung vị trí là đội thắng cuộc.
Bài 2 : 
-Đếm số Từ bé đến lớn , từ lớn về bé ( Sau khi cho các đội chơi xong trò chơi thì cho các em đến số của đội mình hoặc đội bạn ).
-Số bé nhất có 2 chữ số là số nà?
*Số :10.
-Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?
*Số : 99
-Yêu cầu học sinh tự làm bài 2 vào vở bài tập.
Hoạt động 3 :Ôn tập về số liền trước, số liền sau (12 phút)
39
-Vẽ lên bảng các ô sau:
-Số liền trước của 39 là số nào?
*Số 38.
-Em làm thế nào để tìn ra 38? 
*Lấy 39 trừ đi 1 được 38.
-Số liền sau của 39 là số nào?
*Số 49.
-Vì sao em biết?
*Vì 39 +1 = 40 
-Số liền trước và liền sau của 1 số hơn kém số đó bao nhiêu đơn vị?
*1 đơn vị .
-Yêu cầu học sinh tự làm phần b, c của bài vào vở 
-Gọi học sinh chữa bài.
-Yêu cầu học sinh tìm số liền trước, liền sau của các số khác.
-Nhận xét, đưa ra đáp án đúng, cho điểm học sinh: 
 98 99 100 89 90 91
4.Củng cố : 
Nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, tích cực động viên khuyến khích các em còn chưa tích cực.
 5.Dặn dò :
Dặn học sinh về điền bảng số từ 19 đến 99 trong vở bài tập .
-Hát .
-Nghe và trả lời .
-3 em nối tiếp nêu.Sau đó 3 em nêu lại.
-3 em lần lượt đếm ngược 
-1 em lên bảng, dưới lớp làm vào vở .
-Một số em trả lời .
-Cả lớp cùng chơi theo nhóm.
-Chơi theo yêu cầu của giáo viên.
-Một số em đếm số .
-3 em trả lời.
-3 em trả lời.
-3 em trả lời.
-Một số em trả lời.
-Cả lớp tự làm bài.
-Một vài em lên chữa .
-Một số em tìm, mỗi em 1 số. Tìm theo suy nghĩ.
-Đổi vở sửa bài.
Tập đọc
Tiết 1+2: kim c c#ng m#i s#t, c ng#y n#n
I.Mục đích yêu cầu:
-Học sinh đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
-Học sinh khá, giỏi hiểu được ý nghĩa của câu tục ngữ Có công mài sắt, có ngày nên kim
-Hiểu được lời khuyên câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II.Đồ dùng dạy và học: 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa .
-Một thỏi sắt, một chiếc kim khâu .
-Bang phụ có ghi các câu văn, các từ cần luyện đọc .
III.Các hoạt động dạy và học: 
TIếT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.ổn định lớp
2.Bài cũ : 
-Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của học sinh .
-Nêu 1 số điểm cơ bản về cách học một bài tập đọc lớp 2.
-Giới thiệu nội dung SGK Tiếng Việt 2.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài 
-Giáo viên treo tranh và hỏi : Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì ?
-Chuyển ý sang giới thiệu bài và ghi tên đầu bài lên bảng .
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 1, 2 
-Giáo viên đọc mẫu lần 1( Đọc to, rõ ràng, thong thả, phân biệt giọng của các nhân vật) .
-Yêu cầu học sinh khá đọc đọc lại đoạn 1, 2 .
-Giáo viên giới thiệu các từ cần luyện phát âm đã ghi lên bảng và gọi học sinh đọc , sau đó nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em. 
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu .
-Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu cần luyện ngắt giọng và tổ chức cho học sinh luyện ngắt giọng :
-Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trước lớp , giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét .
-Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc
 theo nhóm . 
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh , đọc cá nhân .
-Nhận xét , cho điểm .
Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1, 2
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
-Hỏi :Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? Cho nhiều học sinh trả lời để giáo viên tổng kết lại cho đủ ý : 
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2. 
-Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì? 
-Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm thành cái kim khâu.
Chiếc kim so với thỏi sắt thì thế nào? Để mài được thỏi sắt thành chiếc kim có mất nhiều thời gian không? 
-Thỏi sắt rất to, kim khâu rất bé. Để mài được thỏi sắt thành cái kim khâu phải mất rất nhiều thời gian. 
-Cậu bé có tin là từ thỏi sắt to có thể mài thành chiếc kim khâu nhỏ bé không?
-Cậu bé không tin.
-Vì sao em cho rằng cậu bé không tin?
*Vì cậu bé đã ngạc nhiên và nói với bà cụ rằng: Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?
-Giáo viên chuyển đoạn 3 và 4.
-Hát .
-Có đủ sách vở đồ dùng học tập.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe và đọc lại đề. 
-1 số em trả lời .
-Theo dõi SGK, đọc thầm theo, sau đó đọc chú giải .
-1 học sinh khá lên đọc đoạn 1 và 2. Cả lớp theo dõi 
-3 đến 5 em đọc cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh . 
-Mỗi em đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
-3 đến 5 em đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh.
-Tiếp nối đọc các đoạn 1, 2. Đọc 2 vòng.
-Lần lượt từng em đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhom chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc, các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
-Một số em trả lời 
-Một vài em đọc thầm rồi trả lời câu hỏi 2.
-Một vài em trả lời .
-Quan sát và trả lời .
-Một số em trả lời .
TIếT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 3: Luyện đọc các đoạn 3,4 (15 phút)
Yêu cầu học sinh khá (giỏi ) lên đọc mẫu.
-Tiến hành như ở tiết 1 đã giới thiệu .
*Các từ khó : quay, hiểu, nó, nên, giảng giải, vẫn, sẽ, sắt, mài, 
-Dùng bảng phụ để giới thiệu các câu cần luyện ngắt giọng và tổ chức cho học sinh luyện ngắt giọng -Yêu cầu học sinh đọc tiếp noi theo từng đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét .
-Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm . 
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
-Nhận xét, cho điểm
-Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh .
Hoạt động 4: Tìm hiểu các đoạn 3, 4 
-Gọi học sinh đọc đoạn 3.
-Gọi học sinh đọc câu hỏi 3.
-Bà cụ giảng giải như thế nào?
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời .
-Theo em bây giờ cậu bé đã tin bà cụ chưa? Vì sao?
-Từ cậu bé lười biếng, sau khi trò chuyện với bà cụ, cậu bé bỗng hiểu ra và quay về học hành chăm chỉ . Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhẫn nại và kiên trì, không được ngại khó ngại khổ 
-Yêu cầu học sinh đọc tên bài tập đọc.
-Đây là một câu tục ngữ, dựa vào nội dung câu chuyện em hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ này -Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công.
Hoạt động 5 : Luyện đọc lại truyện 
Goi học sinh đọc lại truyện. Giáo viên nghe va chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
4.Củng cố : 
-Em thích nhất nhân vat nào trong truyện?Vì sao?
-Em thích nhất :
+Bà cụ, vì bà cụ đã dạy cho cậu bé tính nhẫn nại kiên trì./ Vì bà cụ là người nhẫn nại kiên trì.
+Cậu bé, vì cậu bé hiểu được điều hay và làm theo. / Vì cậu bé biết nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa .
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò : 
Về đọc lại truyện, ghi nhớ lời khuyên của truyện và chuẩn bị bài sau .
-Một em đọc mẫu, cả lớp đọc thầm theo.
-Một vài em đọc từ khó.
-Tiếp nối đọc các đoạn 3,4 Đọc 2 vòng.
-Lần lượt từng em đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc, các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-Một em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-Một em đọc.
-Một số em trả lời.
-1 em đọc.
-Một vài em giải thích.
-Hai em đọc lại cả bà.
-Cả lớp nghe và ghi nhớ.
 `
Thứ ba ngày 18 tháng 8 năm 2009
Chính tả
Tiết 1: c c#ng m#i s#t, c ng#y n#n kim
I.Mục đích yêu cầu:
-Chép chính xác bài chính tả (SGK); trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm được các bài tập 2, 3, 4
II.Đồ dùng dạy và học: 
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả 2 , 3 .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.ổn định lớp.
2.Bài cu
-Giáo viên nêu 1 số yêu cầu của bài chính tả: Viết đúng, viết đẹp, vở sạch, làm đúng các bài tập chính tả.
-Để viết chính tả tốt phải thường xuyên luyện tập , khi viết phải có đầy đủ các dụng cụ học tập như thước kẻ, bút mực, bút chì .
3.Bài mới:
Giới thiệu bài 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép 
-Đọc đoạn cần chép 
-Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
-Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào?
*Bài : Có công mài sắt có ngày nên kim.
-Đoạn chép là lời nói của ai với ai?
*Lời bà cụ với cậu bé.
-Bà cụ nói gì với cậu bé?
*Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy, nhẫn lại kiên trì thì việc gì cũng thành công.
-Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con.
*Viết các từ : Mài, ngày, cháu, sắt
-Đoạn văn có mấy câu ?
*Đoạn văn có 2 câu .
-Cuối mỗi câu có dấu gì ?
*Cuối mỗi đọan có dấu chấm ( . )
-Chữ đầu đoạn đầu câu viết thế nào ?
*Viết hoa chữ cái đàu tiên.
Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
-Đọc lại bài thong thả cho học sinh soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho học sinh soát lỗi.
-Thu và chấm 10 đến 15 bài. Nh ...  -Tám hình vẽ này ứng với 8 tên gọi trong phần ngoặc đơn, hãy đọc 8 tên gọi này.
- Chọn một từ thích hợp trong 8 từ để gọi tên bức tranh 1.
*Trường .
- Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài theo cách sau : Lớp trưởng điều khiển cả lớp. Khi lớp trưởng chỉ vào tranh đọc to số thứ tự tương ứng thì dưới lớp tên gọi tên người vật của bức tranh .Ví dụ :lớp trưởng chỉ vào tranh số 2 và hô: số 2 , dưới lớp hô : nhà . lớp trưởng hô :số 6 thì lớp hô
Bài 2 :
-Gọi học sinh nêu lại yêu cầu của bài .
*Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, các từ chỉ hoạt động của học sinh, các từ chỉ tính nết của học sinh .
-Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về từng loại (Ví dụ : HS1: bút chì, HS2: đọc sách, HS 3 : chăm chỉ )
-Tổ chức thi tìm từ nhanh .
-Kiểm tra kết qủa tìm từ của các nhóm : Giáo viên lần lượt đọc to từ của từng nhóm cả lớp hô phụ họa.
- Từ chỉ đồ dùng học tập : bút chì bút mực , bút bi, bút màu
- Từ chỉ hoạt động của học sinh: Đọc ,viết ,nghe, nói,
- Từ chỉ tính nết của học sinh: Chăm chỉ , cần cù , ngoan ngoãn , nghịch ngợm ,
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
Bài 3 :
- Nêu yêu cầu của bài .
- Gọi học sinh đọc câu mẫu.
* Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
- Câu mẫu vừa đọc nói về ai, về cái gì?
* Câu mẫu này nói về Hệu và vườn hoa trong tranh 1.
- Tranh 1 còn cho ta thấy điều gì?( Vườn hoa được vẽ thế nào?)
*Vườn hoa thật đẹ./ Những bông hoa trong vườn thật đẹp..
-Tranh 2 cho ta thấy Huệ định làm gì ?
*Huệ muốn ngắt một bông hoa./ Huệ đưa tay định ngắt một bông hoa./ Huệ định hái một bông hoa 
- Theo em , cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì?
*Cậu bé ngăn Huệ lại, / Cậu bé khuyên Huệ không được hái hoa trong vườn..
- Yêu cầu học sinh viết câu của mình vào
vở.
-Yêu cầu một vài em đọc bài của mìn.
-Giáo viên nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố: 
Nhận xét tiết học tuyên dương những em học tốt.
5. Dặn dò: 
Về nhà hoàn thành nốt bài tập và chuẩn bị sau.
-Hát .
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Lắng ghe
- Mở sách trang 8
- 2 em nêu.
-Suy nghĩ và trả lời.
-Một em lên bảng làm .
-Cả lớp cùng thực hành .
-2 em nêu .
-3 em , mỗi em nêu 1 từ về 1 loại .
-Chia thành 4 nhóm .Mỗi học sinh trong nhóm ghi các từ tìm được vào phiếu nhỏ sau đó đem dán lên bảng .
-Đếm số từ các nhóm tìm được theo lời đọc của giáo viên .
-Một em nêu.
- 3 em đọc.
-Lắng nghe và trả lời.
-Cả lớp viết vào vở.
- Một vài em đọc bài của mình.
-Các em khác nhận xét.
Toán
Tiết 3: S h#ng – tỉng
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh :
-Biết số hạng; tổng. 
-Biết thực hiện phép cộng có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
II.Đồ dùng dạy và học: 
-Viết sẵn nội dung bài tập 1 trong sách giáo khoa .
-Các thanh thẻ ghi sẵn : Số hạng, Tổng .
III.Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.ổn định lớp
2.Bài cu: 
-Gọi học sinh lên bảng kiểm tra :
-Nhận xét cho điểm 
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Giới thiệu các thuật ngữ “Số hạng – Tổng” (14 phút)
-Viết lên bảng 35 + 24 = 59 và yêu cầu học sinh đọc phép tính trên.
*35 cộng 24 bằng 59.
-Nêu và ghi lên bảng : Trong phép cộng 35 + 24 = 59 thì 35 được gọi là số hạng, 24 cũng được gọi là số hạng , còn 59 gọi là tổng .
-35 gọi là gì trong trong phép cộng 35 + 24 = 59?
*35 được gọi là số hạng .
-24 gọi là gì trong trong phép cộng 35 + 24 = 59?
*24 được gọi là số hạng .
-59 gọi là gì trong trong phép cộng 35 + 24 = 59?
*59 gọi là tổng .
-Số hạng là gì?
*Số hạng là là các thành phần của phép cộng.
-Tổng là gì?
*Tổng là kết qủa của phép cộng .
-Hướng dẫn tính theo cột dọc :
 35 Số hạng
+ 24 số hạng
 59 tổng
+Giáo viên nói 35 + 24 = 59 hay 59 là tổng của 35 và 24 . Hoặc 35 +24 cũng là tổng .
+Lấy thêm ví dụ : 63 + 15 = 78 
+yêu cầu học sinh nêu tên các thành phần ở phép tính trên
-Giáo viên nhận xét tuyên dương . 
Hoạt động 2 : Luyện tập - thực hành 
Bài 1:
 -Yêu cầu học sinh quan sát mẫu và đọc phép tính cộng của mẫu .
*12 + 5 = 17.
-Nêu các số hạng của phép cộng : 12 +5 = 17 
-Tổng của phép cộng là số nào?
*Là số 17.
-Muốn tính tổng ta làm thế nào?
*Lấy các số hạng cộng với nhau.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Gọi một số em nhận xét bài của bạn và tự đánh giá bài của mình.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
-Yeu cầu học sinh đọc đề bài, đọc mẫu và nhận xét về cách trình bày của phép tính mẫu.
*Đọc 42 + 36 = 78. phép cộng được trình bày theo cột dọc .
-Hãy nêu cách viết, cách thực hiện phép tính theo cột dọc .
*Viết số hạng thứ nhất rồi viết tiếp số hạng kia xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang. Tính từ phải sang trái.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn và kiểm tra bài mình .
-Gọi 1 số em nêu cách viết và cách thực hiện phép tính .
-Giáo viên chữa bài, nhận xét và đưa ra đáp án đúng 
Bài 3 :
-Gọi học sinh đọc đề bài .
-Giáo viên theo dõi và ghi tóm tắt đề bài :
Sáng bán : 12 xe đạp 
Chiều bán : 20 xe đạp 
Tất cả bán : .. xe đạp ?
-Yêu cầu học sinh tự làm bài .
-Giáo viên chữa bài và đưa ra đáp án đúng :
4.Củng cố : 
-Cho học sinh thi tìm kết qủa nhanh :
+Tổng của 32 và 41 là bao nhiêu?
+Nếu các số hạng là 12 và 26 thì tổng là bao nhiêu?
+Tính tổng của phép cộng có 2 số hạng là : 33, 44. ..
-Nhận xét tiết học.
5.Dặndò:
Về ôn lại cách thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ. Ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết qủa trong phép cộng
-Hát.
-2 em 
-Một số em đọc.
-Nghe và ghi nhớ .
-Một số em trả lời .
-Theo dõi và nêu tên các thành phần.
-Nghe và ghi nhớ.
-Một vài em nêu.
-Quan sát và nêu.
-Một vài em nêu.
-3 em nhắc lại.
-1 em lên bảng là, dưới lớp nhẩm và điền kết qủa vào vở bài tập.
-Một số em đọc.
-Một số em lần lượt nêu cách viế, cách thực hiện cộng theo cột dọc 
-2 em lên bảng làm, lớp làm vào bảng con .
-1 em đọc đề và nêu câu hỏi mời bạn trả lời.
-Làm vào vở bài tập.
-Đổi vở sửa bài.
-Học sinh thi tìm theo yêu cầu .
Âm nhạc
Tiết 1: #n tp c#c b#i h#t líp 1- nghe quc ca
I.Mục tiêu:
-Kể được tên một vài bài hát đã học ở lớp 1.
-Biết hát theo giai điệu và lời ca của một số bài hát đã học ở lớp 1.
-Biết khi chào cờ có hát Quốc ca phải đứng trang nghiêm.
II.Chuẩn bị:
-Một số nhạc cụ gõ( thanh phách) và tập đệm theo bài hát.
-HS Tập bài hát
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lần lượt lên hát 
-Giáo viên nhận xét, cho điểm
3.Bài mới: 
 Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1: Ôn tập bài hát lớp 1
-Giáo viên cho cả lớp tập hát lại các bài hát lớp 1.
 -Bắt nhịp.
-Tập hát từng bài 
-Lần hai tốc độ nhanh hơn.
-Giáo viên nhận xét và sửa một số câu chưa được.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn cách đánh nhịp 2/4 một phách mạnh 1 phách nhẹ.
-Giáo viên hát và đánh phách theo nhịp.
-Yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân.
-Giáo viên nhận xét tuyên dương.
 Hoạt động 3: Nghe Quốc ca
-Cho học sinh nghe cô hát.
-Quốc ca được hát khi nào?
-Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào?
-Giáo viên nhận xét tuyên dương.
4.Củng cố :
Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
Về hát ôn lại các bài hát
-Hát
-2 em 
-Học sinh lắng nghe.
-Cả lớp tập hát
tập hát bài
-Học sinh hát lại.
-Học sinh tập đánh nhịp, sau đó vừa hát vừa đánh nhịp.
-Học sinh thực hiện.
-Các em khác nhận xét .
-Nghe hát
-Hát khi chào cơ
-Đứng nghiêm trang
-HS tập đứng chào cờ
Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2009
Tập viết
Ch# hoa: a 
I.Mục đích yêu cầu
-Viết đúng viết đẹp chữ cái hoa A (Một dòng cỡ vữa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng; Anh (Một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Anh em hoà thuận (3 lần).
-Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thương trong chữ ghi tiếng.
II.Đồ dùng dạy và học .
-Mẫu chữ hoa A đặt trong khung chữ ( bảng phụ ) , có đủ các đường kẻ và đánh số cac đường kẻ.
-Vở tập viết.
III.Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.ổn Định lớp 
-Bài cũ :
-Nêu nội dung và yêu cầu của phân môn tập viết ở lớp 2.
-Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của học sinh .
3.Bài mới 
Giới thiệu bài 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ ho
-Yêu cầu học sinh lần lượt quan sát mẫu chữ và trả lời câu hỏi : 
+Chữ A cao mấy đơn vị , rộng mấy đơn vị chữ ?
*Chữ A cao 5 li , rộng hơn 5 li.
+Chữ A hoa gồm mấy nét ?
Chữ A gồm 3 nét . 
+Đó là những nét nào ? 
Đó là nét lượn từ trái sang phải , nét móc dưới và 1 nét lượn ngang.
-Chỉ theo khung chữ mẫu và giảng quy trình viết : Điểm đặt bút nằm ở giao điểm của ĐKN 3 và ĐKD 2 Từ điểm này viết nét cong trái như chữ c sau đó lượn lên trên cho đến điểm giao nhau của ĐKN 6 và ĐKD 5. Từ điểm này kéo thẳng xuống và viết nét móc dưới , điểm dừng bút nằm trên ĐKN 2.
-Giảng lại quy trình viết lần 2 
Giáo viên yêu cầu học sinh viết chữ A hoa vào trong không trung, sau đó cho các em viết vào bảng con.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết, đọc cụm từ ứng dụng.
- Anh em thuận hoà
-Hỏi : Anh em thuận hoà có nghĩa là gì?
-Anh em trong nhà phải biết yêu thương , nhường nhịn nhau .
-Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là nhữ tiếng nào?
- Cụm từ gồm 4 tiếng là : Anh, em, thuận, hòa.
-So sánh chiều cao chữ A và chữ n.
-Chiều cao chữ A là : 2,5 li. chữ n cao 1 li.
-Những chữ nào có chiều cao bằng chữ A.
-Chữ h.
-Nêu độ cao những chữ còn lại .
-Chữ t cao 1,5 li , các chữ còn lại cao 1 li.
-Khi viết Anh ta viết nét nối giữa A và n như thế nào ?
-Khoảng cách giửa các chữ bằng chừng nào?
Yêu cầu học sinh viết chữ Anh vào bảng. Giáo viên chỉnh sửa cho những em còn sai .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết vào vở tập viết 
-Yêu cầu học sinh viết vào vở bài tập :
-Giáo viên chỉnh và sửa lỗi .
-Thu và chấm 5 đến 7 bài,
4.Củng cố :
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò :
Dặn học sinh về nhà hoàn thàmh các bài viết trong vở. 
-Hát .
-Học sinh phải có đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.
-Quan sát và trả lời .
-Nghe và ghi nhớ.
- Viết theo yêu cầu 
-Một số em đọc.
-Một số em trả lời .
-Quan sát và trả lời.
-Một số em so sánh.
-Một vài em trả lời.
-Cả lớp viết theo yêu cầu 
-Cả lớp viết vào vở.
-Cả lớp tự sửa.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L2 Tuan 1.doc