Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 2, 8, 14 - Hà Kim Ngân

Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 2, 8, 14 - Hà Kim Ngân

Tên bài dạy : ÔN TẬP

Phép cộng và phép trừ hai phân số

Tiết: 6 Tuần 2

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ 2 phân số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Phấn màu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Thời gian Nội dung

Các hoạt động dạy học Phương pháp, hình thức tổ chức

dạy học tương ứng Ghi chú

 

doc 34 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 5 - Tuần 2, 8, 14 - Hà Kim Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên GV: Hà Kim Ngân	 Ngày soạn: 5-8-2005
Giáo án môn: Toán Ngày dạy:
Lớp 5 	 Tên bài dạy : ôn tập
Phép cộng và phép trừ hai phân số
Tiết: 6 Tuần 2
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ 2 phân số. 
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
5 phút
10
phút
20
phút
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
* Ôn lại cách thực hiện phép cộng, trừ 2 phân số cùng mẫu số:
-Cộng hoặc trừ 2 tử số với nhau .
Giữ nguyên mẫu số.
* Ôn lại cách thực hiện phép cộng, trừ 2 phân số khác mẫu số:
-Quy đồng mẫu số.
-Cộng hoặc trừ 2 tử số với nhau.
Giữ nguyên mẫu số ( đã quy đồng).
3.Luyện tập:
Bài1:Tính:
- HS lên bảng chữa bài bài 4 trang 9 SGK. 
- Thế nào là phân số thập phân?
- GV nêu ví dụ:
a) 
b) - 
- HS lên bảng làm bài.
- HS khác làm bài vào vở nháp.
- Chữa bài.
- Nêu cách cộng ( trừ) 2 phân số cùng mẫu số.
- Làm tương tự với các ví dụ:
a) + 
b) - 
 ........
- Nêu cách cộng ( trừ) 2 phân số khác mẫu số.
HS làm bài rồi chữa bài.
4 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm bài.
Chữa bài.
5
phút
Bài 2: Tính:
a)
b) 
Bài 3:
Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm số phần hộp bóng là:
 (hộp)
Phân số chỉ số bóng vàng là:
 (hộp) 
 Đáp số: hộp
4.Củng cố- Dặn dò
Về nhà: Bài 96trang 21 SBTT5.
HS làm bài
3 HS chữa bảng
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Để tính số bóng vàngchiếm ? phần của hộp ta cần tính gì?
- Phân số chỉ tổng số bóng vàng sách là bao nhiêu ?
-1HS chữa miệng
- Nêu cách cộng ( trừ) 2 phân số cùng mẫu số.
- Nêu cách cộng ( trừ) 2 phân số khác mẫu số.
Rút kinh nghiệm sau tiết học:
Họ tên GV:Hà Kim Ngân Ngày soạn:5-8-2005
Giáo án môn:Toán	 Ngày dạy:
Lớp 5 	 Ôn tập
Phép nhân và phép chia hai phân số
Tiết: 7 Tuần 2
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia 2 phân số. 
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học tương ứng
Ghi chú
5 phút
10
phút
1. Kiểm tra bài cũ:
B1:Quy đồng mẫu số.
B2:Cộng hoặc trừ 2 tử số với nhau.
Giữ nguyên mẫu số ( đã quy đồng).
2.Bài mới:
* Ôn lại cách thực hiện phép nhân 2 phân số :
-Nhân tử số với tử số.
-Nhân mẫu số với mẫu số.
* Ôn lại cách thực hiện phép chia 2 phân số :
Nhân phân số thứ nhất với phân số thứ 2 đảo ngược.
- HS lên bảng chữa bài bài 96 trang 21 SBTT5. 
- Nêu cách cộng ( trừ) 2 phân số cùng mẫu số.
- Nêu cách cộng ( trừ) 2 phân số khác mẫu số.
- GV nêu ví dụ:
- HS lên bảng làm bài.
- HS khác làm bài vào vở nháp.
- Chữa bài.
- Nêu cách nhân 2 phân số .
- Làm tương tự với ví dụ:
- Nêu cách chia 2 phân số .
20
phút
5
phút
-Nhân tử số với tử số.
-Nhân mẫu số với mẫu số.
- Nhân phân số thứ nhất với phân số thứ 2 đảo ngược.
3.Luyện tập:
Bài1:Tính:
- Nếu rút gọn được thì nên rút gọn luôn.
a)
b) 
Bài 2:Rút gọn rồi tính:
- Nếu rút gọn được thì nên rút gọn luôn.
Bài3:
 Diện tích tấm bìa đó là: 
 ( m2) 
 Đáp số: m2
Bài4:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 (m)
 Chu vi hình chữ nhật là:
( ) x 2 = 2 (m) 
 Đáp số: 2m 
4.Củng cố- Dặn dò
*Nhân tử số với tử số.
-Nhân mẫu số với mẫu số.
* Nhân phân số thứ nhất với phân số thứ 2 đảo ngược.
Về nhà: Bài 97 trang 21 SBTT5
- Nêu cách nhân 2 phân số .
- Nêu cách chia 2 phân số .
- HS tự làm bài.
- Chữa bài.
- Khi thực hiện phép nhân phân số ta lưu ý điều gì? 
- Khi nhân hay chia 1 số tự nhiên với 1 phân số ta lấy số tự nhiên đó nhân với tử số hoặc để tránh nhầm lẫn , các con có thể biến đổi số tự nhiên đó thành phân số có mẫu số là 1 rồi nhân như nhân phân số
- HS tự làm bài.
- 2HS lên bảng chữa bài.
- Khi thực hiện phép nhân phân số,để tính nhanh, ta nên làm gì? 
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
)
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Để tính chu vi hcn đó
ta cần biết gì?
- Nêu cách nhân 2 phân số .
- Nêu cách chia 2 phân số .
Rút kinh nghiệm sau tiết học:
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ tên GV: Hà Kim Ngân	 Ngày soạn:5-8-2005
Giáo án môn: TOán
Lớp 5	 Ngày dạy:	
 Hỗn số
Tiết: 8 Tuần 2
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết về hỗn số.
- Biết đọc, viết hỗn số.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu.
Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ SGK.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học tương ứng
Ghi chú
5 phút
10
phút
1. Kiểm tra bài cũ:
*:Nhân tử số với tử số.
-Nhân mẫu số với mẫu số.
* Nhân phân số thứ nhất với phân số thứ 2 đảo ngược.
2.Bài mới:
* Giới thiệu bước đầu về hỗn số:
Có 2 cái bánh và cái bánh, ta viết 
gọn lại thành cái bánh.
Có 2 và hay 2 + ta viết thành 
 ; gọi là hỗn số.
- Đọc hoặc viết phần nguyên rồi đọc hoặc viết phần phân số.
3.Luyện tập:
Bài 1: Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp
a) b) c) 
Bài 2:Viết hỗn số thích hợp vào vạch có ô trống:
a) ; ; 
b) ; ; 
Bài 3: Giải thích:
Ta có:2 + 
4.Củng cố - Dặn dò
Về nhà: Bài 125 trang 27- SBTT5.
- HS lên bảng chữa bài bài 97trang 21 SGK. 
- Nêu cách nhân 2 phân số.
- Nêu cách chia 2 phân số .
- GV gắn 2 hình tròn và hình tròn lên bảng.
- GV ghi các số , phân số như SGK rồi cho HS tự nêu:
+ Trên bảng có ? cái bánh?
- Cho 3 HS nhắc lại.
- Cả lớp nhắc lại. gọi là hỗn số.
- GV chỉ vào giới thiệu : 
đọc là hai và ba phần tư. ( Cho vài HS nhắc lại).
- GV chỉ vào từng thành phần của 
hỗn số để giới thiệu tiếp :Hỗn số 
có phần nguyên là 2 , phần phân số là , phần phân số bao giờ cũng bé 
hơn đơn vị. ( Cho vài HS nhắc lại).
- GV hướng dẫn tiếp cách đọc và viết hỗn số:
- HS nhìn hình vẽ , tự nêu các hỗn số và cách đọc ( theo mẫu).
- Chữa miệng .
- Cho cả lớp nhìn vào hỗn số đọc nhiều lần cho quen.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- GV treo bảng phụ, 1 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- Cho HS đọc các phân số, hỗn số trên trục số.
- HS thảo luận làm bài theo nhóm đôi ( làm ra nháp)
- GV kiểm tra rồi chữa bài .
- Nêu ví dụ về hỗn số.
- 2 HS lên bảng viết hỗn số, HS dưới lớp đọc hỗn số đó.
Rút kinh nghiệm sau tiết học:
.............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Họ tên GV: Hà Kim Ngân	 Ngày soạn: 5-8-2004
Giáo án môn:Toán	 Ngày dạy:	
Lớp 5 Hỗn số ( Tiếp theo)
Tiết: 9 Tuần 2
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết cách và thực hành chuyển 1 hỗn số thành phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu.
Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ của SGK.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học tương ứng
Ghi chú
5 phút
10
phút
20
phút
5
phút
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc phần nguyên rồi đọc phần phân số.
- Viết phần nguyên rồi viết phần phân số.
2.Bài mới:
* Hướng dẫn cách chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số: 
- Tử số: 2x8+5=21
- Mẫu số: 8
Tử số: Phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số của phân số đã biết.
Mẫu số: Bằng mẫu số của phân số đã biết
3.Luyện tập:
Bài 1: Chuyển hỗn số thành phân số.
Bài 2: Chuyển thành phân số rồi thực hiện phép cộng:
a)
b)
c)
d) 
Vì chưa học cộng hỗn số, đã học cách đổi hỗn số ra phân số, cách cộng phân số. Vậy ta sẽ là:
+ Chuyển từng hỗn số thành phân số.
+ Thực hiện phép cộng các phân số mới tìm được.
Bài 3:Chuyển thành phân số rồi thực hiện phép tính:
a)
b)
c)
d) 
4) Củng cố - Dặn dò:
+ Chuyển từng hỗn số thành phân số.
+ Thực hiện phép cộng ( trừ, nhân chia) các phân số mới tìm được.
BTVN: 124 Tr. 27 SBTT5
- HS lên bảng chữa bài bài 125 trang 27 SBTT5 
- Nêu cách đọc hỗn số.
- Nêu cách viết hỗn số.
- GV dán các tấm bìa như hình vẽ trang 12 SGK lên bảng.
- Dựa vào hình ảnh trực quan , hãy cho biết:
- Làm ntn để chuyển từ 
- HS làm bài theo nhóm.
- Các nhóm nêu cách làm của nhóm mình.
- GV ghi bảng.
- Nêu cách chuyển .
- Nêu cách chuyển 1 hỗn số thành phân số.
- HS nhắc lại quy tắc chuyển 1 hỗn số thành phân số.
- Cả lớp nhắc lại quy tắc chuyển 1 hỗn số thành phân số.(SGK trang 13)
- HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- HS nhắc lại quy tắc chuyển 1 hỗn 
số thành phân số.
- GV nêu vấn đề :Muốn cộng 2 hỗn 
số, ta làm ntn?
- HS thảo luận nhóm 2 người.
- HS trình bày ý kiến.
- HS tự làm phép cộng vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- Trên cơ sở bài mẫu , HS tự làm các phần còn lại.
- Muốn cộng ( trừ, nhân chia) 2 hỗn số, ta làm ntn?
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
Muốn cộng ( trừ, nhân chia) 2 hỗn số,  ...  x 1,02 = 3,57 x 3 x 1,02
 X = 3,57 x 3
 X = 10,71
Bài 3:
- ....
- Cần biết chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật đó.
- Có 2 cách tính: Tính diện tích đất trồng hoa trước hoặc tính diện tích đất trồng rau chiếm bao nhiêu phần diện tích của vườn trước.
Chiều rộng mảnh vườn đó là:
128,7 : 3 x 2 = 85,8 ( m )
Diện tích mảnh vườn đó là:
85,8 x 128,7 = 11042,46 ( m 2 )
Diện tích đất trồng hoa là :
11042,46 : 9 x 7 = 8588,58 ( m 2 )
Diện tích đất trồng rau là :
11042,46-8588,58=2453,88(m2) Đáp số: 11042,46 m 2
 2453,88(m2)
 Bài 4: Tìm 3 giá trị thích hợp của x , sao cho:
51,2:3,2- 4,3x(3-2,1)x2,18 - 2,6886
= 51,2:3,2- 4,3x0,9x2,18 - 2,6886
=51,2:3,2- 3,87x2,18-2,6886
=51,2:3,2- 8,4366 - 2,6886
=16 - 8,4366 - 2,6886
= 7,5634 - 2,6886
= 4,8748
4) Củng cố - Dặn dò:
- Ta đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi làm phép chia như chia cho số tự nhiên.
Về nhà:2,3,4 trang 77SGK.
- Chữa bài 2, 3 , 4 trang 76 SGK.
- Nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
- HS làm bài vào vởBT.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng. 
- HS làm bài vào vởBT.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- Nhận xét.
- Sau khi HS làm bài hỏi HS : Còn có cách làm nào nhanh hơn?
( Gợi ý để HS khá , giỏi tìm cách làm nhanh hơn)
- HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Để tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó ta phải biết gì?
- Để tính diện tích đất trồng rau , ta có mấy cách tính?
- HS làm bài.
- Chữa bài.
- Cách 2 : HS tự làm
( Khuyến khích HS làm theo cách 2, tính toán đỡ nhầm hơn)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài
- Chữa bài
- Nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ tên GV: Hà Kim Ngân	Ngày soạn:
Giáo án môn:Toán	 Ngày dạy:	
Tên bài dạy : luyện tập chung
Lớp: 5
Tiết: 69 Tuần 14
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Củng cố quy tắc và thực hiện thành thạo phép chia có liên quan đến số thập phân .
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu.
Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học tương ứng
Ghi chú
5 phút
30 phút
5 phút
1. Kiểm tra bài cũ:
- Ta đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi làm phép chia như chia cho số tự nhiên.
- Ta đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0 .
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi làm phép chia như đối với các số tự nhiên.
2.Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
216,72 : 4,2 = 51,6
315 : 22,5 = 14
693 : 42 = 16,5
77.04 : 21,4 = 3,6
Bài 2: Tìm x: 
( 51,24 - 8,2 ) : 26,9 : 5
= 43,04 : 26,9 : 5
= 1,6 : 5
= 0,32
263,24: ( 31,16 + 34,65 ) - 0,71
= 263,24: 65,81 - 0,71 
= 4 - 0,71
= 3,29
Bài 3:
- Mỗi bước chân Hương dài 0,4m, quãng đường dài 140m
- Hương phải bước bao nhiêu bước?
Số bước chân Hương phải bước để đi hết quãng đường dài 140 m là:
140 : 0,4 = 350 (bước)
 Đáp số: 350 bước
Bài 4: Tính bằng 2 cách khác nhau:
*)0,96:0,12 - 0,72:0,12
Cách 1: 1 hiệu trừ 1 số.
0,96:0,12 - 0,72:0,12
= ( 0,96 - 0,72 ) : 0,12
= 0,24 : 0,12
= 2
Cách 2: Thực hiện phép chia trước , phép trừ sau.
0,96:0,12 - 0,72:0,12
= 8 - 6
= 2
*) ( 2,04 + 3,4):0,68
Cách 1:
 ( 2,04 + 3,4):0,68
= 5,44: 0,68
= 8
Cách 2:
 ( 2,04 + 3,4):0,68
= 2,04 : 0,68 + 3,4 : 0,68
= 3 + 5 =8
4) Củng cố - Dặn dò:
- Ta đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi làm phép chia như chia cho số tự nhiên.
Về nhà:4,5 trang 78SGK.
- Chữa bài 2, 3 , 4 trang 77 SGK.
- Nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
- Nêu quy tắc chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân.
- HS làm bài vào vởBT.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng. 
- HS làm bài vào vởBT.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Chữa bài.
- Nhận xét.
- Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc đơn , ta thực hiện phép tính ntn?
- HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Để tính Hương phải bước bao nhiêu bước ta phải làm gì?
- HS làm bài.
- Chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài
- Chữa bài
- Cách 1: Con làm ntn?
- Cách 2: Con làm ntn?
- Cách 1: Con làm ntn?
( tính tổng trước rồi thực hiện phép chia.)
- Cách 2: Con làm ntn?
( Lấy từng số hạng của tổng chia cho số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.)
 Nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ tên GV: Hà Kim Ngân	Ngày soạn:
Giáo án môn: Toán	Ngày dạy:	
Tên bài dạy : tỉ số phần trăm
Lớp: 5
Tiết: 70 Tuần 14
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Bước đầu hiểu về tỉ số phần trăm ( xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm)
- Biết quan hệ giữa tỉ số phần trăm và phân số 9 phân số thập phân và phân số tối giản).
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu.
Bảng phụ vẽ hình trang 78 SGK..
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
Các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học tương ứng
Ghi chú
5 phút
10 phút
20 phút
5 phút
1. Kiểm tra bài cũ:
- Ta đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi làm phép chia như chia cho số tự nhiên.
2.Luyện tập:
a) Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm( xuất phát từ tỉ số)
25 : 100
25% là tỉ số phần trăm.
%
25%
b) ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm
80 : 400
80 : 400 = 80 = 20
 400 100 
 20 = 20 : 100
100
20 
20%
- Cứ 100 HS trong trường thì có 20 HS giỏi.
20 % : Hai mươi phần trăm.
3.Luyện tập:
Bài 1+ 2: Điền số:
a) 94 %
b) 6 %
a) 300 : 500
b) 60
 100
 60 %
c) 60 cây cam
 40 cây chanh
Bài 3:
a) = 50 = 50 : 100 = 50 %
 100
b) = 50 = 50 : 100 = 50 %
 100
c) = 60 = 60 : 100 = 60 %
 100
d) = 40 = 40 : 100 = 40 %
 100
Bài 4: 
Tính bằng 2 cách khác nhau:
a) = 5 : 100 = 5 = 1
 100 20
b) = 10 : 100 = 10 = 1
 100 10
 ........
4) Củng cố - Dặn dò:
Về nhà:1,2,3,4 trang 79SGK.
- Chữa bài 4,5 trang 78SGK.
- Nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
- GV giới thiệu hình vẽ trên bảng , hỏi:
+ Tỉ số giữa diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa là bao nhiêu?
- GV viết lên bảng :
25:100 = 25 % rồi thuyết trình: 25% là tỉ số phần trăm.
- Cho HS tập viết kí hiệu phần trăm.
- Diện tích trồng hoa hồng chiếm bao nhiêu % diện tích của vườn hoa?
- GV ghi bảng:
Trường có 80 HS trong đó có 80 HS giỏi. Hãy:
+ Viết tỉ số giữa số HS giỏi và số HS toàn trường.
+ Viết dưới dạng phân số thập phân.
+ Viết thành tỉ số .
+ Viết tiếp vào chỗ chấm:
*20 : 100 = ... %
* Số HS giỏi chiếm ... số HS toàn trường.
- Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết điều gì?
- HS thảo luận nhóm ( 2 HS )
- HS làm bài vào vởBT.
- Chữa bài.
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS đọc đề bài
- HS làm bài.
- Chữa bài.
- Muốn viết phân số dưới dạng tỉ số phần trăm trước hết ta phải viết phân số đó dưới dạng nào? ( Phân số thập phân)
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài
- Chữa bài
- Cách tiến hành tương tự bài 3.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_lop_5_tuan_2_8_14_ha_kim_ngan.doc