Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần học 16 năm học 2010

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần học 16 năm học 2010

Tập đọc

 Tiết 50 +51: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới

- Hiểu nghĩa các từ được chú giải.

- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với cuộc sống tình cảm của bạn nhỏ. ( làm được các BT trong SGK )

 2. Kĩ năng:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài

 3. Thái độ:

 - Biết thương yêu chăm sóc vật nuôi trong gia đình.

II. Đồ dùng dạy học:

+ Giáo viên: Tranh SGK, bảng phụ ghi câu văn luyện ngắt nghỉ.

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần học 16 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 16
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2010
Tập đọc
 Tiết 50 +51: CON CHó NHà HàNG XóM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải.
- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với cuộc sống tình cảm của bạn nhỏ. ( làm được các BT trong SGK )
 2. Kĩ năng: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài
 3. Thái độ: 
 - Biết thương yêu chăm sóc vật nuôi trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: Tranh SGK, bảng phụ ghi câu văn luyện ngắt nghỉ.
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Bán chó
- 2 HS đọc
- Vì sao bố muốn bán bớt chó đi ?
- 1 HS trả lời.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Luyện đọc:
a) GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
+ Đọc từng đoạn trước lớp (2lượt)
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
+ Giải nghĩa từ: Tung tăng
- Vừa đi vừa nhảy có vẻ rất vui thích
- Chỗ có xương lồi lên giữa cổ chân và bàn chân gọi là gì ?
- Mắt cá chân.
- Bó bột.
- Giữ chặt chỗ xương gãy bằng khuôn bột thạch cao.
- Bất động
- Không cử động.
+ GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- Xác định chỗ ngắt, nghỉ.
- 1 HS đọc câu trên bảng phụ
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 2
+ Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc cá nhân đoạn.
- Nhận xét.
 - Chốt cách đọc + chuyển ý.
3.3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Bạn của Bé ở nhà ai ?
- Cún Bông con chó của bác hàng xóm.
Câu 2: 
- Lớp đọc lướt đoạn 1.
- Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ?
- Nhảy nhót, tung tăng, khắp vườn.
- Vì sao bé bị thương ? (đoạn 2)
- 1 HS đọc đoạn 2.
- Bé mải chạy theo cún vấp phải một khúc gỗ và ngã.
- Khi bé bị thương Cún đã giúp bé như thế nào ? ( đoạn 2)
- Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp.
Câu 3: 
- 1 HS đọc đoạn 3
- Những ai thăm Bé ?
- Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé.
- Vì sao Bé vẫn buồn ?
- Bé nhớ Cún Bông
Câu 4: 
- 1 HS đọc đoạn 4
- Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ?
- Cún chơi với bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì khi thì con búp bêlàm cho Bé cười.
Câu 5: 
- Lớp đọc lướt đoạn 5.
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé màu lành là nhờ ai ?
- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún.
- 1 em đọc lại cả bài.
- Câu chuyện khuyên em điều gì ?
- Tình bạn giữa Bé và Cún Bông giúp bé mau lành bệnh.
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
Nội dung: Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và Cún Bông.
3.4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn các nhóm thi đọc lại chuyện
- HS thi đọc lại chuyện
 4. Củng cố.
 - Hỏi lại nội dung bài.
- 1 HS nhắc lại.
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
Toán
 Tiết 76: Ngày, giờ
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một này được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
 2. Kĩ năng: 
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm , khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm 3. Thái độ 
 	- Thực hiện giờ nào việc nấy, biết tiết kiệm thời gian.
II. Đồ dùng dạy học
 	 + Giáo viên: Mô hình đồng hồ,đồng hồ để bàn, kẻ bảng phần bài mới.
 	 + Học sinh: Mô hình đồng HS: Mô hình đồng hồ.
iii. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Lớp làm vào bảng con
- Tìm x
x + 14 = 40
 x = 40 – 14 
 x = 26
52 - x = 17
 x = 52 – 17
 x = 35
- Nhận xét chữa bài.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn và thảo luận
 Mục tiêu: HS nhận biết 1 ngày thường có 24 giờ, nắm được đơn vị đo thời gian, khoảng thời gian các buổi sáng trưa, chiều, tối, đêm.
Hỏi: Bây giờ là ban ngày hay ban đêm ?
- Bây giờ là ban ngày.
- Một ngày bao giờ cũng có một ngày và đêm. Ban ngày chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời.
- Đưa mặt đồng hồ quay đến 5 giờ hỏi. Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Em đang ngủ
- Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
- Em đang ăn cơm cũng các bạn.
- Lúc 8 giờ tôi em đang làm gì ?
- Em đang xem ti vi
- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ?
- Em đang ngủ
- Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
- Một ngày có 24 giờ. Tính từ 12 giờ hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Quay đồng hồ cho HS đọc từng buổi. Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến khoảng 10 giờ sáng.
- HS đếm theo 1 giờ sáng, 2 giờ sáng10 giờ sáng
- Vậy buổi sáng bắt đầu lúc mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ ?
- Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
- Tương tự với các buổi còn lại.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK
- 3 HS đọc.
- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- 14 giờ
- 23 giờ còn gọi là mấy giờ ?
- 11 giờ đêm
- Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc mấy 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ?
- 6 giờ chiều
3.3. Thực hành:
Bài 1: Tính
- HS làm SGK
-Mục tiêu: Nắm được các giờ trên mặt đồng hồ và đọc đúng giờ trên đồng hồ.
- GV hướng dẫn HS xem mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào số tương ứng.
- HS làm bài,sau đó đọc bài.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
-Mục tiêu: HS nhận biết được đồng hồ chỉ thích hợp với giờ ghi trong tranh.
- Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ ?
- Lúc 7 giờ sáng
- Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng
- Đồng hồ c
- Hãy đọc câu ghi trên tranh 2 ?
- Em chơi thả diều lúc 17 giờ.
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
- 5 giờ chiều
- Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
- Đồng hồ D
- Bức tranh 4 vẽ gì ?
- Em ngủ lúc 10 giờ đêm.
- Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm.
- Đồng hồ B
- Vậy còn bức tranh cuối ?
- Em đọc truyện lúc 8 giờ tối.
- Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
-Mục tiêu: Viết được giờ vào chỗ trống.
- Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu làm bài.
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ.
4. Củng cố. 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò.
- Ghi nhớ nội dung bài học chưa thực hiện cách xem giờ.
Mĩ thuật
( Đ/c: Tuấn –Soạn, giảng)
Luyện toán
 Luyện tập ( VBT )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một này được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Nhận biết thời điểm , khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
2. Kỹ năng.
- Làm được các bài tập trong VBT
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
3. Thái độ.
	- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Giáo viên: SGK, bảng phụ.
	+ Học sinh: SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Luyện tập:
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
- Lớp làm VBT
- Lớp chữa bài, đánh giá điểm
- GV nhận xét, chữa bài, chấm điểm
Bài 2: Số ? ( SGK - trang 79 )
 - Chữa bài, chấm điểm
- 1 HS nêu YC bài tập, lớp làm bài tập VBT, nêu miệng kết quả.
- Chữa bài
Bài 3: Điền chữ A,B,C,D vào bức tranh thích hợp ( VBT - trang 79 )
- GV nhận xét, chữa bài và chấm điểm.
- 2 HS nêu YC bài, cách thực hiện
- HS làm bài VBT, 1 HS làm trên bảng lớp.
Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm ( VBT - trang 79 )
- 1 HS nêu YC bài, cách thực hiện
- HS làm bài VBT, 1 HS làm trên bảng lớp.
3. Củng cố. 
- YC HS nhắc lại ND giờ luyện tập
- 2 HS nhắc lại
4. Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau
Tiếng việt
 Luyện đọc: con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
	- Hiểu nội dung qua bài luyện đọc.
2. Kỹ năng.
- Đọc đúng, trôi chảy đạt yêu cầu về tốc độ đọc bài tập đọc đã học Con chó nhà hàng xóm.
3. Thái độ.
	- HS có ý thức rèn đọc
II. Đồ dùng dạy - học:
	+ Giáo viên: Bảng phụ viết các đoạn luyện đọc.
	+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài
- 2 HS khá đọc bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm. đã học, nhắc lại ND bài
2. HD đọc bài: ( Bảng phụ )
- Bài: Con chó nhà hàng xóm.
- HD HS đọc nối tiếp câu, đọc đoạn
- Gợi ý HS nêu cách ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu trong đoạn văn.
- Luyện đọc nối tiếp câu, luyện phát âm đúng
- Luyện đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm )
- Đọc toàn bài ( diễn cảm )
- 3 - 5 HS khá giỏi đọc.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng.
- Nghe, ghi nhớ
3. Củng cố.
 - YC HS nêu ND bài đã học
4. Dặn dò:
- Nhắc HS học ở nhà
- Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc
- 3 HS nêu
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Thể dục
 Tiết 31: Trò chơi: "Vòng tròn" 
và "nhóm ba nhóm bảy"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn 2 trò chơi "Vòng tròn", nhóm ba nhóm bảy.
2. Kỹ năng:
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi .
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 3 vòng.
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Đội hình 4 hàng dọc
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông
- Lớp trưởng điều khiển
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung
- Lớp trưởng điều khiển
B. Phần cơ bản:
- Trò chơi: Vòng tròn
- Đội hình vòng tròn
- Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy
C. Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát
- Đội hình 4 hàng ngang
- Cúi lắc người thả lỏng 
- Nhảy thả lỏng
- Hệ thống bài
- Nhận xét tiết học
Toán
 Tiết 77: Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Biết cách xem đồng hồ ở các thời điểm trong ngày (giờ đúng, giờ hơn )
 2. Kĩ năng: 
- Tập xem đồng hồ (ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối). Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ (17 giờ, 23 giờ).
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối).
 3. Thái độ:
- Làm việc theo thời gian biểu, biết tiết kiệm thời gian
II.  ... âu, luyện phát âm đúng
- Luyện đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm )
- Đọc toàn bài ( diễn cảm )
- 3 - 5 HS khá giỏi đọc.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng.
- Nghe, ghi nhớ
3. Củng cố.
- YC HS nêu ND bài đã học
4. Dặn dò.
- Nhắc HS học ở nhà
- Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc
- 3 HS nêu
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
Toán
 Tiết 80: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
- Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng.
 2. Kĩ năng:
- Xem giờ chính xác, xem được lịch tháng.
3. Thái độ:
 - Biết tiết kiệm thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: Tờ lịch tháng 5 có cấu trúc thứ tự như mẫu vẽ trong sách. Mô hình đồng hồ.
+ Học sinh: SGK
III. Hoạt động dạy học:
HOạT ĐộNG CủA THầY
HOạT ĐộNG CủA TRò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Tháng 4 có mấy ngày thứ sáu, là những ngày nào?
( 2, 9, 16, 23, 30)
- 2 em lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
3. bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn.
Bài 1: 
-Mục tiêu: HS nhận biết được giờ trên mặt đồng hồ. Nêu được giờ tương ứng với các câu ở bài tập.
- HS làm nêu tên đồng hồ ứng với nội dung thích hợp với câu
- 1 HS đọc yêu cầu.
Câu a - Đồng hồ D
Câu b - Đồng hồ A
Câu c - Đồng hồ C
Câu d - Đồng hồ B
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
-Mục tiêu: HS nêu được các ngày còn thiếu trong tờ lịch, biết xem lịch.
a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch
- 1 HS lên bảng
- Tháng năm có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày
b. Cho biết
- Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy
- Thứ 7
- Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào ?
- là ngày 1,8, 15, 22, 29
- Thứ 4 tuần này là ngày 12 tháng 5
- Thứ 4 tuần trước là ngày nào ? Thứ tư tuần sau là ngày nào ?
- Ngày 5/5, ngày 19/5
Bài 3: 
-Mục tiêu: HS quay kim trên mặt đồng hồ chỉ số giờ theo yêu cầu.
Cho HS thực hành quay kim đồng hồ
- HS thực hành
8, giờ sáng, 2 giờ chiều, 20 giờ, 21 giờ, 9 giờ tối, 14 giờ.
4. Củng cố. 
- Hệ thống bài, giáo dục HS biết tiết kiệm thời gian, nhận xét giờ học
- Nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội
 Tiết 16: Các thành viên trong nhà trường
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
	- Biết các thành viên trong nhà trường và công việc của các thành viên đó trong nhà trường. 
 2. Kĩ năng:
	- Kể được tên và công việc của các thành viên đó trong nhà trường.
 3. Thái độ:
- Yêu quý kính trọng và biết ơn các thành viên đó trong nhà trường. 
II. Đồ dùng – dạy học:
+ Giáo viên: 1 số bộ bìa (mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (cô giáo, cô thư viện).
+ Học sinh: SGK, VBT.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS giới thiệu về trường mình.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
-Hoạt động 1: Làm việc với SGK
-Mục tiêu: Biết các thành viên và công việc của họ trong nhà trường.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Chia nhóm 4 (mỗi nhóm 1 tấm bìa).
- Gắn các tấm bìa vào từng hình cho phù hợp.
- Hướng dẫn HS quan sát hình
- HS quan sát hình 34, 35
- Nói về công việc của từng thành viên trong hình và vai trò của họ đối với trường học.
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện HS trong nhóm trình bày trước lớp 
-Kết luận: Trong trường tiểu học gồm các thành viên ( thầy, cô hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các thầy, cô giáo, học sinh và các nhân viên. Thầy côcây cối.
-Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình.
-Mục tiêu: Biết giới thiệu các thành viên trong trường của mình và biết yêu quý kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường. 
Bước 1: 
- Nhóm 2
- Trong trường, bạn biết những thành viên nào ? Họ làm những việc gì ?
- Nói về tình cảm thái độ của bạn đối với các thành viên đó ?
- HS trả lời
- Bước 2: Trình bày trước lớp 
- HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường mà học sinh chưa biết, đặc biệt là đối với học sinh ở những trường lẻ.
- Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường. 
4. Củng cố. 
- Nêu các thành viên trong nhà trường ?
- 3 HS nêu
- Nhắc HS học và thực hành theo ND bài
5. Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
Tập làm văn
Tiết 16: Khen ngợi – kể ngắn về con vật
Lập thời gian biểu
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
 - Biết nói lời khen ngợi, biết kể về một con vật nuôi, biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày. 
 2. Kĩ năng:
- Kể được một vài câu về một con vật nuôi trong nhà ( BT2 ). Biết lập thời gian biểu ( nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày ( BT3 ).
- Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu bày tỏ ý khen ngợi.
 3. Thái độ: 
- Yêu thương, chăm sóc vật nuôi, làm việc theo đúng thời gian biểu đã đề ra.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: Giấy khổ to làm bài tập 3.
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
HOạT ĐộNG CủA THầY
HOạT ĐộNG CủA TRò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Bài tập 3 Tuần 15 viết về anh, chị em
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Từ mỗi câu dưới đây
- Đặt một câu mới tỏ ý khen.
M: Đàn gà rất đẹp đ đàn gà mới đẹp làm sao !
- Ngoài câu mẫu bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà ?
- Đàn gà thật là đẹp.
- Yêu cầu HS nói với bạn bên cạnh về câu khen ngợi
- HS thảo luận cặp 
- HS nối tiếp nhau nói.
- Chú cường khoẻ quá !
- Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao !
- Bạn Nam học giỏi thật.
Bài 2: 
- Kể tên một con vật nuôi trong nhà mà em biết
- Chó, mèo, chim, thỏ
- Yêu cầu 1 số HS nêu tên con vật mà em biết ?
- Nhiều HS nối tiếp nhau kể. 
Nhà em nuôi một con mèo rất ngoan và rất xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ nó thường đến nằm sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu.
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm
- Lập thời khoá biểu của em
- Đọc lại thời gian biểu buổi tối của bạn Phương Thảo
- HS viết bài
- Yêu cầu HS tự viết đúng như thực tế. Sau đó đọc cho cả lớp nghe.
- 1 số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét
4. Củng cố. 
- Nhận xét giờ học, giáo dục HS
- Liên hệ.
5. Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Thủ công
 Tiết 16: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối 
 đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều 
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
 - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
. 2. Kĩ năng:
 - Gấp, cắt, dán hoàn chỉnh được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
 3. Thái độ: 
- Có ý thức chấp hành luật giao thông.
II. Đồ dùng dạy học
+ Giáo viên: Mẫu biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều, quy trình gấp, cắt, dán.
	+ Học sinh: Giấy thủ công, keo, hồ dán.
III. Hoạt động dạy học:
HOạT ĐộNG CủA THầY
HOạT ĐộNG CủA TRò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- GV đưa hình mẫu yêu cầu HS quan sát.
- HS quan sát
- Về hình dáng, kích thước màu sắc.
- Mặt biển báo hình tròn màu xanh
- Chân biển báo màu khác.
3.3. Hướng dẫn mẫu:
- GV đưa quy trình gấp, cắt dán biển báo giao thông và hướng dẫn từng bước theo quy trình.
- HS quan sát
- Bước 1: 
- Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều. 
- Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6 ô. 
- Hình chữ nhật màu trắng
- Hình chữ nhật khác màu dài 10 ô, rộng 1 ô.
Bước 2: 
- Dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- GV hướng dẫn HS dán: Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng, dán hình tròn màu xanh sau đó dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa mặt biển báo. 
3.4. Thực hành:
- GV tổ chức cho HS thực hành
- HS thực hành gấp, cắt dán biển báo.
4. Củng cố. 
- Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh.
5. Dặn dò.
 - Giáo dục HS chấp hành tốt luật giao thông.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
- Lắng nghe.
Sinh hoạt
Kiểm điểm đánh giá tuần XVI
I. Mục tiêu:
	- Kiểm điểm, đánh giá các hoạt động trong tuần XVI
	- Phương hướng, nhiệm vụ hoạt động tuần XVII
II. Nội dung:
A. Đánh giá hoạt động tuần XVI:
	1) Nền nếp:
- Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số 23/23
- Ra vào lớp đúng thời gian quy định
	2) Học tập
- Có đủ đồ dùng, sách vở học tập
- Đã có chuẩn bị cho học tập, có ý thức học và làm bài ở nhà trước khi đến lớp.
- Một số em chưa có ý thức học tập: quên đồ dùng học tập, không làm bài tập ở nhà
( Huy.)
- Trong lớp chưa chú ý học tập ( Trinh, Thắng ,)
	3) Trang phục:
- 100% HS có đủ trang phục theo quy định của nhà trường
- Chấp hành thời gian và các hoạt động theo quy định của Liên đội
	4) Vệ sinh: 
- Tham gia VS riêng, chung sạch sẽ theo quy định
- Trang phục gọn gàng
B. Phương hướng tuần XVII:
	- Duy trì các mặt hoạt động tích cực đã đạt.
	- Thi đua học tốt chào mừng ngày 22/12
	- Tiếp tục rèn viết, phụ đạo HS yếu và bồi dưỡng HS khá giỏi.
hoạt động ngoài giờ
hoạt động làm xanh - sạch - đẹp trường lớp
giáo dục ATGT
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Giúp HS có ý thức bảo vệ, làm sạch đẹp trường lớp.
- Rèn tính có nếp sống văn minh.
- ý thức sống hoà mình với tập thể.
- HS hiểu được một số quy định về ATGT
- Biết thêm về anh Bộ đội, về truyền thống của QĐND VN
II/ Đồ dùng dạy – học:
- Giáo viên: một số tranh, ảnh về VS môi trường; tranh ảnh về ATGT; tranh ảnh về Quân đội ND VN.
- Học sinh: Dụng cụ vệ sinh, tranh ảnh sưu tầm về ND giờ học.
III/ Các hoạt động dạy – học:
HOạT ĐộNG CủA THầY
HOạT ĐộNG CủA TRò
-Hoạt động 1:
Làm sạch lớp học, khu vực được phân công
 -Phân công mỗi tổ làm một công việc:
 +Tổ 1: lau chùi các cửa
 +Tổ 2: sắp xếp lại và lau chùi các bộ bàn ghế.
 +Tổ 3: quét dọn trong và ngoài phòng học
 +Tổ 4: thu gom rác.
-Nhận xét trách nhiệm và việc làm của từng tổ
- Hoạt động 2:
- HD HS nêu những quy định về ATGT đã biết
- Nhắc nhở HS một số quy định khi tham gia giao thông
- Tìm hiểu về truyền thống QĐND VN
-Hoạt động 2:
-Biểu diễn văn nghệ
-Nhận xét tiết học
-Thực hiện
-Theo dõi
- HS trao đổi nhóm đôi, nêu những điều đã biết.
- Nghe, ghi nhớ và thực hiện
- HS nêu những điều đã biết.
-Hát kết hợp vỗ tay bài hát các em thích

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16 CKTKN(1).doc