Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm 2010

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm 2010

Tập đọc: NGƯỜI MẸ HIỀN

I.Mục tiêu:

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài .

 - Hiểu ND : Cô giáo như người mẹ hiền , vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người . ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa )

II-Đồ dùng:

 - Tranh minh hoạ bài đọc , bảng phụ câu văn dài cần hướng dẫn .

III-Hoạt động dạy học: Tiết 1

 

doc 16 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 8 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tập đọc: Người mẹ hiền
I.Mục tiêu: 
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài .
 - Hiểu ND : Cô giáo như người mẹ hiền , vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người . ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ) 
II-Đồ dùng: 
 - Tranh minh hoạ bài đọc , bảng phụ câu văn dài cần hướng dẫn .
III-Hoạt động dạy học: Tiết 1
1/ Bài cũ: Người thầy cũ
 - Nhận xét ghi điểm .
2/ Dạy học bài mới
- Giới thiệu bài
 H Đ1: Luyện đọc :
a. Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS khá đọc bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc
- Gọi HS đọc từng cụm câu
+ GV theo dõi sửa các từ, tiếng HS đọc phát âm sai: nén nổi, vùng vẫy, cố lách, gánh xiếc.
c/ Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ câu dài .
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.
- Treo bảng phụ viết câu văn dài khó đọc: 
-Đến lượt Nam đang cố lách ra/ thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em :// Cậu nào đây ?/ Trốn học hả ? //
-Cô xoa đầu Nam / và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào ,/ nghiêm giọng hỏi : // “ Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?” //
+ GV đọc mẫu .
-Hỏi HS và thống nhất cách đọc .
- Luyện đọc câu dài .
- Gọi HS đọc chú giải.
d/ Thi đọc nhóm. 
- Đọc cho nhau nghe trong nhóm .
- Các nhóm thể hiện đọc bài .
- Thi đọc giữa các nhóm .
- Nhận xét cho điểm thi đua giữa các nhóm
HS đọc và trả lời câu hỏi .
-1 HS khá đọc lại
- 1HS đọc chú giải .
- HS đọc nối tiếp cụm câu
- Luyện đọc lại từ phát âm sai: nén nổi, vùng vẫy, cố lách, gánh xiếc.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
-HS nghe phát hiện thống nhất cách đọc ngắt nghỉ.
- Nhiều HS đọc .
- HS đọc chú giải.
Luyện đọc theo nhóm.
- HS các nhóm thi đọc.
 Tiết 2
H Đ3: Tìm hiểu bài:
+ Đọc thầm đoạn 1, 2
- Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ?
- Nghe Minh nói đến gánh xiếc thái độ của Nam như thế nào ?
- đặt câu “tò mò”
- Hai bạn đó thực hiện được không. Vì sao ?
- Hai bạn ấy định trốn ra bằng cách nào ?
- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã làm gì ?
- Việc làm của cô thể hiện thái độ như thế nào ?
- Khi thấy Nam khóc cô làm gì ?
-Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại , Nam khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam khóc ?
- Lúc đó thái độ của Minh như thế nào ?
- Thấy Minh thập thò cô làm gì ?
Người mẹ hiền trong bài là ai? Vì sao ?
H Đ3: Luyện đọc lại bài : 
- Hướng dẫn đọc lời nhân vật.
-Muốn đọc bài hay ta đọc như thế nào ?
Bài đọc có những nhân vật nào ?
- luyện đọc bài theo cách phân vai. 
-Nhận xét đánh giá .
3. Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét đánh giá giờ học .
- Về nhà xem lại bài .
1HS đọc to .
- Trốn ra ngoài phố xem gánh xiếc
- Tò mò không nén nổi.
- HS nối tiếp đọc câu.
- Không vì bị bác bảo vệ bắt được.
- Chui qua lỗ tường thủng.
- Cô nói với bác bảo vệ nhẹ tay và nhẹ nhàng đỡ Nam dậy.
- Bình tĩnh, dịu dàng khi thấy HS vi phạm.
- Xoa đầu an ủi.
- Vì đau và xấu hổ .
- Sợ thập thò ngoài cửa.
- Cô nghiêm giọng gọi vào và hỏi.
- Là cô giáo . Vì cô vừa dịu dàng vừa nghiêm khắc như một người mẹ hiền .
- Đọc đúng giọng của từng nhân
-Cô giáo , bác bảo vệ , Nam và Minh
- HS phân vai đọc .
Toán: 36 + 15
I-Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 36 + 15 .
 - Biết giải bài toàn theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
II-Đồ dùng: - Que tính , bảng phụ , hình vẽ bài tập 3 .
III-Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: - Bảng cộng một số với 6
Thực hiện : 46 + 4 ; 36 + 7 
Nhận xét cho điểm .
2/ Dạy học bài mới
- Giới thiệu bài ..
H Đ1: Giới thiệu phép tính 36 + 15
a. Nêu bài toán.
Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
b. Tìm kết quả
- HS tìm trên que tính
Có tất cả bao nhiêu qtính em tìm ntn ?
c. Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đặt và trình bày cách đặt tính .
- Nhận xét.
- Cho HS nhắc lại .
H Đ2: Luyện tập:
Bài 1: Làm và nêu cách làm
Bài 2: Bài yêu cầu gì ?
Muốn tính tổng các số hạng đã biết làm như thế nào ?
- y/c HS làm bài
Bài 3: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
Hình vẽ cho biết gì?
Yêu cầu tìm gì ?
- Y/c HS làm bài.
4/ Củng cố, dặn dò :
-Y/C HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính .
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Về nhà luyện phép cộng dạng 36 + 15
1 tổ đọc nối tiếp bảng cộng 6 .
2 HS thực hiện 46 + 4 ; 36 + 7
 Nhận xét
- 1 HS nêu lại
- Thực hiện phép tính cộng 36+15
- Thảo luận tìm kết quả bằng que tính
- Có 51 và nêu.
- HS nêu cách đặt tính và cách tính 
- Nhắc lại
- Làm bài cá nhân , 
- 1 HS nêu kết quả bài làm , 
- nhận xét bài bạn và tự kiểm tra bài mình. 
- 1HS nêu y/c 
- Thực hiện cộng các số hạng với nhau
- HS làm bài cá nhân
- 1 HS làm bảng phụ . HS khác nhận xét
- Quan sát và phân tích
- Bao gạo nặng 46 kg. Bao ngô nặng 47 kg. Hỏi cả 2 bao nặng bao nhiêu kg ?
HS làm và chữa bài .
Nhận xét bổ sung cho nhau .
 Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2010
Toán: Luyện tập
IMục tiêu: 
 - Thuộc bảng công thức 6, 7 , 8, 9 cộng với một số .
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 .
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn dưới dạng sơ đồ .
 - Biết nhận dạng hình tam giác .
II-Đồ dùng: -Bảng phụ nội dung bài 3, 5
III-Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 
- Kiểm tra bảng 6 cộng với một số.
-Nhận xét và cho điểm .
2/ Dạy - học bài mới
a. Giới thiệu bài..
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Tự nêu yêu cầu và làm bài.
Bài 2: Bài tập yêu cầu gì ?
Muốn tính tổng ta làm như thế nào ?
- HS làm bài
Bài 3: ( dành cho HS khá và giỏi )
- Bảng phụ bài 3 .
Số 6 được nối với những số nào đầu tiên ?
Mũi tên của số 6 chỉ vào đâu ?
10 là kết quả của 6 cộng với mấy ?
10 được nối tiếp với số nào ?
Số sáu thứ 2 có mũi tên chỉ vào đâu ?
Nêu phép tính tương ứng 
Ghép 2 phép tính tương ứng ta có phép tính như thế nào ?
- HS làm bài
Bài 4: - Dựavào tóm tắt nêu đề
- Gọi HS nêu đề toán .
Bài toán thuộc dạng toán gì ?
Yêu cầu làm gì ?
- HS làm bài
Bài 5: 
- Vẽ hình lên bảng . 
- Đánh số cho các hình
Kể tên các hình tam giác 
Có mấy hình tam giác ? Tứ giác ?
3. Củng cố , dặn dò :
-nhận xét đánh giá tiết học 
- Về nhà xen lại bài 
- HS đọc nối tiếp theo tổ .
- HS tự làm bài cá nhân
- Đổi chéo vở kiểm tra
- 1 HS nêu yêu cầu
- Cộng các số hạng đã biết với nhau
Làm, nêu kết quả.
- HS theo dõi phân tích
- Số 4 và 10
- Số 10
- 6+4
- Số sáu thứ 2
- 16.
10+6 = 16
4+6+6 = 16
- Cộng với 2 số 6
- HS quan sát hình vẽ
HS nêu bài toán.
Bài tóan về nhiều hơn .
 Bài giải 
 Số cây đội hai trồng được là .
 46 + 5 = 51 ( cây )
 Đáp số : 51 cây .
-Hình 1; Hình 3; Hình ( 1 + 2 + 3 )
- Có 3 hình tam giác .
- Hình 2 ; Hình ( 2 + 3 ) ; Hình ( 1 + 2 )
- Có 3 hình tứ giác .
Kể chuyện : Người mẹ hiền 
I.Mục tiêu :
- Dựa theo tranh minh hoạ , kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền 
- HS khá giỏi phân vai kể lại được câu chuyện .
II. Đồ dùng: - 4 tranh minh hoạ SGK 
- Đồ hoá trang bác bảo vệ , cô giáo .
III. Hoạt động dạy học :
1/ Bài cũ: Người thầy cũ
- Nhận xét và cho điểm .
2/ Dạy- học bài mới
a. Giới thiệu bài ..
b. Hướng dẫn kể chuyện.
H Đ1: Dựa theo tranh vẽ, kể lại từng đoạn.
- 1HS nêu y/c của bài .
- Cho HS đọc lại bài để nhớ lại ND từng đoạn của câu chuyện
- Hướng dẫn HS quan sát 4 tranh , đọc lời các nhân vật , 
+) Hướng dẫn kể mẫu tranh1 :
Hai nhân vật trong tranh là ai ?
Hai cậu đang làm gì ?
- Cho HS kể mẫu lại đoạn 1 . 
- Tranh 2 và 3 ứng với đoạn nào?
- Tranh 4 là nội dung của đoạn nào ? 
- Y/C kể tiếp đoạn 2,3,4.
H Đ2: Kể cho nhau nghe.
- HS luyện kể theo nhóm.
- Thi kể giữa các nhóm
H Đ3: Dựng lại câu chuyện 
- Nêu y/ c của bài .
Câu chuyện có những nhân vật nào ?
+ Bước 1 : Kể mẫu ( GV và HS cùng kể ).
+ Bước 2 : chia nhóm 
+ Thi kể .
- Nhận xét và bình chọn nhóm kể hấp dẫn hơn .
3. Củng cố và dặn dò :
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Về nhà kể lại cho mọi người trong gia đình nghe .
4 HS dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (kể theo vai)
- 1 HS đọc y/c của bài .
- 1 HS đọc to bài tập đọc
- HS qsát tranh và đọc lời các nhân vật 
-Hai nhân vật trong tranh là Minh và Nam 
- Hai cậu đang thì thầm với nhau là ngoài phố có gánh xiếc, rủ nhau trốn ra xem.
- 2 HS kể mẫu lại bằng lời của mình.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS kể.
- Luyện kể theo nhúm 4.
- Đại diện nhóm thi kể.
- Cô giáo ; Minh ; Nam và bác bảo vệ.
- GV dẫn chuyện.
- Mỗi nhóm 5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện.
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyên.
Chính tả: Người mẹ hiền
I- Mục tiêu: Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài .
 - Làm được BT 2 ; BT(3) a/b 
II. Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn bài viết & ND BT 2 
II-Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Viết lại 1 số chữ khó
- Nhận xét và cho điểm .
2/ Dạy - học bài mới
- Giới thiệu bài 
H Đ1: Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- Đọc bài chép
Vì sao Nam khóc ?
Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn thế nào ?
b. Hướng dẫn nhận xét .
- Trong bài c.tả có những dấu câu nào ?
- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ?
c.Tập viết chữ khó. (nghiêm giọng; xin lỗi) 
d. Chép bài vào vở .
e. Chấm và chữa:
- GV chấm và nhận xét 5 - 7 bài.
H Đ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: Nêu yêu cầu
Làm bài vào vở.
Bài 3: Làm phần 3a
Làm bài
3. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
- Vể nhà tập viết lại các tiêng khó.
- 2 HS viết : nguy hiểm ; ngắn ngủi , cúi đầu, luỹ tre , quý báu.
- 1 HS đọc lại
- Nam khóc vì xấu hổ và đau.
- Từ nay
- Dấu chấm câu, gạch ngang và hai chấm.
- Dấu gạch ngang, chấm hỏi.
- HS viết vào bảng con.
- HS nhìn bảng chép bài.
- 1 HS đọc
- 1 HS bảng phụ 
 a, Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ .
 b, Trèo cao ngã đau .
- Nhận xét đọc lại hai câu tục ngữ .
- 1 HS nêu yêu cầu
- 1 HS làm bảng phụ 
a, Con dao , tiếng rao hàng , giao bài tập về nhà .
- dè dặt ; giặt giũ quần áo , chỉ có rặt một loài cá .
- Nhận xét & đọc lại bài 
 Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2010
Tập đọc: Bàn tay dịu dàng
I-Mục tiêu: 
 - Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung .
 - Hiểu ND : Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn , không phụ lòng tin yêu của mọi người .( trả lời được các CHTSGK).
II. Đồ dùng dạy học : - Tranh , bảng phụ câu văn cần hướng dẫn 
III-Hoạt động dạy học:
1/ Bài  ... 
Tổng của 2 số trên là mấy?
- Nhận xét và cho điểm . 
2/. Bài mới 
- Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1: Lập bảng cộng có nhớ 
Bài 1:
a, - GV cho HS ôn lại bảng cộng : 
- Y/c HS báo cáo kết quả.
- Y/c HS đọc đồng thanh bảng cộng.
b, - GV hỏi kết quả của phép tính bất kì.
 Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 2:
- GV cho HS dựa vào bảng ở bài 1 để tính
- Cho HS nêu cách đặt tính và tính . 
Bài 3:
- Cho HS đọc đề toán 
- Bài toán cho biết những gì ? Hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao ?
- Cho HS làm bài vào vở. 1HS làm trên bảng .
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài tập 4: ( dành cho HS KG )
 - GVvẽ hình lên bảng.
 - Lần lượt hỏi các câu trong SGK.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bài luyện tập
 - HS nêu miệng.
- HS tự nhẩm kết quả.
- HS nối tiếp báo cáo.
- Đọc lại bảng cộng từ 9 cộng với 1 số đến 6 cộng với 1 số 
- HS làm bài dựa vào bảng cộng : 
 2 + 9 = 11 3 + 8 = 11
 9 + 2 = 11 8 + 3 = 11 
 4 + 7 = 11 5 + 6 = 11 
 4 + 8 = 12 5 + 7 = 12 
 4 + 9 = 13 5 + 8 = 13 
- HS làm bài vào bảng con, 1 HS làm bảng lớp. 
 15 26 36 
 + 9 + 17 + 8 
 24 43 44 
- HS đọc đề 
- HS nêu.
Bài toán về nhiều hơn.
- HS làm bài 
-Nhận xét & bổ sung 
 - HS tự làm và nêu câu trả lời.
- Có 3 hình tam giác, 3 hình tứ giác.
-H/s Khá đọc tên các hình vừa tìm được.
Luyện từ và câu: Từ CHỉ HOạT ĐộNG, TRạNG THáI, DấU PHẩY
I. Mục đích:
Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động , trạng thái của loài vật và sự vật trong câu ( BT1,BT2) .
Biết đặt dấu phẩy và chỗ thích hợp trong câu ( BT3 ) 
II. Đồ dùng:
 - Viết sẵn một số câu để trống các từ chỉ HĐ.
 - BP: viết bài tập 1,2; vbt.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Điền các từ chỉ HĐ vào chỗ trống.
 - Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
a. GT bài: 
b. HD làm bài tập:
* Bài 1: 
- Gọi HS nêu y/c bài
- Treo BP.
- Đọc câu 1 và cho biết từ nào trong câu đó là từ chỉ loài vật?
- Con trâu đang làm gì?
- Ăn là từ chỉ hoạt động của con trâu.
- Tương tự làm đối với các câu khác.
- Từ ăn, uống, toả là những từ chỉ hoạt động, trạng thái
-Tìm thêm 1 số từ chỉ hoạt động , trạng thái của vật thường gặp trong cuộc sống ?
*Bài 2:
-Nêu Y/C
- Y/C HS thảo luận để làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Gió, đuổi, chạy, nhẹ, luồn là những từ chỉ gì?. 
*Bài 3: 
- Nêu y/c.
- Treo bảng phụ.
- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của người, các từ ấy TLCH gì ?
- Để tách rõ hai từ cùng TLCH làm gì? trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào.
- Nhận xét - đánh giá.
Dấu phẩy dùng để làm gì trong câu?
- Gọi HS đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
3. Củng cố dặn dò: 
- Chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. 
- 2 hs lên bảng thực hiện.
a. Thầy Thái dạy môn toán.
 Tổ trực nhật quét lớp.
b. Cô Hiền giảng bài rất hay.
 Bạn Hạnh đọc truyện.
- Nhận xét.
- HS nêu.
- con trâu.
- ăn cỏ.
b. Đàn bò uống nước dưới ruộng.
c. Mặt trời đang toả ánh nắng.
Bay, rống, hát,
- Chọn từ điền vào chỗ trống.
- Thảo luận nhóm đôi làm bài.
- Đọc bài đồng dao.
 Con Mèo, con Mèo
 Đuổi theo con Chuột
 Giơ vuốt nhẹ nhàng
 Con chuột chạy quanh
 Luồn hang luồn hốc.
- Chỉ hoạt động.
- HS nêu.
a. Lớp em học tập tốt lao động tốt.
- Có hai từ chỉ HĐ: Học tập và lao động. 
- làm gì ?
- Ta đặt dấu phẩy vào sau chữ học tập tốt.
b. Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh.
c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
- Ngăn cách từ cùng chỉ hoạt động và sự vật b/ câu.
Đạo đức: Chăm làm việc nhà ( Tiết 2 )
I.Mục tiêu: - Tự giác làm việc nhà phù hợp
Có thái độ đồng tình và không đồng tình với hành vi chưa làm việc nhà.
II.Hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 
- Thế nào là chăm làm việc nhà ?
- Chăm làm việc nhà có lợi gì ?
- GV nhận xét.
2/ Dạy – học bài mới:
- Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1: Tự liên hệ bản thân:
- Em có thường xuyên giúp mẹ làm việc nhà không ?
- Emthường giúp mẹ làm những công việc gì ?
- Kết quả làm việc của em như thế nào ?
- Những việc em làm là do bố mẹ phân công hay tự làm ?
- Mọi người trong gia đình có thái độ như thế nào ?
- Sắp tới em sẽ tham gia làm những công
 việc gì ?
- Em nêu nguyện vọng được làm những công việc đó .
GV: Hãy làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
 Hoạt động 2: Xử lý tình huống
- GV chia nhóm và giao tình huống thảo luận nhóm.
- Các nhóm của đại diện báo cáo ý kiến.
GV: Khi được giao bất kỳ việc gì. Em cần phải hoàn thành rồi mới làm việc khác.
 Hoạt động 3: - Trò chơi: Nếu thì 
- Chia lớp làm 2 nhóm: chăm và ngoan .
Cách chơi : Nhóm Ngoan nêu tình huống đã chuẩn bị , nhóm Chăm trả lời , nếu trả lời đúng thì có quyền nêu tình huống của nhóm mình đã chuẩn bị và ngược lại .
Tổ chức cho hs chơi nháp .
Tổ chức cho hs chơi thật .
GV tổng kết trò chơi.
3. Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét đánh giá tiết học .
-Về nhà xem lại bài .
-HS trả lời. 
- HS tự liên hệ trả lời
- Thảo luận theo nhóm bàn
- báo cáo kết quả thảo luận .
- Theo dõi luật chơi.
- Tham gia trò chơi.
 Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2010
Toán: luyện tập
 ( sinh viên dạy) 
Chính tả: Bàn tay dịu dàng 
 ( sinh viên dạy) 
Luyện Tiếng Việt: Dạy bù tuần 6 ( nghỉ Đại hội) 
Luyện toán: Dạy bù tuần 6 ( nghỉ Đại hội) 
 Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2010 
Tập làm văn: Mời , nhờ , yêu cầu , đề nghị.
 Kể ngắn theo câu hỏi 
I. Mục tiêu :
 - Biết nói lời mời , nhờ , yêu cầu và đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản .
 - Trả lời câu hỏi nói về thầy giáo và cô giáo lớp 1 của em; viết được 4, 5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1. 
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng phụ viết mọt số câu theo theo tình huong nêu ở BT1 và các câu hỏi ở BT2
III.Hoạt động dạy học.
1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu yêu cầu.
2.Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
- Gọi HS nêu y/c.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm, nêu ý kiến thảo luận
? Khi nói lời mời, nhờ , yêu cầu ta nói với thái độ như thế nào?
Bài2:- Nêu yêu cầu 
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
- Gọi HS trả lời câu hỏi
- Nhận xét,bổ sung
Bài 3: 
- Gọi hs đọc yêu cầu 
- Y/c HS tự viết bài
- Đọc bài viết
- Chấm và nhận xét
3/Củng cố ,dặn dò:
 - Nhận xét đánh giá tiết học .
- Về nhà xem lại bài .
- Nêu yêu cầu
- Thảo luận theo bàn
- Các nhóm đóng vai thể hiện cách nói giao tiếp theo từng tình huống.
a.Chào bạn ! chào bạn.Mời bạn vào nhà chơi.
b.Lan ơi! Bạn chép cho mình bài hát tia nắng hạt mưa với.
c.Thanh ơi, bạn đừng nói chuyện nữa để nghe cô giáo giảng bài.
+ Khi nói những lời này thể hiện thái độ niềm nở, vui vẻ và lịch sự.
- HS đọc yêu cầu và câu hỏi
- Trả lời và nhận xét 
- HS đọc yêu cầu.
- HS viết bài
- Cô giáo dạy em năm lớp 1 tên là Tuyết Nhung. Cô rất yêu thương HS và chăm lo cho chúng em từng li từng tí. Em nhớ nhất bàn tay dịu dàng của cô uốn nắn cho em viết đẹp từng nét chữ. Em rất quý mến cô và luôn nhớ đến cô.
Toán: Phép cộng có tổng bằng 100
I.Mục tiêu:
 - Giúp hs biết đặt tính và thực hiện phép cộng có tổng bằng 100
 - Biết cộng nhẩm các số tròn chục .
 - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
II.Đồ dùng: - Bảng phụ bài 2 .
II.Hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ :
Gọi HS tính nhẩm : 40 + 20 + 10 
 50 + 10 + 30
- Nhận xét và cho điểm 
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài
H Đ1: Giới thiệu phép cộng 83 + 17
a.Nêu bài toán:
? Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm ntn?
b.Đặt phép tính và tính
- Yêu cầu hs đặt và tính vào bảng con.
?Nêu cách đặt tính và tính
- Gọi HS nhắc lại
H Đ2: Thực hành:
Bài 1: - Yêu cầu hs tự làm
 ? HS nêu cách đặt và tính
Bài 2: Nêu yêu cầu 
 ? Nêu cách nhẩm 60 + 40?
 - HS tự nhẩm các phép tính còn lại.
Bài 4:
- Gọi hs đọc đề.
? Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu hs suy nghĩ làm
Bài 3:(HS khá giỏi làm )
 - Nêu cách làm
- Yêu cầu hs tự làm
4.Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
--2 HS nhẩm và nêu cách nhẩm .
- 1 hs nhắc lại
- Thực hiện phép tính cộng 83 + 17
- 1 hs làm bảng lớp
 83 - Cộng từ trái sang phải
+ 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1
 17 8 cộng 1 bằng 9 , 9 thêm 1 
 bằng 10, viết 10
100
- 1 HS đọc yêu cầu
-HS làm bài , 2 em làm bài bảng lớp .
- Nhận xét bổ sung bài .
- 6 chục + 4 chục = 10 chục; 10 chục = 100. Vậy 60 + 40 =100.
- 1 hs đọc đề bài
- Về nhiều hơn
 Bài giải
 Số kg đường bán buổi chiều là
 85 + 15 = 100(kg)
 Đáp số: 100 kg
- Lấy 58 + 12 = 70 ghi vào ô thứ nhất , sau lại lấy kết quả vừa tính 70 + 30=100,
ghi vào ô thứ 2
- 2 hs làm bảng lớp và nhận xét.
Tập Viết: CHỮ HOA : G
I. Mục tiêu: 
Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Góp ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Góp sức chung tay (3 lần )
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Chữ hoa G. Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
III. Hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu viết bảng con: E, Ê, Em.
- Nhận xét - đánh giá.
2. Bài mới: 
- GT bài.
H Đ1. HD viết chữ hoa:
* Quan sát mẫu:
- Chữ hoa G gồm mấy nét? Là những nét nào ? 
- Con có nhận xét gì về độ cao các nét?
- Viết mẫu chữ hoa G, vừa viết vừa nêu cách viết.
- Yêu cầu viết bảng con
- Nhận xét sửa sai.
H Đ2. HD viết câu ứng dụng:
- Mở phần bảng phụ viết câu ư/d
- Yêu cầu hs đọc câu;
? Con hiểu gì về nghĩa của câu này?
- Quan sát chữ mẫu :
- Nêu độ cao của các chữ cái?
- Vị trí dấu thanh đặt như thế nào ?
- Khoảng cách các chữ như thế nào ?
- Viết mẫu chữ “Góp” trên dòng kẻ 
( Bên chữ mẫu).
- HD viết chữ “Góp” vào bảng con.
- Nhận xét- sửa sai.
H Đ3. HD viết vở tập viết: 
- Quan sát uốn nắn.
H Đ4. Chấm chữa bài: 
- Thu 5 - 7 vở chấm bài.
- Nhận xét bài viết.
3. Củng cố- Dặn dò: 
- HD bài về nhà.
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs lên bảng viết.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
* Quan sát chữ mẫu.
- Chữ hoa G gồm 2 nét: Nét 1 là nét kết hợp nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. Nét 2 là nét khuyết ngược.
- Cao 8 li. 
- Theo dõi. 
- Viết bảng con 2 lần.
- Góp sức chung tay.
- 2, 3 hs đọc câu ư/d.
- Cùng góp sức nhau để làm việc lớn.
- Quan sát TL:
- Chữ cái: o, u, ư, c, n, a. cao 1 li.
- Chữ cái: y, g , h cao 2,5 li.
- Chữ cái: p cao 2 li.
- Chữ cái: s cao 1,25 li.
- Dấu sắc đặt trên o ở chữ góp, trên ư ở chữ sức.
 - Các chữ cách nhau một con chữ o.
- Viết bảng con 2 lần.
- Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_8_nam_2010.doc